Tính chất hóa học của Thiếc (Sn) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Bài viết về tính chất hóa học của Thiếc (Sn) gồm đầy đủ thông tin cơ bản về Sn trong bảng tuần hoàn, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.

Tính chất hóa học của Thiếc (Sn)

I. Định nghĩa

Quảng cáo

- Thiếc là một kim loại màu trắng bạc, kết tinh cao, dễ uốn, dễ dát mỏng. Khi một thanh thiếc bị bẻ cong, âm thanh nứt vỡ có thể nghe được do sóng tinh của các tinh thể.

- Kí hiệu: Sn

- Cấu hình electron: [Kr]4d105s25p2

- Số hiệu nguyên tử: 50

- Khối lượng nguyên tử: 199 g/mol.

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

   + Ô: số 50

   + Nhóm: IVA

   + Chu kì: 5

- Đồng vị: Thường 118Sn, 120Sn.

- Độ âm điện: 1,96

II. Tính chất vật lí & nhận biết

1. Tính chất vật lí

   - Thiếc tồn tại ở hai dạng thù hình là thiếc trắng và thiếc xám, hai dạng này có thể biến đổi qua lại lẫn nhau phụ thuộc vào nhiệt độ.

   - Ở điều kiện thường, thiếc là kim loại màu trắng bạc, có khối lượng riêng lớn, D = 7,92 g/cm3.

2. Nhận biết

   - Sử dụng dung dịch kiềm đặc, có khí không màu thoát ra

Sn + NaOH (đặc, nguội) + 2H2O → Na[Sn(OH)3 ] + H2

Quảng cáo

III. Tính chất hóa học

   - Thiếc là kim loại có tính khử yếu hơn kẽm và niken. Phụ thuộc vào chất oxi hóa mà thiếc có thể thể hiện số oxi hóa +2 hay +4.

Sn → Sn2+ + 2e

Sn → Sn4+ + 4e

a. Tác dụng với phi kim

   - Tác dụng với oxi:

Tính chất hóa học của Thiếc (Sn) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

   - Tác dụng với halogen.

Tính chất hóa học của Thiếc (Sn) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Tác dụng với axit

   + Tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng

Sn + H2SO4 → SnSO4 + H2

   + Tác dụng với H2SO4 và HNO3 đặc

Sn + 2H2SO4(đặc) → SnO2 + 2SO2 + 2H2O.

Sn + 4HNO3 (đặc) → SnO2 + 4NO2 + 2H2O.

4Sn + 10HNO3 (rất loãng) → 4Sn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O.

c. Tác dụng với dung dịch kiềm đặc

Sn + NaOH (đặc, nguội) + 2H2O → Na[Sn(OH)3 ] + H2

Sn + 2NaOH (đặc) + 4H2O → Na2 [Sn(OH)6] + 2H2 .

IV. Trạng thái tự nhiên

- Trong tự nhiên, thiếc có trữ lượng khoảng 6.10-4% trong vỏ trái đất, khoáng vật chính là caxiterit: SnO2.

Quảng cáo

V. Điều chế

- Thiếc được sản xuất từ việc khử quặng thiếc với cacbon trong lò lửa quặt.

SnO2 + 2C → Sn + 2CO

VI. Ứng dụng

   - Thiếc được dùng để tráng lên về mặt các vật bằng thép, vỏ hộp thực phẩm, nước giải khát, có tác dụng chống ăn mòn, tạo vẻ đẹp không độc hại Thiếc dùng chế tạo hợp kim.

   - Lá thiếc mỏng dùng trong tụ điện, hợp kim thiếc – chì dùng để hàn.

   - SnO2 dùng làm men trong công nghiệp gốm sứ và thủy tinh làm mờ.

VII. Các hợp chất quan trọng của Sn

Thiếc (II) clorua: SnCl2

Thiếc đioxit: SnO2

Quảng cáo

Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Wiki tính chất hóa học trình bày toàn bộ tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên