Tiếng Anh 9 Smart World Unit 8 Lesson 2 (trang 78, 79, 80, 81)
Lời giải bài tập Unit 8 lớp 9 Lesson 2 trang 78, 79, 80, 81 trong Unit 8: Jobs in the Future Tiếng Anh 9 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 8.
Tiếng Anh 9 Smart World Unit 8 Lesson 2 (trang 78, 79, 80, 81)
Video Giải Tiếng Anh 9 Unit 8 Lesson 2 - Smart World
Let's Talk! (trang 78 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
In pairs: Look at the picture. What are the people in the picture doing? What jobs can create an experience like in the picture above? (Hãy nhìn vào bức tranh. Những người trong bức tranh đang làm gì? Những công việc nào có thể tạo ra trải nghiệm như trong bức tranh?)
Gợi ý:
The people in the picture are experiencing a special type of movie viewing, likely a 8D or immersive experience where the visuals and sensations are incredibly lifelike and immersive. They appear to be very excited and thrilled by the experience.
Jobs that can create an experience like this include virtual reality (VR) experience designer, film director or producer, special effects artist.
Hướng dẫn dịch:
Những người trong ảnh đang trải qua một loại hình xem phim đặc biệt, có thể là trải nghiệm 8D hoặc trải nghiệm nhập vai, trong đó hình ảnh và cảm giác vô cùng chân thực và sống động. Họ tỏ ra rất hào hứng và hồi hộp trước trải nghiệm này.
Những công việc có thể tạo ra trải nghiệm như thế này bao gồm nhà thiết kế trải nghiệm thực tế ảo (VR), đạo diễn hoặc nhà sản xuất phim, nghệ sĩ hiệu ứng đặc biệt.
New Words (phần a->b trang 78 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. Look at the pictures and fill in the blanks. Listen and repeat. (Nhìn vào các bức tranh và điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)
• The smartphone is the most useful innovation of the last hundred years.
• We make personalized products for our customers’ preference.
• We need a video producer to help us plan our next video.
• My favorite podcast is about female scientists. I listen to it on my phone every week.
• The demand for electric cars is rising around the world.
• In a virtual reality game, everything looks real, and it feels like you’re really in the game.
• In future, most people will learn about the world using online media.
• The audience at the concert was great. They sang and clapped with the singer.
1. innovation: a new idea or way of doing something that someone introduced or discovered
2. ______________: TV, newspaper, the internet, etc. – ways people get information and entertainment
3. ______________: someone who is in charge of making and usually providing the money for a play, movie, etc.
4. ______________: the people who read, watch, or listen to something
5. ______________: designed or changed for a particular person
6. ______________: computer images and sounds that seem real to the user
7. ______________: a program that is like a radio show and that you listen to from a website or an app
8. ______________: a strong need or request for something
Bài nghe:
Đáp án:
1. innovation |
2. media |
3. producer |
4. audience |
5. personalized |
6. virtual reality |
7. podcast |
8. demand |
Hướng dẫn dịch:
• Điện thoại thông minh là sự đổi mới hữu ích nhất trong một trăm năm qua.
• Chúng tôi tạo ra những sản phẩm được cá nhân hóa theo sở thích của khách hàng.
• Chúng tôi cần một nhà sản xuất video để giúp chúng tôi lên kế hoạch cho video tiếp theo.
• Podcast yêu thích của tôi là về các nhà khoa học nữ. Tôi nghe nó trên điện thoại của mỗi tuần.
• Nhu cầu về ô tô điện đang tăng cao trên toàn thế giới.
• Trong trò chơi thực tế ảo, mọi thứ trông như thật và bạn có cảm giác như đang thực sự tham gia vào trò chơi.
• Tương lai của truyền thông là video trực tuyến. Mọi thứ bạn nhìn thấy sẽ ở dạng video.
• Khán giả tại buổi hòa nhạc thật tuyệt vời. Họ hát và vỗ tay cùng ca sĩ.
1. sự đổi mới: ý tưởng hoặc cách làm điều gì đó mới mà ai đó đã giới thiệu hoặc khám phá ra
2. truyền thông: TV, báo chí, internet, v.v. – những cách mọi người lấy thông tin và giải trí
3. nhà sản xuất: người chịu trách nhiệm thực hiện và thường chi trả chi phí cho một vở kịch, bộ phim, v.v.
4. khán giả: những người đọc, xem hoặc nghe một cái gì đó
5. cá nhân hóa: được thiết kế hoặc thay đổi cho một người cụ thể
6. thực tế ảo: hình ảnh và âm thanh máy tính có vẻ như thật đối với người sử dụng nó
7. podcast: một chương trình giống như chương trình radio và bạn nghe từ trang web hoặc ứng dụng
8. nhu cầu: nhu cầu hoặc yêu cầu mạnh mẽ về điều gì đó
b. In pairs: Use the new words to talk about digital media you read, watch, or listen to, and job related to media. (Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về phương tiện kỹ thuật số mà bạn đọc, xem hoặc nghe và công việc liên quan đến các phương tiện truyền thông.)
I listen to podcast. (Tôi nghe podcast.)
Book writers and journalists are jobs related to media. (Người viết sách và nhà báo là những công việc liên quan đến truyền thông.)
Gợi ý:
I often watch online videos and listen to podcasts for entertainment and information.
Jobs related to media include content creators, journalists, and social media managers who produce and manage digital content for various platforms.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thường xem video trực tuyến và nghe podcast để giải trí và tìm kiếm thông tin.
Các công việc liên quan đến truyền thông bao gồm nhà sáng tạo nội dung, nhà báo và người quản lý phương tiện truyền thông xã hội - những người sản xuất và quản lý nội dung kỹ thuật số cho nhiều nền tảng khác nhau.
Reading (phần a->d trang 79 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. Read the article about entertainment and media. What’s it mainly about? (Đọc bài viết sau về giải trí và truyền thông. Bài viết chủ yếu nói về cái gì?)
1. why the media business will be very different (tại sao kinh doanh truyền thông sẽ rất khác)
2. how technology will affect jobs in the media (công nghệ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến công việc trong lĩnh vực truyền thông)
If you read articles about popular jobs in the future, you will see that new innovations will play an important role in almost every field, including the media business. Here is what we think you can expect to see in the future of entertainment and media jobs.
Virtual reality (VR) will be in everything. It is already common in video games, and some museums and amusement parks have virtual experiences. In the future, you can expect to attend a virtual concert or play virtual soccer. This means virtual reality designers will be a job of the future.
Personalized content will be the new normal. Newer technology will let producers know exactly what their audience wants. To do that, companies and producers will need lots of data. We expect to see more job opportunities in media for data scientists.
Everyone is a producer. We are already seeing it today: anyone can put content online, whether it is a podcast or video, and attract an audience. Technology will make this even easier. And as people start creating more professional content, the demand for good content writers and producers will rise.
The world of work in media will keep changing. Can you keep up?
Đáp án:
2. how technology will affect jobs in the media (công nghệ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến công việc trong lĩnh vực truyền thông)
Hướng dẫn dịch:
Nếu đọc các bài viết về những công việc phổ biến trong tương lai, bạn sẽ thấy những cải tiến mới sẽ đóng vai trò quan trọng trong hầu hết mọi lĩnh vực, trong đó có ngành truyền thông. Đây là những gì chúng tôi nghĩ bạn có thể mong đợi chứng kiến trong những công việc liên quan đến giải trí và truyền thông trong tương lai.
Thực tế ảo (VR) sẽ có mặt trong mọi thứ. Nó đã phổ biến trong các trò chơi điện tử, và một số bảo tàng và công viên giải trí đã có các trải nghiệm ảo. Trong tương lai, bạn có thể mong đợi được tham dự một buổi hòa nhạc ảo hoặc chơi bóng đá ảo. Điều này có nghĩa nhà thiết kế thực tế ảo sẽ là công việc của tương lai.
Nội dung được cá nhân hóa sẽ là điều bình thường mới. Công nghệ mới sẽ cho phép các nhà sản xuất biết chính xác khán giả của họ muốn gì. Để làm được điều đó, các công ty và các nhà sản xuất sẽ cần rất nhiều dữ liệu. Chúng tôi hy vọng sẽ thấy nhiều cơ hội việc làm hơn trong lĩnh vực truyền thông dành cho các nhà khoa học dữ liệu.
Mọi người đều là các nhà sản xuất. Ngày nay chúng ta đã thấy điều đó: bất kỳ ai cũng có thể đưa nội dung lên mạng, cho dù đó là podcast hay video và thu hút khán giả. Công nghệ sẽ làm việc này trở nên dễ dàng hơn. Và khi mọi người bắt đầu tạo ra những nội dung chuyên nghiệp hơn, nhu cầu về người viết và sản xuất nội dung tốt sẽ tăng lên.
Thế giới công việc trong lĩnh vực truyền thông sẽ tiếp tục thay đổi. Bạn có thể theo kịp không?
b. Now, read and answer the questions. (Bây giờ hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)
1. What will play an important role in most business in the future? new innovations
2. What content will there be high demand for? ______________
3. What will newer technology let producers know? ______________
4. What do we expect data scientists to have more of in the future? ______________
5. Which two types of content are mentioned to attract an audience? ______________
Đáp án:
2. personalized content |
3. exactly what their audience wants |
4. job opportunities in media |
5. podcasts and videos |
Giải thích:
2. Thông tin: Personalized content will be the new normal. (Nội dung được cá nhân hóa sẽ là điều bình thường mới.)
3. Thông tin: Newer technology will let producers know exactly what their audience wants. (Công nghệ mới sẽ cho phép các nhà sản xuất biết chính xác khán giả của họ muốn gì.)
4. Thông tin: We expect to see more job opportunities in media for data scientists. (Chúng tôi hy vọng sẽ thấy nhiều cơ hội việc làm hơn trong lĩnh vực truyền thông dành cho các nhà khoa học dữ liệu.)
5. Thông tin: We are already seeing it today: anyone can put content online, whether it is a podcast or video, and attract an audience. (Ngày nay chúng ta đã thấy điều đó: bất kỳ ai cũng có thể đưa nội dung lên mạng, cho dù đó là podcast hay video và thu hút khán giả.)
Hướng dẫn dịch:
1. Điều gì sẽ đóng vai trò quan trọng trong hầu hết hoạt động kinh doanh trong tương lai?
2. Nội dung nào sẽ có nhu cầu cao?
3. Công nghệ mới sẽ cho các nhà sản xuất biết điều gì?
4. Chúng ta mong đợi các nhà khoa học dữ liệu sẽ có được nhiều điều gì hơn trong tương lai?
5. Hai loại nội dung nào được đề cập để thu hút khán giả?
c. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
d. In pairs: Do you agree with the writer’s opinion about the future of entertainment and media? What changes do you think we will see? (Theo cặp: Bạn có đồng ý với quan điểm của người viết về tương lai của ngành giải trí và truyền thông không? Bạn nghĩ chúng ta sẽ thấy những thay đổi gì?)
Gợi ý:
I agree with the writer's opinion about the future of entertainment and media. Technology, particularly virtual reality and personalized content, will shape the industry. We'll see more immersive experiences with VR and tailored content driven by data analytics and AI. User-generated content will also play a significant role, blurring the lines between producers and consumers. Overall, the future holds exciting opportunities for innovation and engagement in the entertainment and media landscape.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đồng ý với quan điểm của người viết về tương lai của ngành giải trí và truyền thông. Công nghệ, đặc biệt là thực tế ảo và nội dung cá nhân hóa, sẽ định hình ngành này. Chúng ta sẽ thấy nhiều trải nghiệm nhập vai hơn với VR và nội dung phù hợp được cung cấp nhờ phân tích dữ liệu và AI. Nội dung do người dùng tạo ra cũng sẽ đóng một vai trò quan trọng, làm mờ đi ranh giới giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng. Nhìn chung, sẽ có những cơ hội thú vị để đổi mới và tham gia vào lĩnh vực giải trí và truyền thông trong tương lai.
Grammar (phần a->e trang 79-80 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. Read about verbs + to-infinitives, then fill in the blanks. (Đọc về động từ + to-V nguyên thể, sau đó điền vào chỗ trống.)
Đáp án:
People can expect to watch virtual reality TV soon.
Hướng dẫn dịch:
Mọi người có thể mong đợi sớm được xem truyền hình thực tế ảo.
Động từ + to-infinitives Chúng ta dùng to-infinitives sau một số động từ: • aim - nhắm đến: cố gắng đạt được điều gì đó We aim to provide our audience with the best movie watching experience. (Chúng tôi mong muốn mang đến cho khán giả trải nghiệm xem phim tốt nhất.) • expect – kì vọng: nghĩ rằng điều gì đó sẽ xảy ra People expect to see more virtual reality in the future. (Mọi người kì vọng thực tế ảo sẽ được ứng dụng nhiều hơn trong tương lai.) • decide - quyết định: chọn cái gì đó sau khi đã suy nghĩ kỹ. We decide to use the latest innovation. (Chúng tôi quyết định sử dụng những cải tiến mới nhất.) • hope - hy vọng: mong muốn điều gì đó xảy ra và nghĩ rằng điều đó có thể xảy ra They hope to have a better understanding of what their audience likes. (Họ hy vọng sẽ hiểu rõ hơn về những gì khán giả thích.) • plan – dự định: mục tiêu trong đầu bạn We plan to use virtual reality in all of our games. (Chúng tôi dự định sử dụng thực tế ảo trong tất cả các trò chơi của mình.) • want - muốn: ước một điều gì đó I want to see more of personalized content. (Tôi muốn xem nhiều nội dung cá nhân hóa hơn.) |
b. Listen and check. Listen again and repeat. (Nghe và kiểm tra. Nghe lại và lặp lại.)
Bài nghe:
c. Underline the mistakes in the sentences below and write the correct words on the lines. (Hãy gạch dưới những lỗi sai trong các câu dưới đây và viết từ đúng vào các dòng kẻ bên phải.)
1. We expect see more digital media in the future. to see
2. I want to working as a podcast producer. ___________
3. We want using virtual reality technology in our new movie. ___________
4. She hopes get a job as a movie producer. ___________
5. The company is planning hiring more data scientists. ___________
6. We should aim complete the podcast by next week. ___________
7. You can expect seeing more virtual innovations in the future. ___________
8. She decided to being a game designer. ___________
Đáp án:
2. Lỗi sai: working => work
Giải thích: Theo sau động từ “want” (muốn) cần một động từ ở dạng nguyên thể.
Câu hoàn chỉnh: I want to work as a podcast producer.
3. Cách sửa: using => to use
Giải thích: Theo sau động từ “want” (muốn) cần một động từ ở dạng nguyên thể.
Câu hoàn chỉnh: We want to use virtual reality technology in our new movie.
4. Cách sửa: get => to get
Giải thích: Theo sau động từ “hope” (hi vọng) cần một động từ ở dạng nguyên thể.
Câu hoàn chỉnh: She hopes to get a job as a movie producer.
5. Cách sửa: hiring => to hire
Giải thích: Theo sau động từ “plan” (dự định) cần một động từ ở dạng nguyên thể.
Câu hoàn chỉnh: The company is planning to hire more data scientists.
6. Cách sửa: complete => to complete
Giải thích: Theo sau động từ “aim” (nhắm đến) cần một động từ ở dạng nguyên thể.
Câu hoàn chỉnh: We should aim to complete the podcast by next week.
7. Cách sửa: seeing => to see
Giải thích: Theo sau động từ “expect” (kì vọng) cần một động từ ở dạng nguyên thể.
Câu hoàn chỉnh: You can expect to see more virtual innovations in the future.
8. Cách sửa: being => to be
Giải thích: Theo sau động từ “decide” (quyết định) cần một động từ ở dạng nguyên thể.
Câu hoàn chỉnh: She decided to being a game designer.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi hy vọng truyền thông kỹ thuật số sẽ xuất hiện nhiều hơn trong tương lai.
2. Tôi muốn làm nhà sản xuất podcast.
3. Chúng tôi muốn sử dụng công nghệ thực tế ảo trong bộ phim mới của mình.
4. Cô ấy hy vọng được nhận vào vị trí nhà sản xuất phim.
5. Công ty đang có kế hoạch tuyển dụng thêm các nhà khoa học dữ liệu.
6. Chúng ta nên đặt mục tiêu hoàn thành podcast vào tuần tới.
7. Bạn có thể mong đợi nhiều cải tiến liên quan đến thực tế ảo hơn trong tương lai.
8. Cô ấy đã quyết định trở thành nhà thiết kế trò chơi.
d. Complete the sentences using the phrases in the box. (Hoàn thành các câu sau, sử dụng các cụm từ trong bảng.)
plan to collect |
want to learn |
aim to reduce |
|
want to attend |
decide to make |
expect to find |
hope to attract |
1. We expect to see media products created by computer in the near future.
2. We ____________ movie production time by 25%.
3. More people will ____________ virtual events.
4. I ____________ some digital skills so that I can find jobs more easily.
5. Data scientists can ____________ more jobs related to media in the future.
6. We ____________ more audience by introducing new, personalized content.
7. What kind of podcast did they ____________ next?
8. They ____________ more data and use it for their next project.
Giải thích:
*Nghĩa của các cụm từ trong khung:
plan to collect: lên kế hoạch thu thập
want to learn: muốn học
aim to reduce: nhằm mục đích giảm
expect to see: mong đợi nhìn thấy
want to attend: muốn tham dự
decide to make: quyết định làm
expect to find: mong đợi tìm thấy
hope to attract: hy vọng sẽ thu hút
Đáp án:
1. expect to see |
2. aim to reduce |
3. want to attend |
4. want to learn |
5. expect to find |
6. hope to attract |
7. decide to make |
8. plan to collect |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi hy vọng sẽ thấy các sản phẩm truyền thông được tạo ra bởi máy tính trong tương lai gần.
2. Chúng tôi đặt mục tiêu giảm 25% thời gian sản xuất phim.
3. Sẽ có nhiều người muốn tham dự các sự kiện ảo hơn.
4. Tôi muốn học một số kỹ năng kỹ thuật số để có thể tìm việc làm dễ dàng hơn.
5. Các nhà khoa học dữ liệu có thể mong đợi tìm được nhiều công việc liên quan đến truyền thông hơn trong tương lai.
6. Chúng tôi hy vọng thu hút được nhiều khán giả hơn bằng cách giới thiệu những nội dung mới, được cá nhân hóa.
7. Họ quyết định làm loại podcast nào tiếp theo?
8. Họ dự định thu thập thêm dữ liệu và sử dụng nó cho dự án tiếp theo của mình.
e. In pairs: In pairs: If you work in the media business, what jobs do you want to do? What do you expect to see in future media products? Use the prompts or your own ideas. (Theo cặp: Nếu bạn làm việc trong lĩnh vực truyền thông, bạn muốn làm công việc gì? Bạn mong đợi điều gì ở các sản phẩm truyền thông trong tương lai? Sử dụng gợi ý hoặc ý tưởng của riêng bạn.)
• work as a writer (làm nhà văn) • more virtual reality (thực tế ảo được ứng dụng nhiều hơn) • be a data scientist (trở thành nhà khoa học dữ liệu) • new kinds of technology (các loại công nghệ mới) • be a producer (làm nhà sản xuất) |
If I work in the media business, I want to work as a writer. (Nếu tôi làm việc trong ngành truyền thông, tôi muốn làm một nhà văn.)
Gợi ý:
If I work in the media business, I want to be a producer. I've always been fascinated by the behind-the-scenes aspect of creating content, from developing ideas to coordinating teams and resources.
In future media products, I expect to see more integration of virtual reality technology. This could mean immersive storytelling experiences that transport audiences into entirely new worlds or allow them to interact with content in unprecedented ways. As a producer, I would be excited to explore the creative possibilities and logistical challenges of incorporating VR into our projects.
Hướng dẫn dịch:
Nếu làm việc trong lĩnh vực truyền thông, tôi muốn trở thành một nhà sản xuất. Tôi luôn bị cuốn hút bởi khía cạnh hậu trường của việc tạo ra nội dung, từ việc phát triển ý tưởng đến việc điều phối các nhóm và nguồn lực.
Trong các sản phẩm truyền thông tương lai, tôi kỳ vọng sẽ thấy sự tích hợp nhiều hơn của công nghệ thực tế ảo. Điều này có thể đem lại những trải nghiệm kể chuyện sống động đưa khán giả vào những thế giới hoàn toàn mới hoặc cho phép họ tương tác với nội dung theo những cách chưa từng có. Với tư cách là một nhà sản xuất, tôi rất hào hứng khám phá những khả năng sáng tạo và những thách thức về mặt hậu cần khi kết hợp VR vào các dự án của chúng tôi.
Pronunciation (phần a->d trang 80 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. ‘…can people…’ often sounds like /kæmpiːpl/ (‘…can people…’ có thể nghe giống như /kæmpiːpl/)
‘…in media…’ often sounds like /ɪmmiːdiə/ (‘…in media…’ có thể nghe giống như /ɪmmiːdiə/)
b. Listen. Notice the sound changes of the underlined letters. (Nghe. Chú ý sự thay đổi âm thanh của các chữ cái được gạch chân.)
What jobs can people expect to do?
The world of work in media will keep changing.
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Mọi người có thể mong đợi sẽ làm những công việc gì?
Thế giới công việc trong lĩnh vực truyền thông sẽ tiếp tục thay đổi.
c. Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note in Task a. (Nghe và gạch bỏ câu không như ghi chú ở Bài tập a.)
In the future, what jobs can people expect to have?
I want to be a boss so I can make lots of money.
Bài nghe:
Giải thích:
In the future, what jobs can people expect to have? - /kæn ˈpiː.pəl/
I want to be a boss so I can make lots of money. - /lɒtsəv/
Đáp án:
In the future, what jobs can people expect to have?
Hướng dẫn dịch:
Trong tương lai, mọi người có thể mong đợi sẽ có những công việc gì?
Tôi muốn trở thành ông chủ để có thể kiếm được nhiều tiền.
d. Read the sentences with the sound changes noted in Task a. to a partner. (Đọc các câu có sự thay đổi về phát âm được ghi chú ở Bài tập a. cho một người bạn.)
Practice (phần a->b trang 81 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. In pairs: Practice the conversation using the correct form of the verbs in brackets. Swap roles and repeat. (Theo cặp: Thực hành đoạn hội thoại sau sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc. Đổi vai và lặp lại.)
Interviewer: What changes in media do you expect to see in the future?
Expert: I expect (see) more virtual reality media.
Interviewer: Will some jobs change?
Expert: Yes. Radio producers, for example, will become podcast producers.
Interviewer: What jobs do you think will be popular?
Expert: Virtual reality designers.
Interviewer: Why?
Expert: Because people will want (see) more beautiful virtual worlds.
Giải thích:
expect + to V: mong đợi
want + to V: muốn
Đáp án:
expect to see – want to see
Hướng dẫn dịch:
Người phỏng vấn: Bạn mong đợi những thay đổi nào về phương tiện truyền thông trong tương lai?
Chuyên gia: Tôi mong đợi sẽ thấy truyền thông thực tế ảo xuất hiện nhiều hơn trong tương lai.
Người phỏng vấn: Liệu một số công việc có thay đổi không?
Chuyên gia: Có chứ. Ví dụ, các nhà sản xuất đài phát thanh sẽ trở thành nhà sản xuất podcast.
Người phỏng vấn: Bạn nghĩ công việc nào sẽ phổ biến?
Chuyên gia: Nhà thiết kế thực tế ảo.
Người phỏng vấn: Tại sao?
Chuyên gia: Bởi vì mọi người sẽ muốn nhìn thấy nhiều thế giới ảo đẹp đẽ hơn.
b. Make two more conversations using the ideas on the right. (Thực hiện thêm hai cuộc trò chuyện bằng cách sử dụng các ý tưởng ở bên phải.)
(see) - personalized content
Journalists need to produce videos, too
Data scientists
producers – (know) what their audience likes |
(have) – digital products
TV producers need to create personalized content
Video producers
everyone – (watch) videos instead of reading articles |
Gợi ý:
Conversation 1:
Interviewer: What changes in media do you expect to see in the future?
Expert: I expect to see more personalized content.
Interviewer: Will some jobs change?
Expert: Yes. Journalists, for example, will need to produce videos, too.
Interviewer: What jobs do you think will be popular?
Expert: Data scientists.
Interviewer: Why?
Expert: Because producers will want to know what their audience likes.
Conversation 2:
Interviewer: What changes in media do you expect to see in the future?
Expert: I expect to have more digital products.
Interviewer: Will some jobs change?
Expert: Yes. TV producers, for example, will need to create personalized content.
Interviewer: What jobs do you think will be popular?
Expert: Video producers.
Interviewer: Why?
Expert: Because everyone will want to watch videos instead of reading articles.
Hướng dẫn dịch:
Hội thoại 1:
Người phỏng vấn: Bạn mong đợi những thay đổi nào về truyền thông trong tương lai?
Chuyên gia: Tôi mong đợi sẽ thấy nhiều nội dung được cá nhân hóa hơn.
Người phỏng vấn: Liệu một số công việc có thay đổi không?
Chuyên gia: Có chứ. Ví dụ, các nhà báo cũng sẽ cần sản xuất video.
Người phỏng vấn: Bạn nghĩ công việc nào sẽ phổ biến?
Chuyên gia: Nhà khoa học dữ liệu.
Người phỏng vấn: Tại sao?
Chuyên gia: Bởi vì nhà sản xuất sẽ muốn biết khán giả của họ thích gì.
Hội thoại 2:
Người phỏng vấn: Bạn mong đợi những thay đổi nào về truyền thông trong tương lai?
Chuyên gia: Tôi kỳ vọng sẽ có nhiều sản phẩm kỹ thuật số hơn.
Người phỏng vấn: Liệu một số công việc có thay đổi không?
Chuyên gia: Có chứ. Ví dụ, các nhà sản xuất truyền hình sẽ cần tạo ra nội dung cá nhân hóa.
Người phỏng vấn: Bạn nghĩ công việc nào sẽ phổ biến?
Chuyên gia: Nhà sản xuất video.
Người phỏng vấn: Tại sao?
Chuyên gia: Bởi vì mọi người sẽ muốn xem video thay vì đọc bài viết.
Speaking (phần a->b trang 81 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
THE FUTURE OF JOBS IN ENTERTAINMENT AND MEDIA (TƯƠNG LAI VIỆC LÀM TRONG NGÀNH GIẢI TRÍ VÀ TRUYỀN THÔNG)
a. You’re doing a podcast on the future of jobs in entertainment and media. Your listeners sent you a list of questions. In pairs: Discuss and answer the questions. Explain your ideas and give examples. (Bạn đang thực hiện một podcast về tương lai của công việc trong lĩnh vực giải trí và truyền thông. Người nghe của bạn đã gửi cho bạn một danh sách các câu hỏi. Theo cặp: Thảo luận và trả lời câu hỏi. Giải thích ý tưởng của bạn và đưa ra ví dụ.)
• What/entertainment/people/want/see/in/future? • What/content/people/want/watch? • What/innovations/technology/people/expect/see? • How/demand for current media jobs/change/future? • What/jobs/people/expect/do? |
Hello, everyone. Welcome to our podcast. I’m… (Xin chào mọi người. Chào mừng đến với podcast của chúng tôi. Tôi là …)
And, I’m… Today, we’re talking about the future of jobs in entertainment and media. (Và tôi là … Hôm nay, chúng ta sẽ nói về tương lai của việc làm trong lĩnh vực giải trí và truyền thông.)
We have some questions from our listeners. The first question is… (Chúng tôi có một số câu hỏi từ thính giả. Câu hỏi đầu tiên là …)
Gợi ý:
A: Hello, everyone. Welcome to our podcast. I'm Sarah.
B: And I'm Mike. Today, we're diving into the future of jobs in entertainment and media. We have some questions from our listeners. The first question is: "What entertainment do people want to see in the future?"
A: I believe people will crave more immersive and interactive experiences. This could manifest in various forms, such as virtual reality (VR) entertainment, augmented reality (AR) experiences, or even interactive storytelling where audiences have a say in how the narrative unfolds. For example, imagine a TV series where viewers can choose different paths for the characters to follow, leading to multiple endings based on their decisions.
B: Now, let's tackle the next question: "What content do people want to watch?"
A: In the future, I think there will be a growing demand for content that reflects diversity, inclusivity, and authenticity. Audiences want to see themselves represented on screen, and they want stories that resonate with their lived experiences.
B: Moving on to the third question: "What innovations in technology do people expect to see?"
A: One innovation that I believe will have a significant impact is the advancement of artificial intelligence (AI) and machine learning algorithms. These technologies have the potential to revolutionize content creation, distribution, and recommendation systems.
B: Now, let's discuss how the demand for current media jobs might change in the future.
A: With the increasing influence of technology, there will be a growing demand for professionals with expertise in areas such as data analytics, AI, VR/AR development, and digital marketing. Traditional roles like writers, producers, and editors will still be important, but individuals who can adapt to new technologies and trends will be highly sought after.
B: Lastly, let's explore what jobs people might expect to do in the future.
A: I think we'll see the emergence of entirely new roles that we can't even imagine yet, driven by advancements in technology and shifts in audience preferences. For example, we might see the rise of "virtual experience architects" who specialize in designing immersive VR environments, or "content personalization specialists" who use AI to tailor content to individual viewers.
Hướng dẫn dịch:
A: Xin chào mọi người. Chào mừng đến với podcast của chúng tôi. Tôi là Sarah.
B: Và tôi là Mike. Hôm nay, chúng ta sẽ tập trung vào tương lai việc làm trong lĩnh vực giải trí và truyền thông. Chúng tôi có một số câu hỏi từ thính giả. Câu hỏi đầu tiên là: "Mọi người muốn xem loại hình giải trí nào trong tương lai?"
A: Tôi tin rằng mọi người sẽ khao khát những trải nghiệm sống động và có tính tương tác hơn. Điều này có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, chẳng hạn như các hình thức giải trí thực tế ảo (VR), hay các trải nghiệm thực tế tăng cường (AR) hoặc thậm chí là kể chuyện tương tác trong đó khán giả có thể quyết định diễn biến câu chuyện. Ví dụ: hãy tưởng tượng một bộ phim truyền hình dài tập trong đó người xem có thể chọn những con đường khác nhau để các nhân vật đi theo, dẫn đến nhiều kết thúc khác nhau dựa trên quyết định của họ.
B: Bây giờ, hãy trả lời câu hỏi tiếp theo: "Mọi người muốn xem nội dung gì?"
A: Trong tương lai, tôi nghĩ nhu cầu về những nội dung phản ánh tính đa dạng, toàn diện và xác thực sẽ ngày càng tăng. Khán giả muốn thấy mình được tái hiện trên màn ảnh và họ muốn những câu chuyện tương đồng với trải nghiệm sống của họ.
B: Chuyển sang câu hỏi thứ ba: "Mọi người mong đợi được thấy những đổi mới nào trong công nghệ?"
A: Một sự đổi mới mà tôi tin rằng sẽ có tác động đáng kể là sự tiến bộ của trí tuệ nhân tạo (AI) và thuật toán học máy. Những công nghệ này có tiềm năng cách mạng hóa các hệ thống sản xuất, phân phối và đề xuất nội dung.
B: Bây giờ, hãy thảo luận xem nhu cầu về những công việc hiện tại trong ngành truyền thông có thể thay đổi như thế nào trong tương lai.
A: Với ảnh hưởng ngày càng tăng của công nghệ, nhu cầu về các chuyên gia có chuyên môn trong các lĩnh vực như phân tích dữ liệu, AI, phát triển VR/AR và tiếp thị kỹ thuật số sẽ ngày càng tăng. Những vai trò truyền thống như nhà văn, nhà sản xuất và biên tập viên vẫn sẽ quan trọng, nhưng những cá nhân có thể thích ứng với công nghệ và xu hướng mới sẽ được săn đón.
B: Cuối cùng, hãy khám phá xem ta có thể mong đợi những công việc gì trong tương lai.
A: Tôi nghĩ chúng ta sẽ thấy sự xuất hiện của những vai trò hoàn toàn mới mà chúng ta thậm chí chưa thể tưởng tượng được, chúng được thúc đẩy bởi những tiến bộ trong công nghệ và sự thay đổi trong sở thích của khán giả. Ví dụ: chúng ta có thể thấy nhiều "kiến trúc sư thiết kế trải nghiệm ảo" – người chuyên thiết kế môi trường VR sống động hoặc các "chuyên gia cá nhân hóa nội dung" – người sử dụng AI để điều chỉnh nội dung cho phù hợp với từng người xem.
b. Join another pair. Do you have the same ideas? (Tham gia một cặp khác. Các bạn có cùng ý tưởng không?)
A: We think online media and virtual reality jobs will be popular. (Chúng tôi cho rằng các công việc trong lĩnh vực truyền thông trực tuyến và thực tế ảo sẽ phổ biến.)
B: We think… (Chúng tôi nghĩ…)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 8: Jobs in the Future hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 9 Unit 8: Jobs in the Future:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World hay khác:
- Tiếng anh 9 Unit 5: Healthy Living
- Tiếng anh 9 Unit 6: Natural Wonders
- Tiếng anh 9 Semester 2 Mid-term review
- Tiếng anh 9 Unit 7: Urban Life
- Tiếng anh 9 Semester 2 Final Review
- Tiếng anh 9 Semester 2 Project (Optional)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều