Tiếng Anh 9 Smart World Unit 5 Review (trang 100, 101, 102)



Lời giải bài tập Unit 5 lớp 9 Review trang 100, 101, 102 trong Unit 5: Healthy Living Tiếng Anh 9 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5.

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 5 Review (trang 100, 101, 102)

Quảng cáo

Video Giải Tiếng Anh 9 Unit 5 Review - Smart World

Listening (trang 100 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

You will hear five short conversation. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). (Bạn sẽ nghe thấy năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc hội thoại. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

0. You will hear a teacher talking to a parent about his daughter. What’s the problem?

A. She’s too thin.

 

B. She getting obese.

 

 

C. Her diet has many risks.

 

 

1. You will hear a teacher talking to her student about losing weight. What does she suggest the girl (should) do?

A. drink juice instead

 

 

B. eat a healthy diet

 

 

C. cut out sugar

 

 

2. You will hear two friends talking about a juice detox. What does the boy say about it?

A. Fruit has more nutrients.

 

 

B. A juice detox can be bad.

 

 

C. A juice detox is good.

 

 

3. You will hear two friends talking about health. Which health myth or fact are they talking about?

A. You shouldn’t eat bread.

 

 

B. Bananas make you happy.

 

 

C. Natural sugar is better.

 

 

4. You will hear two parents talking about their sons. What problem do their sons have?

A. too much screen time

 

 

B. staying up late

 

 

C. not finishing schoolwork

 

 

5. You will hear two teachers talking about a new class. Which skill does Mr. Anderson want to teach?

A. what makes a good diet

 

 

B. how to deal with stress

 

 

C. how to exercise

 

 

Quảng cáo

Bài nghe:

Đáp án:

1. B

2. C

3. C

4. A

5. B

Giải thích:

0. Thông tin: Mr. Brown, I think Sarah's too thin. (Ông Brown, tôi nghĩ Sarah quá gầy.)

1. Thông tin: Doctors suggest eating a healthy diet with less sugar. (Các bác sĩ khuyên rằng nên ăn một chế độ ăn uống lành mạnh với ít đường hơn.)

2. Thông tin: But juice is nutrient. (Nhưng nước trái cây là chất dinh dưỡng.)

3. Thông tin: That's a myth, Susan. Sugar is sugar. (Đó chỉ là một sự lầm tưởng, Susan. Đường là đường.)

Quảng cáo

4. Thông tin: A: My son's always on his phone. B: My son's the same. (A: Con trai tôi luôn xem điện thoại. B: Con trai tôi cũng vậy.)

5. Thông tin: Stress. Although students say they're stressed, they don't know how to deal with it. (Căng thẳng. Mặc dù sinh viên nói rằng họ bị căng thẳng nhưng họ không biết cách giải quyết nó.)

Nội dung bài nghe:

0. You will hear a teacher talking to a parent about his daughter. What's the problem?

A: Mr. Brown, I think Sarah's too thin. Is she eating healthily?

B: She used to be obese. Now she works out all the time.

A: Although being obese is bad, being too thin has many risks, too.

B: OK. I'll talk to her.

1. You will hear a teacher talking to her student about losing weight. What does he suggest the girl should do?

A: I'm trying to lose weight. I only had juice today.

Quảng cáo

B: You shouldn't avoid eating. Doctors suggest eating a healthy diet with less sugar.

2. You will hear two friends talking about a juice detox. What does the boy say about it?

Boy: I'm going on a juice detox diet.

Girl: You shouldn't do that. Detoxes can be bad, your organs detox your body.

Boy: But juice is nutrient.

Girl: It's not as good as eating fruit.

3. You will hear two friends talking about health. Which health myth or fact are they talking about?

A: Would you like some banana bread? I use natural sugar so you can eat lots of it.

B: That's a myth, Susan. Sugar is sugar. Doctors suggest eating less than 50 grams a day.

4. You will hear two parents talking about their sons. What problem do their sons have?

A: Is your son addicted to his phone? My son's always on his phone.

B: My son's the same. We had to make a rule. It's no phone after 9:00 PM.

5. You will hear two teachers talking about a new class. Which skill does Mr. Anderson want to teach?

A: I think the students need a new class.

B: About what? Diet? Exercise?

A: Stress. Although students say they're stressed, they don't know how to deal with it.

B: I see.

Hướng dẫn dịch:

0. Bạn sẽ nghe thấy một giáo viên nói chuyện với một phụ huynh về con gái của ông ấy. Vấn đề là gì?

A: Ông Brown, tôi nghĩ Sarah quá gầy. Cô ấy có ăn uống lành mạnh không?

B: Cô ấy đã từng béo phì. Bây giờ cô ấy tập thể dục mọi lúc.

A: Mặc dù béo phì là xấu nhưng gầy quá cũng có nhiều rủi ro.

B: Được rồi. Tôi sẽ nói chuyện với cô ấy.

1. Bạn sẽ nghe một giáo viên nói chuyện với học sinh của mình về việc giảm cân. Anh ấy khuyên cô gái nên làm gì?

A: Tôi đang cố gắng giảm cân. Hôm nay tôi chỉ uống nước trái cây.

B: Bạn không nên kiêng ăn. Các bác sĩ khuyên rằng nên ăn một chế độ ăn uống lành mạnh với ít đường hơn.

2. Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về việc thải độc bằng nước trái cây. Chàng trai nói gì về điều này?

Chàng trai: Tôi đang thực hiện chế độ ăn kiêng thải độc bằng nước trái cây.

Cô gái: Bạn không nên làm thế. Thải độc có thể không tốt, các cơ quan của bạn sẽ thải độc cho cơ thể.

Cậu bé: Nhưng nước trái cây là chất dinh dưỡng.

Cô gái: Nó không tốt bằng ăn trái cây đâu.

3. Bạn sẽ nghe hai người bạn nói chuyện về sức khỏe. Họ đang nói về một lầm tưởng hay sự thật về sức khỏe nào?

A: Bạn có muốn ăn bánh chuối không? Tôi sử dụng đường tự nhiên nên bạn có thể ăn nhiều.

B: Đó là một sự lầm tưởng, Susan. Đường là đường. Các bác sĩ khuyên nên ăn ít hơn 50gram mỗi ngày.

4. Bạn sẽ nghe hai cha mẹ nói chuyện về con trai của họ. Con trai của họ có vấn đề gì?

A: Con trai bạn có nghiện điện thoại không? Con trai tôi luôn xem điện thoại.

B: Con trai tôi cũng vậy. Chúng tôi phải đưa ra một quy tắc. Đó là không dùng điện thoại sau 9 giờ tối.

5. Bạn sẽ nghe hai giáo viên nói về một lớp học mới. Thầy Anderson muốn dạy kỹ năng nào?

A: Tôi nghĩ học sinh cần một lớp học mới.

B: Về cái gì? Ăn kiêng? Tập thể dục?

A: Căng thẳng. Mặc dù sinh viên nói rằng họ bị căng thẳng nhưng họ không biết cách giải quyết nó.

B: Tôi hiểu rồi.

Reading (trang 100 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Read and circle True or False. (Đọc và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)

Dear parents,

From next week, the school cafeteria will stop selling soda and junk food. Although many students like eating chips and candy at school, we are removing these foods. They are unhealthy and don’t help the students study well. Instead, we will include a variety of healthier snacks and fruit. We will also provide nourishing lunches every day for all students. We suggest noting any special diet needs on the school lunch form.

There will also be a weekly healthy eating and cooking class in the cafeteria. Here, students can learn about different diet, how to make a diet suitable for your body, and how to prepare simple and nourishing meals. This is a fun and free class that all students could really benefit from. Please sign up for it at the library.

We will also increase P.E. classes from two to four times a week. Although we already tried to promote exercise after school, students weren’t very interested. We hope this will help students form a habit of getting regular physical activity and understand its benefits.

Best regard,

Principal Andrew Thomas

 

0. Students will still be able to buy chips from the school cafeteria.

True / False

1. The cafeteria will start selling more fruit and healthy snacks.

True / False

2. Students can tell the school about any special diets they have.

True / False

3. Students can get free meals once a week in cafeteria.

True / False

4. Students will start having two P.E. classes each week.

True / False

5. The principal wants students to understand the benefit of eating healthily and doing exercise.

True / False

Đáp án:

1. True

2. True

3. False

4. False

5. True

Giải thích:

1. Thông tin: Instead, we will include a variety of healthier snacks and fruit. (Thay vào đó, chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại đồ ăn nhẹ và trái cây lành mạnh hơn.)

2. Thông tin: We suggest noting any special diet needs on the school lunch form. (Chúng tôi khuyên bạn nên ghi chú bất kỳ nhu cầu ăn kiêng đặc biệt nào vào biểu mẫu bữa trưa ở trường.)

3. Thông tin: This is a fun and free class that all students could really benefit from. (Đây là một lớp học vui vẻ và miễn phí mà tất cả học sinh đều có thể thực sự được hưởng lợi.)

4. Thông tin: We will also increase P.E. classes from two to four times a week. (Chúng tôi cũng sẽ tăng tiết học thể dục từ hai lên bốn tiết một tuần.) 

5. Thông tin: We hope this will help students form a habit of getting regular physical activity and understand its benefits. (Chúng tôi hy vọng điều này sẽ giúp học sinh hình thành thói quen hoạt động thể chất thường xuyên và hiểu được những lợi ích của nó.)

Hướng dẫn dịch:

Gửi Phụ huynh,

Từ tuần sau, căng tin trường sẽ ngừng bán nước ngọt và đồ ăn vặt. Mặc dù nhiều học sinh thích ăn khoai tây chiên và kẹo ở trường nhưng chúng tôi sẽ loại bỏ những thực phẩm này. Chúng không tốt cho sức khỏe và không giúp học sinh học tập tốt. Thay vào đó, chúng tôi sẽ bổ sung nhiều loại đồ ăn nhẹ và trái cây lành mạnh hơn. Chúng tôi cũng sẽ cung cấp bữa trưa bổ dưỡng hàng ngày cho tất cả học sinh. Chúng tôi khuyên bạn nên ghi chú bất kỳ nhu cầu ăn kiêng đặc biệt nào vào biểu mẫu bữa trưa ở trường.

Hàng tuần cũng sẽ có lớp học nấu nướng và ăn uống lành mạnh tại căng tin. Tại đây, học sinh có thể tìm hiểu về các chế độ ăn uống khác nhau, cách xây dựng chế độ ăn phù hợp với cơ thể cũng như cách chế biến những bữa ăn đơn giản nhưng đầy đủ dinh dưỡng. Đây là một lớp học vui vẻ và miễn phí mà tất cả học sinh đều có thể thực sự được hưởng lợi. Hãy đăng ký lớp học này tại thư viện.

Chúng tôi cũng sẽ tăng tiết học thể dục từ hai lên bốn tiết một tuần. Mặc dù chúng tôi đã cố gắng khuyến khích việc tập thể dục sau giờ học nhưng học sinh vẫn không mấy hứng thú. Chúng tôi hy vọng điều này sẽ giúp học sinh hình thành thói quen hoạt động thể chất thường xuyên và hiểu được những lợi ích của nó.

Trân trọng,

Hiệu Trưởng Andrew Thomas

0. Học sinh vẫn có thể mua khoai tây chiên từ căng tin của trường.

1. Căng tin sẽ bắt đầu bán trái cây và đồ ăn nhẹ lành mạnh.

2. Học sinh có thể thông báo cho nhà trường về bất kỳ chế độ ăn đặc biệt nào mà mình áp dụng.

3. Học sinh được ăn miễn phí mỗi tuần một lần tại căng tin.

4. Học sinh sẽ bắt đầu có hai tiết học thể dục mỗi tuần.

5. Hiệu trưởng muốn học sinh hiểu lợi ích của việc ăn uống lành mạnh và tập thể dục.

Vocabulary (trang 101 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Circle the correct answers. (Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng.)

1. The city is trying to increase people’s __________ to healthy food by creating community gardens.

A. access

B. fat

C. chemical

D. promote

2. How many ___________ you need to eat a day depends on your age, and amount of physical activity.

A. viruses

B. calories

C. risks

D. cafeterias

3. Although many people believe it’s bad for us, _____________ is necessary for our bodies, especially our organs.

A. bone

B. nutrients

C. fat

D. risks

4. Scientists are trying to find the ___________ that causes the disease.

A. virus

B. bone

C. nutrient

D. calorie

5. Let me cook you a __________ dinner. You’ll feel better.

A. obese

B. nourishing

C. organ

D. promote

6. I broke a ___________ last year. It really hurt, and I had to go to hospital.

A. access

B. chemical

C. cafeteria

D. bone

7. Did you know that you can be __________ to sugar? You’ll always want to eat sweet food.

A. obese

B. access

C. addicted

D. fat

8. Your body needs lots of different ________ to be healthy.

A. nutrients

B. viruses

C. detoxes

D. risks

Đáp án:

1. A

2. B

3. B

4. A

5. B

6. D

7. C

8.A

Hướng dẫn dịch:

1. Thành phố đang cố gắng tăng ________ thực phẩm lành mạnh của người dân bằng cách tạo ra các khu vườn cộng đồng.

A. sự tiếp cận

B. chất béo

C. chất hóa học

D. thúc đẩy

2. Bạn cần ăn bao nhiêu ________ mỗi ngày tùy thuộc vào độ tuổi và mức độ hoạt động thể chất của bạn.

A. vi rút

B. ca lo

C. rủi ro

D. căng tin

3. Mặc dù nhiều người cho rằng nó không tốt cho chúng ta, nhưng ________ rất cần thiết cho cơ thể, đặc biệt là các cơ quan nội tạng.

A. xương

B. chất dinh dưỡng

C. chất béo

D. rủi ro

4. Các nhà khoa học đang cố gắng tìm ra ________ gây bệnh.

A. vi rút

B. xương

C. chất dinh dưỡng

D. ca lo

5. Hãy để tôi nấu cho bạn một bữa tối ________. Bạn sẽ cảm thấy tốt hơn.

A. béo phì

B. bổ dưỡng

C. nội tạng

D. thúc đẩy

6. Tôi bị gãy một ________ năm ngoái. Nó thực sự rất đau và tôi đã phải đến bệnh viện.

A. tiếp cận

B. chất hóa học

C. căng tin

D. xương

7. Bạn có biết rằng bạn có thể bị ________ đường? Bạn sẽ luôn muốn ăn đồ ngọt.

A. béo phì

B. tiếp cận

C. nghiện

D. chất béo

8. Cơ thể bạn cần rất nhiều _________ khác nhau để khỏe mạnh.

A. chất dinh dưỡng

B. vi rút

C. thải độc

D. rủi ro

Grammar (trang 101 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Rearrange the groups of words in the correct order to make complete sentences. (Sắp xếp lại các nhóm từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. you need./a healthy diet/with all the nutrients/Doctors suggest eating

___________________________________________________

2. Many people/them are dangerous./though some of/follow detox diets

___________________________________________________

3. that children and teens/Experts suggest starting/school later so/get more sleep.

___________________________________________________

4. doing exercise,/do it enough./people often don’t/are benefits to/Although there

___________________________________________________

5. cutting out soda/We often suggest/losing weight./and chips/to start

___________________________________________________

6. eating bananas,/Doctors suggest/to have a/yogurt, and fatty fish/healthy diet.

___________________________________________________

7. their children./are risks/Though there/on the internet,/don’t monitor/many parents

___________________________________________________

8. wants a/eat less/he doesn’t/want to/red meat./Although he/healthier diet,

___________________________________________________

Đáp án:

1. Doctors suggest eating a healthy diet with all the nutrients you need.

2. Many people follow detox diets though some of them are dangerous.

3. Experts suggest starting school later so that children and teens get more sleep.

4. Although there are benefits to doing exercise, people often don’t do it enough.

5. We often suggest cutting out soda and chips to start losing weight.

6. Doctors suggest eating bananas, yogurt, and fatty fish to have a healthy diet.

7. Though there are risks on the internet, many parents don’t monitor their children.

8. Although he wants a healthier diet, he doesn’t want to eat less red meat.

Giải thích:

1. Cấu trúc viết câu với “suggest” (gợi ý): S + suggest + V-ing.

2. Cấu trúc viết câu với “though” (mặc dù): S + V + though + S + V.

3. - Cấu trúc viết câu với “suggest” (gợi ý): S + suggest + V-ing.

    - Cấu trúc viết câu với “so that” (để): S + V + so that + S + V.

4. Cấu trúc viết câu với “although” (mặc dù): Although + S + V, S + V.

5. - Cấu trúc viết câu với “suggest” (gợi ý): S + suggest + V-ing.

    - Theo sau động từ “start” (bắt đầu) cần một động từ ở dạng V-ing.

6. - Cấu trúc viết câu với “suggest” (gợi ý): S + suggest + V-ing.

    - Theo sau từ chỉ mục đích “to” (để) cần một động từ ở dạng nguyên thể.

7. Cấu trúc viết câu với “though” (mặc dù): Though + S + V, S + V.

8. Cấu trúc viết câu với “although” (mặc dù): Although + S + V, S + V.

Hướng dẫn dịch:

1. Các bác sĩ khuyên bạn nên ăn một chế độ ăn lành mạnh với tất cả các chất dinh dưỡng bạn cần.

2. Nhiều người theo các chế độ ăn kiêng thải độc mặc dù một vài trong số đó rất nguy hiểm.

3. Các chuyên gia khuyên nên bắt đầu giờ học muộn hơn để trẻ em và thanh thiếu niên ngủ nhiều hơn.

4. Mặc dù việc tập thể dục có những lợi ích nhưng mọi người thường không tập đủ.

5. Chúng tôi thường gợi ý nên cắt bỏ soda và khoai tây chiên để bắt đầu giảm cân.

6. Các bác sĩ gợi ý nên ăn chuối, sữa chua và cá béo để có chế độ ăn uống lành mạnh.

7. Mặc dù có những rủi ro trên mạng nhưng nhiều phụ huynh không giám sát con mình.

8. Mặc dù muốn có một chế độ ăn uống lành mạnh hơn nhưng anh ấy không muốn ăn ít thịt đỏ đi.

Pronunciation (trang 101 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

a. Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Khoanh tròn từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)

1. A. many          B. obese          C. diet          D. access

2. A. calorie          B. chemical          C. bananas          D. nutrients

Đáp án:

1. B

2. C

Giải thích:

1.

A. many: /ˈmeni/

B. obese: /əʊˈbiːs/

C. diet: /ˈdaɪət/

D. access: /ˈækses/

Đáp án B có trọng âm ở âm thứ 2, các đáp án còn lại có trọng âm ở âm thứ nhất.

2.

A. calorie: /ˈkæləri/

B. chemical: /ˈkemɪkl/

C. bananas: /bəˈnɑːnəz/, /bəˈnænəz/

D. nutrients: /ˈnjuːtriənts/, /ˈnuːtriənts/

Đáp án C có trọng âm ở âm thứ 2, các đáp án còn lại có trọng âm ở âm thứ nhất.

b. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Khoanh tròn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)

1. A. obese          B. detox          C. access          D. sleep

2. A. virus          B. nourishing          C. risk          D. addicted

Đáp án:

1. C

2. A

Giải thích:

1.

A. obese: /əʊˈbiːs/

B. detox: /ˈdiːtɒks/, /ˈdiːtɑːks/

C. access: /ˈækses/

D. sleep: /sliːp/

Phần được gạch chân ở đáp án C được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phát âm là /i:/.

2.

A. virus: /ˈvaɪrəs/

B. nourishing: /ˈnʌrɪʃɪŋ/, /ˈnɜːrɪʃɪŋ/

C. risk: /rɪsk/

D. addicted: /əˈdɪktɪd/

Phần được gạch chân ở đáp án A được phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/.

In the Real World (trang 102 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Look at the signs. Choose the best answers. (Nhìn vào các biển báo. Chọn câu trả lời đúng nhất.)

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 5 Review (trang 100, 101, 102)

1. What will Dr. C. teach you in Room 6?

A. which new chemicals to use

B. how to do exercise often

C. which detox diets are healthy

D. where to learn about healthy lifestyle

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 5 Review (trang 100, 101, 102)

2. What will the cafeteria provide for students?

A. soda

B. snacks with a lot of sugar

C. fries and cookies

D. food with less sugar

Đáp án:

1. B

2. D

Hướng dẫn dịch:

1.

Học cách sống một lối sống lành mạnh với bác sĩ C.

Không có các chế độ ăn kiêng thải độc điên cuồng, không có những hóa chất chưa được biết đến, chỉ học cách hiểu các chế độ ăn uống lành mạnh và cách duy trì tập thể dục thường xuyên.

Lớp học vào thứ Ba và thứ Năm hàng tuần tại Phòng 6.

Bác sĩ C. sẽ dạy bạn điều gì ở Phòng 6?

A. sử dụng hóa chất mới nào

B. cách tập thể dục thường xuyên

C. chế độ ăn kiêng thải độc nào lành mạnh

D. nơi để tìm hiểu về lối sống lành mạnh

2.

Thay đổi thực đơn căng tin

Vì vấn đề béo phì, căng tin của trường sẽ ngừng bán bánh quy, khoai tây chiên và nước ngọt. Bây giờ căng tin sẽ cung cấp các lựa chọn ít đường. Tất cả học sinh sẽ được tiếp cận với thực phẩm bổ dưỡng, đầy đủ chất dinh dưỡng.

Căng tin sẽ cung cấp những gì cho học sinh?

A. nước soda

B. đồ ăn nhẹ có nhiều đường

C. khoai tây chiên và bánh quy

D. thức ăn ít đường hơn

Conversation (trang 102 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Choose the correct answer (A, B, C, or D). (Chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D).)

1. Dr. Jones: “Although kids love using their phones, too much ____________ is bad for them.”

    Mrs. Smith: “How much is OK?”

A. screen time

B. fast food

C. sleep

D. fat

2. Mandy: “Drinking fruit juice is the same as eating fruit.”

    Paul: “No, Mandy. That’s a ____________. Doctors suggest eating fruit, not drinking juice.”

A. myth

B. detox

C. risk

D. nutrient

3. Chris: “I read that the sun makes our _______________strong.”

    Leah: “That’s true. We should spend ten to thirty minutes a day in the sun.”

A. fat

B. cafeteria

C. virus

D. bones

4. Mr. Green: “That’s all for today, everybody. ____________. You all worked very hard.”

    Jack: “Thank you, Mr. Green.

A. You didn’t do enough

B. Thanks for your time

C. Please open your books

D. Class starts in five minutes

Đáp án:

1. A

2. A

3. D

4. B

Hướng dẫn dịch:

1. Bác sĩ Jones: “Mặc dù trẻ em thích sử dụng điện thoại nhưng quá nhiều ________ sẽ không tốt cho chúng”.

    Bà Smith: “Bao nhiêu là được?”

A. thời gian dùng thiết bị

B. đồ ăn nhanh

C. giấc ngủ

D. chất béo

2. Mandy: “Uống nước ép trái cây cũng giống như ăn trái cây”.

    Paul: “Không, Mandy. Đó là một ________. Các bác sĩ gợi ý ăn trái cây, chứ không phải uống nước ép trái cây”.

A. lầm tưởng

B. thải độc

C. rủi ro

D. chất dinh dưỡng

3. Chris: “Tôi đọc được rằng mặt trời làm cho ________ của chúng ta chắc khỏe.”

    Leah: “Đúng vậy. Chúng ta nên dành mười đến ba mươi phút mỗi ngày dưới ánh mặt trời.”

A. chất béo

B. căng tin

C. vi rút

D. xương

4. Ông Green: “Hôm nay đến đây thôi mọi người. ________ Tất cả các bạn đã làm việc rất chăm chỉ.”

    Jack: “Cám ơn ông Green.”

A. Bạn làm chưa đủ.

B. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian.

C. Hãy mở sách của bạn ra.

D. Năm phút nữa lớp học sẽ bắt đầu.

Speaking (trang 102 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

In pairs: Discuss and choose five pieces of health advice that you think all teenagers should follow. Share your ideas with another pair. Discuss whether any of the pieces of advice are myths. (Theo cặp: Thảo luận và chọn năm lời khuyên về sức khỏe mà bạn nghĩ tất cả thanh thiếu niên nên làm theo. Chia sẻ ý tưởng của bạn với một cặp khác. Thảo luận xem có lời khuyên nào là sự lầm tưởng không.)

Gợi ý:

1. Regular exercise: encourage teenagers to engage in physical activity for at least 60 minutes each day. This could include activities like walking, running, swimming, or playing sports.

2. Balanced diet: encourage teenagers to eat a variety of nutrient-rich foods, including fruits, vegetables, whole grains, lean proteins, and dairy products.

3. Adequate sleep: ensure teenagers get enough sleep each night, ideally between 8 to 10 hours.

4. Hydration: emphasize the importance of staying hydrated by drinking plenty of water throughout the day.

5. Mental health awareness: encourage teenagers to prioritize their mental health by managing stress, seeking support when needed, and practicing self-care activities such as mindfulness and relaxation techniques.

Some teenagers may believe that skipping meals or following extreme diets can lead to quick weight loss, but in reality, these practices can be harmful and ineffective.

Hướng dẫn dịch:

1. Tập thể dục thường xuyên: khuyến khích thanh thiếu niên tham gia hoạt động thể chất ít nhất 60 phút mỗi ngày. Điều này có thể bao gồm các hoạt động như đi bộ, chạy, bơi lội hoặc chơi thể thao.

2. Chế độ ăn uống cân bằng: khuyến khích thanh thiếu niên ăn đa dạng các loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, bao gồm trái cây, rau, ngũ cốc nguyên hạt, protein nạc và các sản phẩm từ sữa.

3. Ngủ đủ giấc: đảm bảo thanh thiếu niên ngủ đủ giấc mỗi đêm, lý tưởng nhất là từ 8 đến 10 tiếng.

4. Cung cấp đủ nước: nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giữ cơ thể đủ nước bằng cách uống nhiều nước suốt cả ngày.

5. Nhận thức về sức khỏe tâm thần: khuyến khích thanh thiếu niên ưu tiên sức khỏe tâm thần của mình bằng cách kiểm soát căng thẳng, tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết và thực hành các hoạt động tự chăm sóc bản thân như các kỹ thuật chánh niệm và thư giãn.)

Một số thanh thiếu niên có thể tin rằng bỏ bữa hoặc tuân theo các chế độ ăn kiêng khắc nghiệt có thể dẫn đến giảm cân nhanh chóng, nhưng trên thực tế, những cách làm này có thể gây hại và không hiệu quả.

Writing (trang 102 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Write about ways to stay healthy and which ones you do. Write 100 to 120 words. (Viết về những cách để giữ sức khỏe và những điều bạn làm. Viết 100 đến 120 từ.)

Gợi ý:

Staying healthy involves a combination of lifestyle choices that promote physical and mental well-being. Regular exercise is crucial, and I make sure to engage in activities like jogging and yoga to stay active. Additionally, maintaining a balanced diet rich in fruits, vegetables, and lean proteins is essential for providing the body with the necessary nutrients. Hydration is another priority, so I ensure to drink plenty of water throughout the day. Moreover, prioritizing adequate sleep and managing stress through relaxation techniques like meditation contribute to overall health. By incorporating these habits into my daily routine, I aim to maintain a healthy lifestyle and optimize my well-being.

Hướng dẫn dịch:

Giữ gìn sức khỏe bao gồm sự kết hợp của các lựa chọn về lối sống nhằm thúc đẩy sức khỏe thể chất và tinh thần. Tập thể dục thường xuyên là rất quan trọng và tôi đảm bảo tham gia vào các hoạt động như chạy bộ và yoga để duy trì sự năng động. Ngoài ra, duy trì một chế độ ăn uống cân bằng với nhiều trái cây, rau và protein nạc là điều cần thiết để cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng thiết yếu. Cung cấp đủ nước là một ưu tiên khác, vì vậy tôi đảm bảo uống nhiều nước suốt cả ngày. Hơn nữa, ưu tiên ngủ đủ giấc và kiểm soát căng thẳng thông qua các kỹ thuật thư giãn như thiền sẽ góp phần tăng cường sức khỏe tổng thể. Bằng cách kết hợp những thói quen này vào lịch trình hàng ngày của mình, tôi nhắm đến mục tiêu duy trì một lối sống lành mạnh và tối ưu hóa sức khỏe của mình.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5: Healthy Living hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 9 Unit 5: Healthy Living:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học