Trắc nghiệm Luyện tập trang 15, 16 (có đáp án) - Kết nối tri thức
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập trang 15, 16 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.
Trắc nghiệm Luyện tập trang 15, 16 (có đáp án) - Kết nối tri thức
Luyện tập: Luyện từ và câu
Câu 1. Sự vật nào không có trong bức tranh sau?
A. Học sinh
B. Giáo viên
C. Mũ
D. Cặp sách
Đáp án:
B. Giáo viên
Hướng dẫn giải:
Những sự vật có trong bức tranh là: học sinh, mũ, cặp sách.
Câu 2. Sự vật nào không có trong bức tranh sau?
A. Cái bảng
B. Quyển sách
C. Cái bàn
D. Cô giáo
Đáp án:
C. Cái bàn
Hướng dẫn giải:
Những từ ngữ chỉ người, chỉ vật trong bức tranh là: cái bảng, quyển sách, cô giáo, viên phấn.
Câu 3. Tìm từ chỉ hoạt động trong bức tranh sau?
A. Đi học
B. Giảng bài
C. Chải đầu
D. Cái lược
Đáp án:
C. Chải đầu
Hướng dẫn giải:
Bạn nữ trong tranh đang chải đầu.
Câu 4. Nối tranh với từ chỉ người tương ứng với bức tranh:
A. 1 - b, 3 - d, 6 - c, 8 - a
B. 1 - d, 3 - b, 6 - a, 8 - c
C. 1 - a, 3 - d, 6 - c, 8 -b
Đáp án:
A. 1 - b, 3 - d, 6 - c, 8 - a
Hướng dẫn giải:
Tranh 1 – b: Bạn nam
Tranh 3 – d: giáo viên
Tranh 6 – c: Học sinh nữ
Tranh 8 – a: Bác sĩ
Câu 5. Nối tranh với từ chỉ vật tương ứng với bức tranh:
A. 2 - b, 4 - d, 5 - c, 7 - a
B. 2 - d, 4 - b, 5 - a, 7 - c
C. 2 - a, 4 - d, 6 - c, 7 -b
D. 2 - b, 4 - c, 5 - d, 7 - a
Đáp án:
D. 2 - b, 4 - c, 5 - d, 7 - a
Hướng dẫn giải:
Tranh 2 – b: khăn mặt
Tranh 4 – c: quần áo
Tranh 5 – d: mũ
Tranh 7 – a: cặp sách
Câu 6. Tìm từ chỉ hoạt động liên quan tới các bức tranh sau:
A. 1 - c, 3 - b, 8 - a
B. 1 - b, 3 - c, 8 - a
C. 1 - a, 3 - c, 8 - b
Đáp án:
A. 1 - c, 3 - b, 8 - a
Hướng dẫn giải:
Tranh 1 – c: đi học
Tranh 3 – b: giảng bài
Tranh 8 – a: khám bệnh
Câu 7. Đâu là câu giới thiệu (chọn 2 đáp án)?
A. Ngọc là học sinh giỏi nhất lớp.
B. Minh giúp mẹ việc nhà.
C. Mẹ em là giáo viên.
D. Thắng rất chăm chỉ.
Đáp án:
A. Ngọc là học sinh giỏi nhất lớp.
C. Mẹ em là giáo viên.
Hướng dẫn giải:
Những câu là câu giới thiệu là:
- Ngọc là học sinh giỏi nhất lớp.
- Mẹ em là giáo viên.
Câu 8. Kết hợp các mảnh ghép sau để được các câu giới thiệu:
1. Bạn Hà |
a. là bác sĩ |
2. Bố em |
b. là Trường Tiểu học Lê Quý Đôn. |
3. Trường em |
c. là học sinh lớp 2A. |
A. 1 - c, 2 - b, 3 - a
B. 1 - b, 2 - c, 3 - a
C. 1 - a, 2 - c, 3 - b
D. 1 - c, 2 - a, 3 -b
Đáp án:
D. 1 - c, 2 - a, 3 -b
Hướng dẫn giải:
Bạn Hà là học sinh lớp 2A.
Bố em là bác sĩ.
Trường em là Trường Tiểu học Lê Quý Đôn.
Câu 9. Câu nào dưới đây dùng để giới thiệu?
A. Em là học sinh lớp 2.
B. Em rất thích học bơi.
C. Em đang tập thể dục.
D. Em rất yêu mẹ.
Đáp án:
A. Em là học sinh lớp 2.
Hướng dẫn giải:
Câu dùng để giới thiệu là câu: Em là học sinh lớp 2.
Câu 10. Đâu là câu giới thiệu về bạn cùng lớp theo mẫu Ai là gì? (chọn 2 đáp án)
A. Bạn Minh là học sinh giỏi nhất lớp.
B. Mẹ em là giáo viên.
C. Bạn Thắng đang chơi đá cầu.
D. Bạn Thùy là lớp trưởng lớp em.
Đáp án:
A. Bạn Minh là học sinh giỏi nhất lớp.
D. Bạn Thùy là lớp trưởng lớp em.
Hướng dẫn giải:
Câu giới thiệu về bạn cùng lớp theo mẫu Ai là gì? Là:
- Bạn Minh là học sinh giỏi nhất lớp.
- Bạn Thùy là lớp trưởng lớp em.
Luyện tập: Viết đoạn văn giới thiệu bản thân
Câu 1. Khang và Bình đã gặp nhau và chào hỏi ở đâu?
A. Ở phòng khách
B. Ở trong lớp học
C. Ở sân bóng
D. Ở bể bơi
Đáp án:
C. Ở sân bóng
Hướng dẫn giải:
Khang và Bình đã gặp nhau và chào hỏi nhau ở sân bóng.
Câu 2. Khang không giới thiệu gì về mình?
A. Giới thiệu tên: tớ tên là khang.
B. Giới thiệu lớp: học lớp 2c.
C. Giới thiệu trường: học trường Ban Mai.
D. Giới thiệu sở thích: đá bóng.
Đáp án:
C. Giới thiệu trường: học trường Ban Mai.
Hướng dẫn giải:
Những điều mà Khang giới thiệu về mình đó là:
- Giới thiệu tên: Tớ tên là Khang.
- Giới thiệu lớp: học lớp 2C.
- Giới thiệu sở thích: đá bóng.
Câu 3. Bạn Đình Anh không giới thiệu gì về mình?
A. Tên
B. Sở thích
C. Thành tích học tập
D. Ước mơ
Đáp án:
C. Thành tích học tập
Hướng dẫn giải:
Những điều mà bạn Đình Anh đã giới thiệu đó là:
Tên: Lê Đình Anh, tên thân mật: Bin.
Sở thích: học vẽ, đá bóng, nuôi chó.
Ước mơ: cầu thủ bóng đá.
Câu 4. Ghép các mảnh ghép sau để được các thông tin liên quan đến bạn Lê Đình Anh?
1. Tên |
a. Đá bóng, nuôi chó, học vẽ. |
2. Tên thân mật |
b. Bin |
3. Sở thích |
c. Lê Đình Anh |
4. Ước mơ |
d. Cầu thủ bóng đá. |
A. 1-c, 2-b, 3-a, 4-d
B. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d
C. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c
Đáp án:
A. 1-c, 2-b, 3-a, 4-d
Hướng dẫn giải:
Những thông tin liên quan đến bạn Lê Đình Anh là:
- Tên: Lê Đình Anh
- Tên thân mật: Bin
- Sở thích: đá bóng, nuôi chó, học vẽ.
- Ước mơ: cầu thủ bóng đá.
Câu 5. Đâu là câu giới thiệu về họ tên? (chọn 2 đáp án)
A. Tớ tên là Thảo My.
B. Tớ thích vẽ tranh
C. Tớ tên là Quỳnh Anh.
D. Tớ là học sinh lớp 2a.
Đáp án:
A. Tớ tên là Thảo My.
C. Tớ tên là Quỳnh Anh.
Hướng dẫn giải:
Những câu giới thiệu về họ tên là:
- Tớ tên là Thảo My.
- Tớ tên là Quỳnh Anh.
Câu 6. Đâu là những câu tự giới thiệu về trường, lớp? (chọn 2 đáp án)
A. Tớ là học sinh lớp 2A. Tớ học trường Tiểu học Ban Mai.
B. Tớ thích vẽ. Ước mơ của tớ là trở thành họa sĩ.
C. Tớ tên là Mai Anh.
D. Tớ là học sinh lớp 2B. Tớ học trường Tiểu học Ngôi Sao.
Đáp án:
A. Tớ là học sinh lớp 2A. Tớ học trường Tiểu học Ban Mai.
D. Tớ là học sinh lớp 2B. Tớ học trường Tiểu học Ngôi Sao.
Hướng dẫn giải:
Những câu tự giới thiệu về trường, lớp là:
- Tớ là học sinh lớp 2A. Tớ học trường Tiểu học Ban Mai.
- Tớ là học sinh lớp 2B. Tớ học trường Tiểu học Ngôi Sao.
Câu 7. Đâu là câu tự giới thiệu về sở thích của mình? (chọn 2 đáp án)
A. Tớ thích ca hát. Tớ ước mơ trở thành ca sĩ.
B. Tớ tên là Phạm Mỹ Linh.
C. Tớ thích đọc sách. Ước mơ của tớ là trở thành nhà văn.
D. Tớ là học sinh lớp 2A. Trường Tiểu học Thỏ con.
Đáp án:
A. Tớ thích ca hát. Tớ ước mơ trở thành ca sĩ.
C. Tớ thích đọc sách. Ước mơ của tớ là trở thành nhà văn.
Hướng dẫn giải:
Những câu giới thiệu về sở thích của mình đó là:
- Tớ thích ca hát. Tớ ước mơ trở thành ca sĩ.
- Tớ thích đọc sách. Ước mơ của tớ là trở thành nhà văn.
Câu 8. Ghép các câu hỏi với các câu trả lời tương ứng:
1. Họ và tên của em là gì? |
a. Tôi là học sinh lớp 2B. Tôi học trường Tiểu học Ngôi Sao. |
2. Em học lớp nào, trường nào? |
b. Chào các bạn! Tôi tên là Phạm Hà My. |
3. Sở thích của em là gì? |
c. Tôi thích đọc sách, nghe nhạc, giúp đỡ bố mẹ việc nhà. |
A. 1-a, 2-b, 3-c
B. 1-b, 2-a, 3-c
C. 1-c, 2-b, 3-a
Đáp án:
B. 1-b, 2-a, 3-c
Hướng dẫn giải:
1 – b: Họ và tên của em là gì? – Chào các bạn! Tôi tên là Phạm Hà My.
2 – a: Em học lớp nào, trường nào? – Tôi là học sinh lớp 2B. Tôi học trường Tiểu học Ngôi Sao.
3 – c: Sở thích của em là gì? – Tôi thích đọc sách, nghe nhạc, giúp đỡ bố mẹ việc nhà.
Câu 9. Hoàn thành đoạn văn tự giới thiệu về bản thân sau:
họa sĩ lớp 2A vẽ tranh tên
Chào các bạn! Mình ...... là Nguyễn Bích Ngọc. Mình học ............, trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai. Mình rất thích .......... Ước mơ của mình là trở thành .......... Rất vui được làm quen với mọi người.
A. hoạ sĩ/ lớp 2A/ vẽ tranh/ tên
B. tên/ lớp 2A/ vẽ tranh/ hoạ sĩ
C. tên/ lớp 2A/ hoạ sĩ/ vẽ tranh
Đáp án:
B. tên/ lớp 2A/ vẽ tranh/ hoạ sĩ
Hướng dẫn giải:
Chào các bạn! Mình tên là Nguyễn Bích Ngọc. Mình học lớp 2A, trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai. Mình rất thích vẽ tranh. Ước mơ của mình là trở thành học sĩ. Rất vui được làm quen với mọi người.
Câu 10. Em hãy hoàn thiện phần tự giới thiệu bản thân của bạn Tú Linh?
Tú Linh Mai Anh ca sĩ ca hát Bống
Chào các bạn! Mình tên là ......... Tên ở nhà của mình là ........... Mình rất thích ......... Ước mơ của mình là trở thành .................
A. Tú Linh/ Mai Anh/ ca hát/ ca sĩ
B. Mai Anh/ Tú Linh/ ca hát/ ca sĩ
C. Mai Anh/ Bống/ ca hát/ ca sĩ
D. Tú Linh/ Bống/ ca hát/ ca sĩ
Đáp án:
D. Tú Linh/ Bống/ ca hát/ ca sĩ
Hướng dẫn giải:
Chào các bạn! Mình tên là Tú Linh. Tên ở nhà của mình là Bống. Mình rất thích ca hát. Ước mơ của mình là trở thành ca sĩ.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Đọc: Niềm vui của Bi và Bống trang 17, 18
Trắc nghiệm Nói và nghe: Kể chuyện Niềm vui của Bi và Bống trang 19
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Đọc: Làm việc thật là vui trang 20, 21
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - KNTT
- Giải vở bài tập Toán lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - KNTT