Trắc nghiệm Luyện tập trang 91, 92, 93 (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập trang 91, 92, 93 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.

Trắc nghiệm Luyện tập trang 91, 92, 93 (có đáp án) - Kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Luyện tập: Từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt động; Câu nêu hoạt động

Câu 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

Quảng cáo

giúp đỡ        nhường bạn           hiền lành     chia sẻ         chăm chỉ      tươi vui

A. Từ ngữ chỉ hoạt động: Nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ

B. Từ chỉ đặc điểm: Hiền lành, chăm chỉ, tươi vui

C. Tất cả hai đáp án trên

Câu 2. Ghép các mảnh ghép để được các từ ngữ chỉ hoạt động? 

1. quan                                                        a. sóc

2. chia                                                         b. sẻ

3. động                                                        c. viên

4. chăm                                                       d. tâm

A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d

B. 1-d, 2-b, 3-c, 4-a

C. 1-b, 2-c, 3-a, 4-d

D. 1-c, 2-a, 3-d, 4-b

Quảng cáo

Câu 3. Ghép các mảnh ghép để được các từ ngữ chỉ đặc điểm? 

1. tốt                                                            a. tình

2. vui                                                           b. tính

3. nhiệt                                                        c. chỉ

4. chăm                                                       d. bụng

A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d

B. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c

C. 1-b, 2-c, 3-d, 4-a

D. 1-c, 2-a, 3-b, 4-d

Câu 4. Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống: 

Mẹ cho Hải cái bánh rất ngon. Hải mang đến cho Hà và Xuân cùng ăn. Mẹ khen: “Con biết .......... cùng bạn bè rồi đấy”. 

A. giúp đỡ 

B. chỉ bảo 

C. chia sẻ 

D. nhường bạn

Câu 5. Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống: 

Quảng cáo

Biết Hải ốm, phải nghỉ học, Xuân mang sách vở sang, giảng bài cho bạn. Hải xúc động vì bạn đã ........ khi mình bị ốm.

A. giúp đỡ 

B. chỉ bảo 

C. chia sẻ 

D. nhường bạn

Câu 6. Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống: 

Hải và Xuân đều muốn ngồi bàn đầu. Nhưng ở đó chỉ còn một chỗ. Xuân xin cô cho Hải được ngồi chỗ mới. Cô khen Xuân đã biết ............. 

A. giúp đỡ 

B. chỉ bảo 

C. chia sẻ 

D. nhường bạn

Câu 7. Đặt một câu nói về hoạt động của các bạn trong tranh: 

Trắc nghiệm Luyện tập trang 91, 92, 93 (có đáp án) | Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

A. Lan cho Hải mượn bút. 

B. Lan cho Hải cái kẹo. 

C. Hải giúp Lan giải bài tập toán. 

D. Hải và Lan đang tập văn nghệ.

Quảng cáo

Câu 8. Đặt một câu nói về hoạt động của các bạn trong tranh: 

Trắc nghiệm Luyện tập trang 91, 92, 93 (có đáp án) | Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

A. Hà bị ốm. 

B. Lan cho Hải cái kẹo. 

C. Cô giáo bà ba bạn học sinh đang tập văn nghệ. 

D. Cô giáo và các bạn đến thăm Hà ốm.

Câu 9. Đặt một câu nói về hoạt động của các bạn trong tranh: 

Trắc nghiệm Luyện tập trang 91, 92, 93 (có đáp án) | Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

A. Cô giáo lau bảng. 

B. Bạn Liên lau bàn ghế còn bạn Hùng lau cửa sổ. 

C. Hải giúp Lan giải bài tập toán. 

D. Liên lau bảng còn Hùng quét lớp.

Câu 10. Đặt một câu nói về hoạt động của các bạn trong tranh:

Trắc nghiệm Luyện tập trang 91, 92, 93 (có đáp án) | Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

A. Các bạn đang chăm sóc cây cối trong vườn trường. 

B. Lan cho Hải cái kẹo. 

C. Các bạn đang ca hát và nhảy múa. 

D. Cô giáo đang cặm cụi chấm bài.

Luyện tập: Viết đoạn văn kể về một giờ ra chơi

Câu 1. Đâu là tên hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi? 

A. chấm bài 

B. giảng bài 

C. chữa bệnh 

D. vui chơi

Câu 2. Đâu không phải là hoạt động trong giờ ra chơi?

A. trò chuyện 

B. kéo co 

C. nấu cơm 

D. nhảy dây

Câu 3. Quan sát tranh và cho biết đâu không phải là hoạt động của học sinh trong tranh? 

Trắc nghiệm Luyện tập trang 91, 92, 93 (có đáp án) | Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

A. đánh cầu lông 

B. đọc sách 

C. đuổi bắt 

D. kéo co 

Câu 4. Đâu là câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi? (chọn 2 đáp án) 

A. Ngọc và Lan ngồi ở ghế đá để đọc sách. 

B. Cô giáo đang giảng bải. 

C. Bác bảo vệ đánh trống báo hiệu giờ ra chơi. 

D. Tú và Tuấn đang chơi đánh cầu lông.

Câu 5. Đâu là câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi? (chọn 2 đáp án)

A. Tùng và Ngọc đang chơi đá cầu.

B. Lan nhặt rau giúp mẹ. 

C. Cô Thủy là cô giáo chủ nhiệm lớp em. 

D. Lớp 2B đang chơi kéo co.

Câu 6. Hoàn thiện câu sau: 

hồi hộp       trốn tìm

Em thích nhất là trò chơi ......... . Bởi vì trò chơi này luôn khiến em cảm thấy hào hứng và ..........

A. trốn tìm / hồi hộp

B. hồi hộp / trốn tìm

C. trốn tìm / vui vẻ

D. hồi hộp / hào hứng

Câu 7. Sắp xếp các từ để được một câu hoàn chỉnh: 

sân trường.            ở        Giờ ra chơi,                    chơi             thường        

em và các bạn

A. Em và các bạn thường chơi ở sân trường giờ ra chơi.

B. Giờ ra chơi, em và các bạn thường chơi ở sân trường.

C. Ở sân trường, em và các bạn thường chơi giờ ra chơi.

D. Giờ ra chơi, thường chơi em và các bạn ở sân trường.

Câu 8. Đâu là câu bày tỏ cảm nghĩ sau mỗi giờ ra chơi? (chọn 2 đáp án) 

A. Sau mỗi giờ ra chơi, em cảm thấy vô cùng thoải mái và thư giãn. 

B. Em rất xúc động khi được các bạn chúc mừng sinh nhật. 

C. Em cảm thấy rất vui sau mỗi giờ ra chơi. 

D. Em cảm thấy rất vui khi đã làm việc nhà giúp bố mẹ.

Câu 9. Sắp xếp các ý sau để được gợi ý khi kể về một giờ ra chơi ở trường em: 

1. Em và các bạn thường chơi trò chơi gì? 

2. Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường chơi ở đâu? 

3. Em cảm thấy thế nào sau mỗi giờ ra chơi? 

4. Em thích hoạt động nào nhất?

A. 1 - 2 - 3 - 4

B. 2 - 1 - 4 - 3

C. 3 - 2 - 1 - 4

D. 4 - 1 - 2 - 3

Câu 10. Hoàn thiện đoạn văn kể về một giờ ra chơi ở trường em: 

thoải mái               sân trường            đoàn kết                đá cầu

Giờ ra chơi, em và các bạn thường vui chơi ở ........ . Chúng em thường chơi ........, nhảy dây, kéo co hoặc có khi cùng ngồi ghế đá đọc truyện. Em thích nhất chơi kéo co vì em cảm thấy chúng em ............ hơn khi tham gia trò chơi này. Mỗi giờ ra chơi được tham gia hoạt động với các bạn, em cảm thấy rất ......... và thư giãn.

A. sân trường / đá cầu / đoàn kết / thoải mái

B. đá cầu / sân trường / thoải mái / đoàn kết

C. sân trường / kéo co / thoải mái / đoàn kết

D. thoải mái / đoàn kết / sân trường / đá cầu

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác