Biểu thức số, biểu thức đại số (Lý thuyết Toán lớp 7) - Chân trời sáng tạo

Với tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số hay nhất, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.

Biểu thức số, biểu thức đại số (Lý thuyết Toán lớp 7) - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Biểu thức số, biểu thức đại số

1. Biểu thức số

Quảng cáo

- Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa tạo thành một biểu thức.

Chẳng hạn: 3 + 7 – 2; 4. 5: 2; 2. (5 + 8) là những biểu thức.

Những biểu thức như trên còn được gọi là biểu thức số.

Ví dụ: Viết biểu thức số biểu thị:

a) Chu vi của hình chữ nhật có chiều dài bằng 6 cm và chiều rộng bằng 4 cm;

b) Diện tích của hình tròn có bán kính bằng 5 cm.

Hướng dẫn giải:

a) Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật: 2.(6 + 4);

b) Biểu thức số biểu thị diện tích hình tròn: π.52.

2. Biểu thức đại số

Biểu thức bao gồm các số và các chữ (đại diện cho số) được nối với nhau bởi các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa được gọi là biểu thức đại số.

Trong biểu thức đại số:

- Những chữ đại diện cho một số tùy ý gọi là biến số;

- Những chữ đại diện cho một số xác định gọi là hằng số;

Quảng cáo

Ví dụ: xy – 2. x2y là biểu thức đại số với 2 biến là x và y; 2 là hằng số;

ab + b36+ c là biểu thức đại số với ba biến là a, b và c; hằng số là 16.

Chú ý:

- Trong biểu thức đại số, vì biến đại diện cho số nên khi thực hiện các phép tính trên các biến, ta có thể áp dụng những tính chất, quy tắc phép toán như trên các số. Chẳng hạn:

x + y = y + z;

(x + y) + z = x + (y + z);

(xy)z = x(yz);

xy = yx;

xxx = x3;

x(y + z) = xy + xz

Ví dụ: Rút gọn các biểu thức sau:

a)6x + 4x;

b)4(x + 2x) – (x2 – 2x)

c)6(y – x) – 2(x – y).

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

a)6x + 4x = (6 + 4). x = 10x;

b)4(x + 2x) – (x2 – 2x)

=4x + 8x – x2 + 2x

=4x + 8x + 2x – x2

=14x – x2.

c)6(y – x) – 2(x – y)

=6y – 6x – 2x + 2y

=6y + 2y – 6x – 2x

=8y – 8x.

3. Giá trị của biểu thức đại số

Để tính giá trị của một biểu thức đại số ta thực hiện các bước sau:

- Bước 1: Thay chữ bởi giá trị số đã cho (chú ý các trường hợp phải đặt số trong dấu ngoặc);

- Bước 2: Thực hiện các phép tính (chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính: thực hiện phép lũy thừa, rồi đến phép nhân chia, sau đó là phép cộng trừ).

Quảng cáo

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức a2 – 5b + 1 khi a = 4 và b = 2.

Hướng dẫn giải:

Thay a = 4 và b = 2 vào biểu thức trên, ta được:

a2 – 5b + 1 = 42 – 5. 2 + 1 = 16 – 10 + 1 = 7.

Vậy khi a = 4 và b = 2 thì giá trị của biểu thức a2 – 5b + 1 là 7.

Bài tập Biểu thức số, biểu thức đại số

Bài 1. Hãy viết biểu thức đại số biểu thị

a)Tổng của hai lần x và ba lần y;

b)Hiệu của x và y;

c)Tích của tổng x và y với hiệu x và y.

Hướng dẫn giải:

a)Hai lần x là: 2x;

Ba lần y là: 3y;

Biểu thức đại số biểu thị tổng của hai lần x và ba lần y là: 2x + 3y.

b)Biểu thức đại số biểu thị hiệu của x và y là: x – y.

c)Tổng x và y là: x + y;

Hiệu x và y là: x – y;

Biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x và y với hiệu x và y là: (x + y).(x – y).

Bài 2: Cho A = 4x2y – 5 và B = 3x2y + 6 x2y2 + 3xy2. So sánh A và B khi x = –1, y = 3.

Hướng dẫn giải:

+ Thay x = –1, y = 3 vào biểu thức A ta được:

A = 4x2y – 5 = 4.(–1)2.3 – 5

= 4. 1. 3 – 5 = 12 – 5 = 7.

+ Thay x = –1, y = 3 vào biểu thức B ta được:

B = 3x2y + 6x2y2 + 3xy2

= 3.(–1)2.3 + 6.(–1)2.32 + 3.(–1).32

= 3.1.3 + 6.1.9 – 3. 9 = 9 + 54 – 27 = 36.

Vì 7 < 36 nên A < B.

Vậy A < B khi x = –1, y = 3.

Bài 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là x và diện tích là 84 cm2. Tính chiều rộng của mảnh vườn theo x và tại x = 12 cm.

Hướng dẫn giải:

Chiều rộng mảnh vườn theo x là: 84x(cm)

Tại x = 12, chiều rộng của mảnh vườn là: 8412=7(cm)

Vậy chiều rộng mảnh vườn theo x là: 84x(cm)

Chiều rộng của mảnh vườn tại x = 12 cm là 7 cm.

Bài 4: Giá trị của biểu thức N = 5x2 + 10x – 20 tại |x – 1| = 1

Hướng dẫn giải:

Ta có: |x – 1| = 1

x – 1 = 1 hoặc x – 1 = – 1

x = 2 hoặc x = 0

Trường hợp 1: x =2, thay vào biểu thức N ta được:

N = 5x2 + 10x – 20 = 5.22 + 10.2 – 20

= 5.4 + 20 – 20 = 20;

Trường hợp 2: x = 0, thay vào biểu thức N ta được:

N = 5x2 + 10x – 20 = 5.02 + 10.0 – 20

= 0 – 0 – 20 = – 20.

Vậy tại |x – 1| = 1 thì N = 20 hoặc N = – 20.

Bài tập tự luyện Biểu thức số

Bài 1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. 0 không phải là biểu thức số;

B. Biểu thức số phải có đầy đủ các phép tính cộng trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa;

C. 12 + 2.3 – 32 là biểu thức số;

D. Trong biểu thức số không thể có các dấu ngoặc chỉ thứ tự phép tính.

Bài 2. Tìm biểu thức số biểu thị diện tích hình thang có độ dài các cạnh đáy là 6 cm, 7 cm và chiều cao 8 cm.

Bài 3. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. 3.4 – 3.5 là biểu thức đại số;

B. 3a2 là biểu thức đại số;

C. 0 là biểu thức đại số;

D. x + y không phải là biểu thức đại số.

Bài 4. Viết biểu thức đại số biểu thị tổng các lập phương của hai số a và b.

A. a3 + b3;

B. (a + b)3;

C. a2 + b2;

B. (a + b)2.

Bài 5.  Phát biểu "Tổng các bình phương của ba số a, b và c" được biểu thị bởi:

A. (a + b + c)2;

B. (a + b)2 + c;

C. a2 + b2 + c2;

D. a2 + (b + c)2.

Học tốt Biểu thức số, biểu thức đại số

Các bài học để học tốt Biểu thức số, biểu thức đại số Toán lớp 7 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 7 Tập 1 & Tập 2 bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên