Giải Toán 12 trang 66 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán 12 trang 66 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 5 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 trang 66.

Giải Toán 12 trang 66 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Bài 1 trang 66 Toán 12 Tập 2: Cho mặt phẳng (P): x + 2y + 3z – 1 = 0. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (P)?

A. n1=1;3;1.

B. n2=2;3;1.

C. n3=1;2;1.

D. n4=1;2;3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Mặt phẳng (P): x + 2y + 3z – 1 = 0 có một vectơ pháp tuyến là n4=1;2;3.

Bài 2 trang 66 Toán 12 Tập 2: Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng (Oyz)?

A. y = 0.

B. x = 0.

C. y – z = 0.

D. z = 0.

Lời giải:

Quảng cáo

Đáp án đúng là: B

Mặt phẳng (Oyz) có phương trình là x = 0.

Bài 3 trang 66 Toán 12 Tập 2: Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua điểm M(1; 2; −3) và có vectơ pháp tuyến n=1;2;3

A. x – 2y + 3z – 12 = 0.

B. x – 2y – 3z + 6 = 0.

C. x – 2y + 3z + 12 = 0.

D. x – 2y – 3z – 6 = 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Mặt phẳng đi qua điểm M(1; 2; −3) và có vectơ pháp tuyến n=1;2;3 có phương trình là: (x – 1) – 2(y – 2) + 3(z + 3) = 0 ⇔ x – 2y + 3z + 12 = 0.

Bài 4 trang 66 Toán 12 Tập 2: Cho mặt phẳng (P): 3x + 4y + 2z + 4 = 0 và điểm A(1; −2; 3). Khoảng cách từ A đến (P) bằng

Quảng cáo

A. 529.

B. 529.

C. 53.

D. 59.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có dA,(P)=3.1+4.2+2.3+432+42+22=529

Bài 5 trang 66 Toán 12 Tập 2: Cho ba mặt phẳng (α): x + y + 2z + 1 = 0, (β): x + y – z + 2 = 0 và (γ): x – y + 5 = 0. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A. (α) ⊥ (β).

B. (γ) ⊥ (β).

C. (α) // (β).

D. (α) ⊥ (γ).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Mặt phẳng (α), (β), (γ) có vectơ pháp tuyến lần lượt là

nα=1;1;2,nβ=1;1;1,nγ=1;1;0.

nα.nβ=1.1+1.1+2.1=0. Do đó (α) ⊥ (β).

nβ.nγ=1.1+1.1+1.0=0. Do đó (γ) ⊥ (β).

Quảng cáo

nα.nγ=1.1+1.1+2.0=0. Do đó (α) ⊥ (γ).

nαnβ không cùng phương với nhau nên hai mặt phẳng này không song song.

Bài 6 trang 66 Toán 12 Tập 2: Cho đường thẳng d: x21=y12=z+31. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của d?

A. u1=2;1;3.

B. u2=2;1;3.

C. u3=1;2;1.

D. u4=1;2;1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Đường thẳng x21=y12=z+31 có một vectơ chỉ phương là u3=1;2;1.

Bài 7 trang 66 Toán 12 Tập 2: Phương trình nào dưới đây là phương trình chính tắc của đường thẳng d: x=1+2ty=3tz=2+t

A. x+12=y3=z21.

B. x12=y3=z+21.

C. x+12=y3=z22.

D. x11=y3=z+22.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Đường thẳng d: x=1+2ty=3tz=2+t có phương trình chính tắc là x12=y3=z+21.

Bài 8 trang 66 Toán 12 Tập 2: Cho đường thẳng d: x=1+2ty=tz=2t. Trong các đường thẳng sau, đường thẳng nào vuông góc với d?

A. d1:x=3t'y=1+t'z=5t'

B. d2:x=2y=2+t'z=1+t'

C. d3:x23=y2=z15.

D. d4:x+22=y1=z+12.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là a1=2;1;1

Đường thẳng d1 có vectơ chỉ phương là a2=3;1;5

Ta có a1.a2=2.3+1.1+1.5=0 . Do đó d ⊥ d1.

Bài 9 trang 66 Toán 12 Tập 2: Cho hai mặt phẳng (P): 2x – y – z – 3 = 0 và (Q): x – z – 2 = 0. Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) bằng

A. 30°.

B. 45°.

C. 60°.

D. 90°.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến n1=2;1;1

Mặt phẳng (Q) có vectơ pháp tuyến n2=1;0;1

cosP,Q=2.1+1.0+1.122+12+12.12+12=323=32

Suy ra ((P), (Q)) = 30°.

Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 5 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 Chân trời sáng tạo khác