Trắc nghiệm Luyện tập trang 106, 107 (có đáp án) - Kết nối tri thức
Với 17 câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập trang 106, 107 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.
Trắc nghiệm Luyện tập trang 106, 107 (có đáp án) - Kết nối tri thức
Luyện tập: Mở rộng vốn từ về đồ chơi: Dấu phẩy
Câu 1. Đồ chơi nào không có trong hình?
A. cái diều
B. xúc xắc
C. đèn ông sao
D. chong chóng
Câu 2. Quan sát tranh, ghép các đặc điểm với đồ chơi tương ứng:
1. Quả bóng a. Có bốn cánh xanh lá, xanh lam, vàng, hồng
2. Chiếc chong chóng b. Có màu xanh da trời
3. Cô búp bê c. Có hai bím tóc dễ thương
4. Mặt nạ d. Màu xanh pha trắng
A. 1-d, 2-a, 3-c, 4-b
B. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c
C. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b
D. 1-a, 2-b, 3-d, 4-c
Câu 3. Quan sát tranh, ghép các đặc điểm với đồ chơi tương ứng:
1. Chiếc diều a. Màu xanh lá
2. Gấu bông b. Có đuôi nhiều màu sắc.
3. Xe tải c. Màu vàng pha xanh
4. Trực thăng d. Màu trắng pha vàng
A. 1-d, 2-a, 3-c, 4-b
B. 1-b, 2-d, 3-c, 4-a
C. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b
D. 1-a, 2-b, 3-d, 4-c
Câu 4. Đâu không phải là câu nêu đặc điểm của đồ chơi?
A. Chú gấu bông có bộ lông mềm mại màu nâu.
B. Quả bóng có màu đỏ pha trắng rất bắt mắt.
C. Chiếc diều nhỏ nhắn, xinh xắn.
D. Cục tẩy nhỏ nhắn, xinh xắn.
Câu 5. Đâu là câu nêu đặc điểm của đồ chơi? (chọn 2 đáp án)
A. Chú chó bông có đôi tai rất dài.
B. Bố tặng em một chú gấu bông nhân dịp sinh nhật.
C. Chiếc chong chóng có màu sắc rực rỡ.
D. Em rất yêu thỏ bông.
Câu 6. Đặt dấu câu vào vị trí thích hợp trong câu sau:
Em thích đồ chơi ô tô ....... máy bay.
A. dấu phẩy
B. dấu chấm
Câu 7. Đặt dấu câu vào vị trí thích hợp trong câu sau:
Bố dạy em làm đèn ông sao ........ diều giấy.
A. dấu phẩy
B. dấu chấm
Luyện tập: Viết đoạn văn tả đồ chơi
Câu 1. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:
ôm đồ chơi yêu thích
Em có rất nhiều ....... như búp bê, gấu bông, bộ xếp hình, bộ lê-gô,… Nhưng em ...... nhất là gấu bông vì đó là món đồ chơi em ....... mỗi đêm khi đi ngủ.
A. Đồ chơi / yêu thích / ôm
B. Đồ chơi / ôm / yêu thích
C. Yêu thích / đồ chơi / ôm
D. Ôm / đồ chơi / yêu thích
Câu 2. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:
đồ chơi sinh nhật ô tô
Em có rất nhiều ....... như búp bê, gấu bông, bộ xếp hình, bộ lê-gô,… Nhưng em yêu thích nhất là chiếc ........ điều khiển từ xa vì đó là món quà ........ cuối cùng mà ông nội tặng cho em trước khi ông mất.
A. Đồ chơi / ô tô / sinh nhật
B. Đồ chơi / sinh nhật / ô tô
C. Ô tô / đồ chơi / sinh nhật
D. Sinh nhật / ô tô / đồ chơi
Câu 3. Đâu không phải là câu nêu đặc điểm của đồ chơi?
A. Chiếc đèn ông sao có nhiều màu sắc rực rỗ.
B. Món quà bố mẹ tặng cho em là một chú gấu bông.
C. Chú gấu bông có bộ lông mềm mượt.
D. Cô búp bê có hai má ửng hồng.
Câu 4. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện những câu nêu đặc điểm của đồ chơi:
cái nơ màu nâu mềm đen ấm áp
Chú gấu bông có ......... Bộ lông của chú ta .......... và mượt. Khi ôm gấu bông, em luôn cảm thấy rất ....... và dễ chịu. Chú ta có đôi mắt ....... và tròn xoe. Cái mũi màu đỏ nhìn rất dễ thương. Hai tai gấu nhỏ xinh phù hợp với gương mặt. Cổ gấu có gắn một ....... màu đỏ bắt mắt.
A. màu nâu / mềm / ấm áp / đen / cái nơ
B. màu nâu / đen / ấm áp / mềm / cái nơ
C. mềm / màu nâu / ấm áp / đen / cái nơ
D. màu nâu / mềm / đen / ấm áp / cái nơ
Câu 5. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện những câu nêu đặc điểm của đồ chơi:
rất thích ô tô tải màu đen Thân xe Thùng xe
Chiếc ....... trông thật nhỏ nhắn và xinh xắn. ........có màu vàng tươi. ...... màu xanh lá cây. Bốn chiếc bánh xe tròn tròn ........ Em chỉ cần kéo xe lùi về phía sau một đoạn để xe lên dây cót là nó có thể đi tiến lên một đoạn đường dài. Khi chơi đồ chơi, em ....... đặt mấy đồ nhỏ xinh lên dùng xe để nó chở đi mọi nơi.
A. ô tô tải / Thùng xe / Thân xe / màu đen / rất thích
B. ô tô tải / Thân xe / Thùng xe / màu đen / rất thích
C. Thùng xe / ô tô tải / Thân xe / màu đen / rất thích
D. ô tô tải / Thân xe / màu đen / Thùng xe / rất thích
Câu 6. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:
thư giãn đồ chơi rảnh rỗi
Em thường chơi ........ thư giãn vào những lúc ....... Những trò chơi khiến em cảm thấy vui vẻ và ........ hơn.
A. đồ chơi / rảnh rỗi / thư giãn
B. rảnh rỗi / đồ chơi / thư giãn
C. thư giãn / đồ chơi / rảnh rỗi
D. đồ chơi / thư giãn / rảnh rỗi
Câu 7. Đâu là câu nêu tình cảm của em đối với đồ chơi? (chọn 2 đáp án)
A. Em rất yêu quý cô búp bê bằng bông này.
B. Em rất yêu quý chiếc cặp sách này.
C. Chú mèo dường như đã trở thành một thành viên trong gia đình em.
D. Em rất thích chiếc ô tô điều khiển từ xa này.
Câu 8. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn sau:
đồ chơi giữ gìn yêu quý
Em rất ....... đồ chơi chiếc trực thăng đồ chơi này. Em luôn ........ thật cẩn thận. Khi chơi xong, em sẽ cất ....... vào đúng nơi quy định.
A. đồ chơi / giữ gìn / yêu quý
B. giữ gìn / yêu quý / đồ chơi
C. yêu quý / giữ gìn / đồ chơi
D. yêu quý / đồ chơi / giữ gìn
Câu 9. Sắp xếp các ý sau để được thứ tự đúng khi viết đoạn văn tả đồ chơi của em:
1. Nó có đặc điểm gì? (Hình dáng, màu sắc, hoạt động,…)
2. Em chọn tả đồ chơi nào?
3. Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào?
4. Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào?
A. 2 – 1 – 4 – 3
B. 1 – 2 – 3 – 4
C. 2 – 1 – 3 – 4
D. 1 – 3 – 4 – 2
Câu 10. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn tả con lật đật:
cẩn thận lật đật hình tròn bền bỉ màu đỏ rảnh rỗi
Đồ chơi mà em yêu thích là nhất là con ......... . Con lật đật được bao phủ bởi một ....... tươi sáng. Đầu, thân và hai tay của lật đật đều có dạng ......... Những lúc ..... em thường đem lật đật ra chơi. Cứ lật qua lật lại nhưng chú ta không hề ngã. Bố em nói lật đật tượng trưng cho ý chí ......., không khuất phục trước khó khăn, thử thách. Em rất yêu lật đật. Em giữ gìn lật đật ........ dù lúc chơi hay là không chơi.
A. lật đật - màu đỏ - hình tròn - rảnh rỗi - bền bỉ - cẩn thận
B. lật đật - hình tròn - màu đỏ - rảnh rỗi - bền bỉ - cẩn thận
C. hình tròn - lật đật - màu đỏ - rảnh rỗi - bền bỉ - cẩn thận
D. màu đỏ - lật đật - hình tròn - rảnh rỗi - bền bỉ - cẩn thận
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Đọc: Sự tích hoa tỉ muội trang 109, 110
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Nói và nghe: Kể chuyện Hai anh em trang 111
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Đọc: Em mang về yêu thương trang 112, 113
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - KNTT
- Giải vở bài tập Toán lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - KNTT