Trắc nghiệm Luyện tập trang 21, 22 (có đáp án) - Kết nối tri thức
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập trang 21, 22 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.
Trắc nghiệm Luyện tập trang 21, 22 (có đáp án) - Kết nối tri thức
Luyện tập: Mở rộng vốn từ về ngày Tết; Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Câu 1. Quan sát tranh, kể tên hoạt động trong bức tranh:
A. luộc bánh
B. nướng bánh
C. gói bánh
D. rửa lá
Câu 2. Quan sát tranh, kể tên hoạt động trong bức tranh:
A. luộc bánh
B. nướng bánh
C. vớt bánh
D. rửa lá
Câu 3. Quan sát tranh, kể tên hoạt động trong bức tranh:
A. luộc bánh
B. nướng bánh
C. lau lá
D. rửa lá
Câu 4. Quan sát tranh, kể tên hoạt động trong bức tranh:
A. lau lá
B. nướng bánh
C. gói bánh
D. rửa lá
Câu 5. Quan sát tranh, kể tên hoạt động trong bức tranh:
A. gói bánh
B. luộc bánh
C. nướng bánh
D. vớt bánh
Câu 6. Sự vật nào không xuất hiện khi làm bánh chưng?
A. củi
B. lá dong
C. Nồi, xoong, đũa
D. thịt gà
Câu 7. Đâu là hoạt động không thường diễn ra vào dịp Tết?
A. thăm họ hàng
B. lì xì
C. lễ chùa
D. học tập, làm việc
Câu 8. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được câu nói về hoạt động vào dịp Tết:
làm cơm chúc Tết
- Vào dịp Tết, mình thường đi ......... cùng gia đình.
- Vào dịp Tết, mình thường giúp mẹ ......... thắp hương cho các cụ.
A. làm cơm/ chúc Tết
B. chúc Tết/ làm cơm
Câu 9. Theo em, Tết là gì?
A. Tết là khoảng thời gian gia đình sum họp bên nhau.
B. Tết là bánh chưng, mứt Tết, là cành mai, cành đào.
C. Tết là lúc dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp nhất.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 10. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống:
Mẹ: Con đã học bài xong chưa .......
A. dấu hỏi chấm
B. dấu chấm
C. dấu chấm than
D. dấy phẩy
Luyện tập: Viết thiệp chúc Tết
Câu 1. Tấm thiệp là lời của ai viết?
A. Ông bà
B. Lê Hiếu
C. Lê Hòa
D. Tết Nguyên
Câu 2. Tấm thiệp được viết để gửi cho ai?
A. Lê Hòa
B. Lê Hiếu
C. Ông bà
D. Nguyên đán
Câu 3. Tấm thiệp được viết trong dịp nào?
A. Ngày Quốc tế người cao tuổi
B. Ngày lập đông
C. Nghỉ hè
D. Tết Nguyên đán
Câu 4. Người viết đã chúc điều gì trên tấm thiệp?
A. Chúc ông bà luôn mạnh khỏe và vui vẻ.
B. Chúc bố mẹ luôn mạnh khỏe và vui vẻ.
C. Chúc con gái chăm ngoan và học giỏi.
D. Chúc ông bà mạnh khỏe và công tác tốt.
Câu 5. Tấm thiệp là lời của ai viết?
A. Ông bà
B. Lê Hiếu
C. Phương Mai
D. Mai Phương
Câu 6. Tấm thiệp được viết để gửi cho ai?
A. Phương Mai
B. Lê Hiếu
C. Ông bà
D. Bố mẹ
Câu 7. Tấm thiệp được viết trong dịp nào?
A. Năm mới
B. Ngày lập đông
C. Nghỉ hè
D. Sinh nhật bố
Câu 8. Người viết đã chúc điều gì trên tấm thiệp?
A. Kính chúc ông bà luôn mạnh khỏe và vui vẻ.
B. Kính chúc bố mẹ luôn mạnh khỏe và vui vẻ.
C. Kính chúc bố mẹ mạnh khỏe và công tác tốt.
D. Kính chúc bố mẹ mọi điều tốt đẹp.
Câu 9. Đây là tấm thiệp bạn Thùy Dương gửi cho bạn Phương Thảo nhân dịp năm mới, em hãy hoàn thiện một vài chỗ bỏ trống trong tấm thiệp:
Thùy Dung mạnh khỏe Tết
Nhân dịp ........ Nguyên Đán, tớ chúc Phương Thảo luôn ......... Bạn của cậu ........
A. Thuỳ Dung/ mạnh khoẻ, Tết
B. mạnh khoẻ/ Tết/ Thuỳ Dung
C. Tết/ mạnh khoẻ/ Thuỳ Dung
Câu 10. Đây là tấm thiệp bạn Mạnh Hùng gửi cho bà nội nhân dịp năm mới, em hãy hoàn thiện một vài chỗ bỏ trống trong tấm thiệp:
Mạnh Hùng năm mới kính chúc
Nhân dịp ........, cháu ........ năm mới bà nội luônmạnh khỏe và vui vẻ!
Cháu của bà
.............
A. năm mới / kính chúc / Mạnh Hùng
B. kính chúc / năm mới / Mạnh Hùng
C. năm mới / Mạnh Hùng / kính chúc
D. Mạnh Hùng / năm mới / kính chúc
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Đọc: Giọt nước và biển lớn trang 23, 24
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Nói và nghe: Kể chuyện Chiếc đèn lồng trang 25
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - KNTT
- Giải vở bài tập Toán lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - KNTT