Trắc nghiệm Luyện tập trang 68, 69 (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập trang 68, 69 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.

Trắc nghiệm Luyện tập trang 68, 69 (có đáp án) - Kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Luyện tập: Từ ngữ chỉ đặc điểm; Câu nêu đặc điểm; Dấu chấm, dấu chấm hỏi

Câu 1. Quan sát tranh, chọn từ chỉ đặc điểm của đồ dùng học tập trong hình?

Quảng cáo

Trắc nghiệm Luyện tập trang 68, 69 (có đáp án) | Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

1. Thước kẻ                                                 a. Thẳng tắp 

2. Bút chì                                                     b. Trắng tinh 

3. Lọ mực                                                    c. Nhọn hoắt 

4. Quyển vở                                                 d. Tím ngắt

A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d

B. 1-a, 2-c, 3-d, 4-b

C. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c

D. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a

Câu 2. Quan sát tranh, tìm từ chỉ đặc điểm của đồ dùng học tập trong tranh: 

Trắc nghiệm Luyện tập trang 68, 69 (có đáp án) | Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

1. Đèn học                                                   a. ngăn nắp, gọn gàng 

2. Cặp sách                                                  b. màu hồng phấn. 

3. Cái bàn                                                    c. màu vàng tươi

A. 1-a, 2-b, 3-c

B. 1-b, 2-c, 3-a

C. 1-c, 2-a, 3-b

D. 1-a, 2-c, 3-b

Quảng cáo

Câu 3. Đâu là câu nêu đặc điểm của đồ dùng học tập? 

A. Mẹ dẫn em đi mua sách mới. 

B. Cục tẩy nhỏ xíu. 

C. Cậu có thước kẻ không? 

D. Em bước vào năm học mới.

Câu 4. Đâu là câu nêu đặc điểm? (chọn 2 đáp án) 

A. Quyển vở mới tinh. 

B. Mẹ mua cho em một cái cặp sách mới. 

C. Bút chì nhọn hoắt. 

D. Đây là cặp sách của em.

Câu 5. Ghép các mảnh ghép để tạo câu nêu đặc điểm? 

Quảng cáo

1. Bàn học của Bống                                    a. thơm mùi giấy mới. 

2. Cuốn vở                                                   b. ngăn nắp, gọn gàng. 

3. Cục tẩy                                                    c. nhỏ xíu như một viên kẹo.

A. 1-a, 2-b, 3-c

B. 1-b, 2-a, 3-c

C. 1-c, 2-a, 3-b

D. 1-b, 2-c, 3-a

Câu 6. Ghép các mảnh ghép đê tạo câu nêu đặc điểm? 

1. Bút chì                                                     a. mới tinh. 

2. Cặp sách                                                  b. thon, dài. 

3. Thước kẻ                                                 c. thẳng tắp

A. 1-a, 2-b, 3-c

B. 1-b, 2-a, 3-c

C. 1-c, 2-a, 3-b

D. 1-b, 2-c, 3-a

Câu 7. Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi thay cho chỗ trống:

Sách ơi thức dậy

Vở ơi học bài

Ô kìa thước kẻ

Sao cứ nằm dài ........

A. dấu chấm

B. dấu chấm hỏi

Quảng cáo

Câu 8. Điền dấu hỏi chấm hoặc dấu chấm vào chỗ trống.

Bọ rùa òa khóc.

- Kiến: Sao vậy em?

- Bọ rùa: Em tìm mẹ ạ .........

- Kiến: Mẹ em trông thế nào?

- Bọ rùa: Mẹ em rất đẹp ạ.

A. dấu chấm

B. dấu chấm hỏi

Câu 9. Điền dấu hỏi chấm hoặc dấu chấm vào chỗ trống

Cô giáo đến bên Hải và hỏi nhỏ cậu bé: 

- Vì sao em vẽ bàn tay ...... Bàn tay đó của ai ..........

Hải thì thầm đáp lại: 

- Đó là bàn tay của cô đấy ạ.

A. dấu chấm

B. dấu chấm hỏi

Câu 10. Điền dấu hỏi chấm hoặc dấu chấm vào chỗ trống

Đố bạn quả gì to nhất

Quả gấc hay quả thanh trà.

Không! Đó chính là quả đất

Dành cho tất cả chúng ta .........

A. dấu chấm

B. dấu chấm hỏi

Luyện tập: Viết đoạn văn tả đồ dùng học tập

Câu 1. Giải câu đố sau:

Da tôi màu trắng

Bạn cùng bảng đen

Hãy cầm tôi lên

Tôi làm theo bạn.

Là cái gì?

A. Bảng viết 

B. Bút màu 

C. Viên phấn 

D. Thước kẻ

Câu 2. Giải câu đố sau: 

Có mặt mà chẳng có đầu

Bốn chân có đủ, không cần có tay

Học trò kẻ dở, người hay

Ai ai cũng phải hàng ngày nhớ em

Là cái gì?

A. Bảng đen 

B. Cái bàn học sinh 

C. Thước kẻ 

D. Quyển vở

Câu 3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn đoạn văn sau: 

Chị tẩy                  bút chì

........... và em bút chì ngồi vẽ dãy núi và dòng sông dưới vầng mặt trời tỏa sáng. ....... giúp em xóa những nét vẽ thừa. Bức tranh vẽ xong, cả hai chị em cùng ngắm và mỉm cười.

A. chị tẩy

B. bút chì

Câu 4. Quan sát tranh, kể tên các bộ phận của cây bút chì? 

Trắc nghiệm Luyện tập trang 68, 69 (có đáp án) | Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

A. Cục tẩy nhỏ 

B. Thân bút 

C. Ngòi bút 

D. Cả A, B, C

Câu 5. Ghép các mảnh ghép để được đặc điểm từng bộ phận của cây bút chì? 

1. Cục tẩy                                                    a. Dài, thẳng tắp 

2. Thân bút                                                  b. Nhỏ xinh, màu hồng 

3. Ngòi bút                                                  c. Nhọn hoắt

A. 1-a, 2-b, 3-c

B. 1-b, 2-a, 3-c

C. 1-c, 2-a, 3-b

D. 1-b, 2-c, 3-a

Câu 6. Sắp xếp các ý sau để được thứ tự miêu tả một đồ dùng học tập? 

1. Nó giúp ích gì cho em trong học tập? 

2. Em chọn tả đồ dùng học tập nào? 

3. Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó? 

4. Nó có đặc điểm gì (về hình dáng, màu sắc,...)?

A. 2 - 4 - 1 - 3

B. 2 - 1 - 4 - 3

C. 4 - 2 - 1 - 3

D. 1 - 2 - 3 - 4

Câu 7. Khi miêu tả đặc điểm của đồ dùng học tập, em cần chú ý những gì? 

A. Về hình dáng (tròn, vuông,...) 

B. Về màu sắc (đỏ, vàng, tím,..) 

C. Về tính chất (cứng, dẻo, mềm,..) 

D. Cả A, B, C

Câu 8. Đâu không phải là câu câu nêu suy nghĩ, nhận xét về đồ dùng học tập?

A. Em rất yêu chiếc bút chì. Nó là đồ vật gắn bó với em trong học tập. 

B. Chiếc bút mực giống như một người bạn thân thiết của em. 

C. Mẹ mua cho em một cây bút chì. 

D. Em sẽ giữ gìn chiếc hộp đựng bút thật cẩn thận

Câu 9. Điền từ còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn văn tả cái gọt bút chì.

gọt chì         thích            hình dáng              sắc bén

Em chọn tả chiếc gọt bút chì của em. Nó có ...... giống như một chiếc ô tô đồ chơi. Lưỡi dao ......... gọt chì nhẹ nhàng mà không làm gãy ruột chì. Em rất ......... chiếc gọt bút chì này. Nó không chỉ giúp em ........ mà còn là món đồ trang trí dễ thương trên bàn học của em.

A. hình dáng - sắc bén - thích - gọt chì

B. sắc bén - hình dáng - thích - gọt chì

C. hình dáng - thích - sắc bén - gọt chì

D. gọt chì - sắc bén - thích - hình dáng

Câu 10. Điền từ còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn văn tả cái bút chì:

yêu              dài              chữ vàng               màu xanh              Thân bút

Chiếc bút chì của em ....... bằng một gang tay. ....... tròn như chiếc đũa. Vỏ ngoài của bút sơn ......... bóng loáng. Trên nền xanh ấy nổi bật hàng .......... in lấp lánh. Em rất ......... chiếc bút chì của mình.

A. dài - Thân bút - màu xanh - chữ vàng - yêu

B. Thân bút - dài - chữ vàng - màu xanh - yêu

C. dài - màu xanh - Thân bút - chữ vàng - yêu

D. màu xanh - Thân bút - dài - chữ vàng - yêu

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác