Trắc nghiệm Luyện tập trang 99, 100 (có đáp án) - Kết nối tri thức
Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập trang 99, 100 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.
Trắc nghiệm Luyện tập trang 99, 100 (có đáp án) - Kết nối tri thức
Luyện tập: Từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm; Câu nêu đặc điểm
Câu 1. Quan sát tranh, đồ chơi nào không có trong tranh?
A. gấu bông
B. lê-gô
C. búp bê nhồi bông
D. mèo máy
Câu 2. Quan sát tranh, đồ chơi nào không có trong tranh?
A. cá ngựa
B. rô-bốt
C. dây để nhảy
D. con lật đật
Câu 3. Quan sát tranh, chọn tên đồ chơi không có trong tranh?
A. máy bay
B. siêu nhân
C. quả bóng
D. viên bi
Câu 4. Đâu không phải là tên đồ chơi?
A. xúc xắc
B. đất nặn
C. sách giáo khoa
D. siêu nhân
Câu 5. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:
lê-gô xúc xắc diều
a. Mẹ lắc chiếc ........ xinh xắn, tạo ra những âm thanh vui tai để dỗ em bé.
b. Linh chạy thật nhanh để .......... bay lên cao.
c. Những khối .......... hầu hết có hình viên gạch, được làm bằng nhựa đầy màu sắc.
A. Xúc xắc / diều / lê-gô
B. Lê-gô / xúc xắc / diều
C. Diều / lê-gô / xúc xắc
D. Xúc xắc / lê-gô / diều
Câu 6. Sắp xếp các từ sau để được câu nêu đặc điểm của đồ chơi:
rất mềm mại. Chú gấu bông
A. Chú gấu bông rất mềm mại.
B. Rất mềm mại chú gấu bông.
C. Mềm mại rất chú gấu bông.
D. Chú gấu bông mềm mại rất.
Câu 7. Sắp xếp các từ sau để được câu nêu đặc điểm của đồ chơi:
sặc sỡ. có nhiều màu sắc Đồ chơi lê-gô
A. Đồ chơi lê-gô có nhiều màu sắc sặc sỡ.
B. Đồ chơi lê-gô sặc sỡ có nhiều màu sắc.
C. Có nhiều màu sắc sặc sỡ đồ chơi lê-gô.
D. Sặc sỡ có nhiều màu sắc đồ chơi lê-gô.
Câu 8. Sắp xếp các từ sau để được câu nêu đặc điểm của đồ chơi:
xinh xắn Bạn búp bê và dễ thương.
A. Bạn búp bê xinh xắn và dễ thương.
B. Xinh xắn và dễ thương bạn búp bê.
C. Bạn búp bê và dễ thương xinh xắn.
D. Dễ thương và xinh xắn bạn búp bê.
Câu 9. Đâu là câu nêu đặc điểm của đồ chơi?
A. Mẹ em là công nhân nhà máy dệt
B. Anh trai em rất hiền lành.
C. Cục tẩy vừa mềm vừa dẻo.
D. Chú rô-bốt thật ngộ nghĩnh.
Câu 10. Đâu là câu nêu đặc điểm của đồ chơi? (chọn 2 đáp án)
A. Ngôi nhà đồ chơi rất xinh xắn.
B. Tóc mẹ em đen và mượt.
C. Cô lật đật thật dễ thương.
D. Bé Mai thật đáng yêu.
Luyện tập: Viết đoạn văn giới thiệu một đồ chơi
Câu 1. Quan sát tranh, đâu không phải là câu nêu đặc điểm của đồ chơi sau:
A. Mái tóc của búp bê màu vàng.
B. Hai má của búp bê hồng hồng.
C. Đây là búp bê của em.
D. Váy của búp bê màu tím.
Câu 2. Quan sát tranh, đâu không phải là câu nêu đặc điểm của đồ chơi sau:
A. Bộ lông của gấu bông màu nâu.
B. Chú gấu bông rất xinh xắn và dễ thương.
C. Hai mắt của gấu bông tròn tròn, đen láy.
D. Em rất yêu gấu bông.
Câu 3. Quan sát tranh, ghép các mảnh ghép để được câu nêu đặc điểm của các đồ chơi.
1. Bộ đồ chơi nấu ăn a. có phần cánh màu xanh.
2. Chiếc máy bay đồ chơi b. có nhiều vật dụng rất dễ thương.
3. Đồ chơi siêu nhân c. thật dễ thương.
4. Lê-gô d. có chiếc áo choàng màu đỏ tươi.
A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d
B. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c
C. 1-c, 2-d, 3-a, 4-b
D. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a
Câu 4. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:
bát, đĩa bộ đồ hàng nồi nhỏ nấu ăn
Em và chị Bông thường dùng ........ này để chơi trò chơi . Chị Bông là bếp trưởng. Chị dùng chiếc ......... và bếp ga nhỏ để nấu cơm. Em là bếp phó. Em dùng ............ để bày biện mời khác.
A. Bộ đồ hàng / nồi nhỏ / bát, đĩa
B. Nồi nhỏ / bát, đĩa / bộ đồ hàng
C. Bát, đĩa / bộ đồ hàng / nồi nhỏ
D. Bộ đồ hàng / bát, đĩa / nồi nhỏ
Câu 5. Đâu là câu bày tỏ tình cảm với đồ chơi: (chọn 2 đáp án)
A. Em rất yêu chú gấu bông này.
B. Hai cánh của máy bay có màu xanh.
C. Chiếc chuông gió phát ra âm thanh rất vui tai.
D. Em rất thích búp bê, tối nào em cũng ôm búp bê đi ngủ.
Câu 6. Sắp xếp các ý sau để được thứ tự khi giới thiệu về một đồ chơi mà trẻ em yêu thích:
1. Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật? (chất liệu, hình dạng, màu sắc,...)
2. Em muốn giới thiệu đồ chơi nào? Đồ chơi đó em có từ bao giờ?
3. Em có nhận xét gì về đồ chơi đó?
A. 2 - 1 - 3
B. 1 - 2 - 3
C. 3 - 1 - 2
D. 2 - 3 - 1
Câu 7. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:
sinh nhật búp bê
Đồ chơi mà em yêu thích đó là cô ........... làm bằng bông. Đó là món quà .......... 6 tuổi mà bố tặng cho em.
A. Búp bê / sinh nhật
B. Sinh nhật / búp bê
C. Búp bê / búp bê
D. Sinh nhật / sinh nhật
Câu 8. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:
dễ thương mềm màu nâu
Chú gấu bông có ........ . Bộ lông của gấu .......... và mượt. Em ôm vừa tròn một vòng ôm. Mặt chú gấu rất xinh xắn và ..........
A. Màu nâu / mềm / dễ thương
B. Mềm / màu nâu / dễ thương
C. Dễ thương / mềm / màu nâu
D. Màu nâu / dễ thương / mềm
Câu 9. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:
ôm người bạn yêu
Búp bê bằng bông giống như người bạ......... thân thiết của em. Em rất ........ búp bê. Tối nào em cũng .......... búp bê ngủ cùng.
A. Người bạn / yêu / ôm
B. Ôm / yêu / người bạn
C. Yêu / ôm / người bạn
D. Người bạn / ôm / yêu
Câu 10. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích:
yêu chiếc diều cánh bướm sợi dây thanh tre
Vào dịp nghỉ hè, bố đã tự tay làm một ........ cho em. Chiếc diều được làm từ những ........ uốn cong, dán giấy mỏng rực rỡ màu sắc. Diều hình ........ Phần đuôi diều có hai ....... dài. Khi bay lên, cánh diều chao liệng, đuôi diều phấp phới tung bay. Em ........ chiếc diều nhỏ xinh này lắm.
A. Chiếc diều / thanh tre / cánh bướm / sợi dây / yêu
B. Cánh bướm / sợi dây / thanh tre / chiếc diều / yêu
C. Thanh tre / cánh bướm / chiếc diều / yêu / sợi dây
D. Chiếc diều / cánh bướm / sợi dây / thanh tre / yêu
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Đọc: Rồng rắn lên mây trang 101, 102
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Nói và nghe: Kể chuyện Búp bê biết khóc trang 103
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Đọc: Nặn đồ chơi trang 104, 105
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - KNTT
- Giải vở bài tập Toán lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - KNTT