Trắc nghiệm Luyện tập trang 107, 108 (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập trang 107, 108 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.

Trắc nghiệm Luyện tập trang 107, 108 (có đáp án) - Kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Luyện tập: Mở rộng vốn từ về Bác Hồ và nhân dân

Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Quảng cáo

Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, người đã dành cả cuộc đời để đấu tranh vì ………… của dân tộc.

A. hạnh phúc

B. tự do

C. danh vọng

D. quyền lực

Câu 2. Tìm từ chứa tiếng đồng có nghĩa chỉ những người có cùng chí hướng phấn đấu?

A. Đồng bào

B. Đồng chí

C. Đồng đội

D. Đồng hành

Quảng cáo

Câu 3. Trong các câu sau câu nào chứa tiếng đồng có nghĩa chỉ những người cùng đội ngũ với nhau.

A. Chúng ta lại nhớ đến những đồng bào ở nước ngoài.

B. Các đồng chí ấy đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

C. Bố An và chú Long là những đồng đội vào sinh ra tử.

D. Bằng một mối duyên nào đó, hai người đã trở thành những người bạn đồng hành của nhau. 

Câu 4. Thành ngữ “chịu thương chịu khó” nói lên phẩm chất gì của người Việt Nam?

A. Mạnh dạn, táo bạo

B. Đoàn kết, yêu thương

C. Coi trọng tình cảm

D. Cần cù, chăm chỉ, không ngại khổ

Câu 5. Đâu là từ nằm trong nhóm từ mang nghĩa “doanh nhân”?

Quảng cáo

A. Giám đốc

B. Thiếu tá

C. Quân lính

D. Đại úy

Câu 6. Chọn từ thích hợp để điền vào câu sau “Nước Việt ta vô cùng giàu đẹp, ...................... nước Việt ta rất anh hùng?

A. Nhân cách

B. Nhân thân

C. Nhân vật

D. Nhân viên

Câu 7. Từ nào dưới đây thể hiện đức tính giản dị của Bác Hồ?

A. Xa hoa

B. Giản dị

C. Cầu kỳ

D. Sang trọng

Quảng cáo

Câu 8. Câu nói nào sau đây là của Bác Hồ?

A. "Tiên học lễ, hậu học văn."

B. "Không có gì quý hơn độc lập, tự do!"

C. "Uống nước nhớ nguồn."

D. "Một cây làm chẳng nên non."

Câu 9. Bác Hồ đã viết bản Tuyên ngôn Độc lập vào ngày nào?

A. 30/4/1975

B. 19/5/1890

C. 2/9/1945

D. 28/8/1945

Câu 10. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

Để tỏ lòng biết ơn và kính trọng, mỗi năm vào ngày 19/5, nhân dân cả nước đều tổ chức kỷ niệm ngày ………… của Bác Hồ.

A. mất

B. sinh nhật

C. công nhận

D. bầu cử

Luyện tập: Viết đoạn văn kể một sự việc

Câu 1. Một đoạn văn kể chuyện thường có mấy phần?

A. 1 phần

B. 2 phần

C. 3 phần

D. 4 phần

Câu 2. Khi kể một sự việc, em cần chú ý điều gì?

A. Chỉ cần kể kết quả sự việc

B. Kể đủ các chi tiết quan trọng, theo trình tự hợp lý

C. Kể thật dài dòng để bài văn hấp dẫn hơn

D. Chỉ kể những gì em thích

Câu 3. Trong một đoạn văn kể chuyện, yếu tố nào quan trọng nhất?

A. Nhân vật và sự việc

B. Mô tả cảnh vật thật đẹp

C. Ý kiến cá nhân của người viết

D. Câu văn thật dài

Câu 4. Khi viết đoạn văn kể chuyện, lời kể nên dùng ngôi nào?

A. Ngôi thứ nhất (tôi, em, chúng tôi…)

B. Ngôi thứ ba (anh ấy, cô ấy, họ…)

C. Cả hai ngôi trên đều có thể dùng

D. Không cần xác định ngôi kể

Câu 5. Dấu câu nào thường được dùng nhiều trong đoạn văn kể một sự việc?

A. Dấu chấm (.)

B. Dấu phẩy (,)

C. Dấu chấm than (!)

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 6. Sự kiện được kể trong đoạn văn là gì?

A. Lễ khai giảng năm học mới

B. Lễ tổng kết năm học

C. Lễ kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11

D. Lễ chào cờ đầu tuần

Câu 7. Vào buổi sáng hôm đó, tâm trạng của học sinh khi đến trường như thế nào?

A. Hồi hộp và lo lắng

B. Buồn bã và tiếc nuối

C. Hào hứng và phấn khởi

D. Bình thường như mọi ngày

Câu 8. Điều gì làm mọi người bất ngờ khi đến trường?

A. Sự xuất hiện của nhiều thầy cô giáo mới

B. Vẻ đẹp của ngôi trường với cờ hoa trang trí rực rỡ

C. Sự thay đổi trong lịch trình học tập

D. Một cuộc thi đặc biệt diễn ra bất ngờ

Câu 9. Tiết mục văn nghệ nào được xem là nổi bật nhất trong chương trình?

A. Múa hát "Người giáo viên nhân dân"

B. Biểu diễn võ thuật của học sinh

C. Đàn piano của một học sinh lớp 5

D. Hợp ca của nhóm cựu học sinh

Câu 10. Trong chương trình, ai đã lên phát biểu để tri ân thầy cô?

A. Thầy hiệu trưởng

B. Hội phụ huynh

C. Nhóm cựu học sinh

D. Cả A, B và C đều đúng

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác