Giải Toán 11 trang 22 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán 11 trang 22 Tập 2 trong Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Toán 11 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 11 trang 22.

Giải Toán 11 trang 22 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Thực hành 1 trang 22 Toán 11 Tập 2: Trên cùng hệ trục tọa độ, vẽ đồ thị các hàm số y = 3xy=13x.

Lời giải:

Bảng giá trị:

− Hàm số y = 3x:

x

−2

−1

0

1

2

y

19

13

1

3

9

− Hàm số y=13x:

x

−2

−1

0

1

2

y

9

3

1

13

19

− Đồ thị:

Quảng cáo

Thực hành 1 trang 22 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Thực hành 2 trang 22 Toán 11 Tập 2: So sánh các cặp số sau:

a) 0,850,1 và 0,85−0,1;

b) π−1,4 và π−0,5;

c) 34133.

Lời giải:

a) Do 0,85<1nên hàm số y=0,85x nghịch biến trên ℝ.

Mà 0,1>−0,1 nên 0,850,1 < 0,85−0,1.

Quảng cáo

b) Do π>1 nên hàm số y=πx đồng biến trên ℝ.

Mà −1,4<−0,5 nên π−1,4 < π−0,5.

c) Ta có 34=314;  133=1313=313.

Do đó 3 > 1 nên hàm số y = 3x đồng biến trên ℝ.

14>13nên 314>313 hay 34>133.

Vận dụng 1 trang 22 Toán 11 Tập 2: Khối lượng vi khuẩn của một mẻ nuôi cấy sau t giờ kể từ thời điểm ban đầu được cho bởi công thức M(t)=50.1,06t  (g).

(Nguồn: Sinh học lớp 10, NXB Giáo dục Vệt Nam, năm 2017, trang 101)

a) Tìm khối lượng vi khuẩn tại thời điểm bắt đầu nuôi cấy (gọi là khối lượng ban đầu).

b) Tính khối lượng vi khuẩn sau 2 giờ và sau 10 giờ (làm tròn kết quả đến hàng trăm).

Quảng cáo

c) Khối lượng vi khuẩn tăng dần hay giảm đi theo thời gian? Tại sao?

Lời giải:

a) Khối lượng vi khuẩn tại thời điểm bắt đầu nuôi cấy là:

M(0)=50.1,060=50(g)

b) Khối lượng vi khuẩn sau 2 giờ là:

M(2)=50.1,062=56,18(g)

Khối lượng vi khuẩn sau 10 giờ là:

M(10)=50.1,061089,54(g)

c) Do 1,06>1 nên nếu 0 < t1 < t2 thì 1,06t1<1,06t2.

Suy ra 50  .  1,06t1<50  .  1,06t2hay M(t1) < M(t2).

Vậy khối lượng vi khuẩn của mẻ nuôi tăng dần theo thời gian.

Hoạt động khám phá 3 trang 22 Toán 11 Tập 2: Cho s và t là hai đại lượng liên hệ với nhau theo công thức s = 2t.

a) Với mỗi giá trị của t nhận trong ℝ, tìm được bao nhiêu giá trị tương ứng của s? Tại sao?

b) Với mỗi giá trị của s thuộc (0; +∞), có bao nhiêu giá trị tương ứng của t?

c) Viết công thức biểu thị t theo s và hoàn thành bảng sau.

s

18

14

12

1

2

4

8

16

t

?

−2

?

0

?

2

?

?

Lời giải:

a) Với mỗi giá trị của t nhận trong ℝ, chỉ có một giá trị s tương ứng duy nhất, vì s = 2t chính là một hàm số mũ của biến t.

b) Với mỗi giá trị của s > 0, chỉ có một giá trị của ttương ứng chính là t=log2s(dựa trên đồ thị của hàm số y = 2x).

c) Ta có s=2t hay t=log2s với s > 0.

Từ đó ta có bảng sau:

s

18

14

12

1

2

4

8

16

t

−3

−2

−1

0

1

2

3

4

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Đăng ký khóa học tốt 11 dành cho teen 2k4 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên