Bài tập mệnh đề lớp 10 (chọn lọc, có lời giải)



Bài viết Bài tập mệnh đề lớp 10 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập mệnh đề lớp 10.

Bài tập mệnh đề lớp 10 (chọn lọc, có lời giải)

1. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Trong các câu dưới đây, câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề. Nếu là mệnh đề thì hãy xét xem nó đúng hay sai:

Quảng cáo

a) x2 + x + 1 > 0

b) 26 chia hết cho 2 và cho 13

c) x2 + y2 > 9

d) x – 2y và 2 xy

Bài 2:

Các mệnh đề dưới đây thuộc mệnh đề gì và hãy nói nó đúng hay sai:

a) Nếu số a chia hết cho 3 thì a chia hết cho 6.

b) Nếu Δ ABC cân tại A thìΔABC có AB = AC.

c) Tứ giác ABCD là hình vuông khi và chỉ khi ABCD là hình chữ nhật và có AC vuông góc với BD.

Bài 3: Cho tứ giác ABCD, xét hai mệnh đề:

P: " ABCD có tổng hai góc đối bằng 180°"

Q: " ABCD là tứ giác nội tiếp."

Phát biểu mệnh đề P ⇒ Q và cho biết tính đúng, sai của mệnh đề.

Bài 4: Cho ΔABC, xét hai mệnh đề:

P: "ΔABC vuông cân tại A"

Q: "ΔABC là tam giác vuông có AB =AC"

Phát biểu mệnh đề P ⇔ Q bằng hai cách và cho biết mệnh đề này đúng hay sai.

Quảng cáo

Bài 5: Cho mệnh đề chứa biến P(n): "n(n+1) là số lẻ" với n là số nguyên. Hãy phát biểu các mệnh đề:

a) "∀n ∈ Z ,P(n)" và mệnh đề phủ định của nó.

b) "∃n ∈ Z ,P(n)" và mệnh đề phủ định của nó.

Bài 6: Xét xem các mệnh đề sau đây đúng hay sai và nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề đó:

a)∀n ∈ N* , n (n2 - 1 ) là bội số của 3.

b)∀x ∈ R, x2 - 6x + 15 > 0

c) ∃x ∈ R: x2 - 6x + 5 = 0

d)∀x ∈ R ,∃y ∈ R:y = x + 3

e)∀x ∈ R ;∀y ∈ R: Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

f) ∃n ∈ N ,2n - 1 là số nguyên tố.

Bài 7: Phát biểu dưới dạng "điều kiện cần" đối với các mệnh đề sau:

a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

b) Hai tam giác có hai cặp cạnh bằng nhau kèm giữa một cặp góc bằng nhau thì bằng nhau.

c) Hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau thì bằng nhau.

d) Một số chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số chia hết cho 3.

Bài 8: Cho biết tính đúng, sai của các mệnh đề sau. Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng:

a) ΔABC đều ⇔ Tam giác có ít nhất một góc bằng 600 .

b) Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án có nghiệm kép

⇔Δ=b2-4ac=0.

c) ΔABC cân tại A ⇔ Hai đường cao BE và CF bằng nhau.

d) ∀a,b,c ∈ R: Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

e) ∀a,b ∈ R: Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án.

Quảng cáo

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài 1:

a) Đây là mệnh đề và là mệnh đề đúng.

b) Đây là mệnh đề và là mệnh đề đúng.

c) Đây chưa phải là mệnh đề vì chưa khẳng định được tính đúng sai (mệnh đề chưa biến).

d) Đây không phải là mệnh đề.

Bài 2:

a) Đây là mệnh đề kéo theo và là mệnh đề sai. Một số chia hết cho 3 thì không chắc đã chia hết cho 6.

b) Đây là mệnh đề kéo theo và là mệnh đề đúng.

c) Đây là mệnh đề tương đương và là mệnh đề đúng.

Bài 3:

P: "ABCD có tổng hai góc đối bằng 180°"

Q: "ABCD là tứ giác nội tiếp."

P ⇒ Q: Nếu tứ giác ABCD có tổng hai góc đối bằng 180° thì ABCD là tứ giác nội tiếp.

Mệnh đề kéo theo này là mệnh đề đúng.

Bài 4: Cho ΔABC, xét hai mệnh đề:

P: "ΔABC vuông cân tại A"

Q: "ΔABC là tam giác vuông có AB = AC"

P ⇔ Q: ΔABC vuông cân tại A khi và chỉ khi ΔABC là tam giác vuông có

AB = AC.

P ⇔ Q: ΔABC vuông cân tại A là điều kiện cần và đủ để ΔABC là tam giác vuông có AB = AC.

Mệnh đề P ⇔ Q là mệnh đề đúng.

Quảng cáo

Bài 5: P(n): "n (n + 1) là số lẻ" với n là số nguyên

a) "∀n ∈ Z ,P(n)": Với mọi n thuộc tập số nguyên Z thì n ( n+ 1 ) là số lẻ.

Mệnh đề phủ định: "∃n ∈ Z,P(n)" : Tồn tại n thuộc tập số nguyên Z sao cho n(n+1) là số chẵn.

b) "∃n ∈ Z ,P(n)": Tồn tại n thuộc tập số nguyên Z để n ( n + 1 ) là số lẻ.

Mệnh đề phủ định: "∀n ∈ Z,P(n)" : Với mọi n thuộc tập số nguyên Z thì n ( n + 1) là số chẵn.

Bài 6:

a) ∀n ∈ N2 , n (n2 - 1 ) là bội số của 3: Mệnh đề đúng

Vì: n ( n2 -1) = ( n - 1 ) n ( n + 1 ) ⋮3

Mệnh đề phủ định: ∃ n ∈ N2 ,n (n2 - 1 ) không là bội số của 3.

b) ∀x ∈ R,x2 - 6x + 15 > 0: Mệnh đề đúng

Vì x2 - 6x + 15 = (x-3) 2 + 6 > 0

Mệnh đề phủ định: ∃x ∈ R, x2 - 6x + 15 ≤ 0.

c) ∃x ∈ R,x2 - 6x +5 = 0 : Mệnh đề đúng

Vì x2 - 6x + 5 = 0 ⇔ x = 5 ;x = 1.

Mệnh đề phủ định: ∀ x ∈ R, x2 - 6x + 5 ≠ 0

d) ∀x ∈ R,∃y ∈ R: y = x + 3 : Mệnh đề đúng.

Mệnh đề phủ định: ∃x ∈ R ,∀y ∈ R : y ≠ x + 3

e) ∀x ∈ R , ∀y ∈ R: Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án:Mệnh đề sai

Vì với x = - 2 ;y = - 2: Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Mệnh đề phủ định: ∃x ∈ R , ∃y ∈ R : Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án.

f) ∃n ∈ N,2n - 1 là số nguyên tố: Mệnh đề đúng

Vì với n = 2: 22 - 1 =3 là số nguyên tố.

Mệnh đề phủ định: ∀n ∈ N ,2n - 1 không là số nguyên tố.

Bài 7:

a) Hai góc bằng nhau là điều kiện cần để chúng là hai góc đối đỉnh.

b) Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để chúng có hai cặp cạnh bằng nhau kèm giữa một cặp góc bằng nhau.

c) Hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau thì bằng nhau: Đây không phải là mệnh đề đúng nên không viết được với điều kiện cần.

d) Một số chia hết cho 3 là điều kiện cẩn để tổng các chữ số chia hết cho 3.

Bài 8:

a) Δ ABC đều ⇔ Tam giác có ít nhất một góc bằng 60°.

Ta có:

Δ ABC đều ⇒ Tam giác có ít nhất một góc bằng 60° (đúng)

Tam giác có ít nhất một góc bằng 60° ⇒ Δ ABC đều (sai)

Vậy mệnh đề trên sai.

Sửa lại: Δ ABC đều ⇒ Tam giác có ít nhất một góc bằng 60° (đúng)

b) Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án có nghiệm kép ⇔Δ = b2 - 4ac =0.

Đây là mệnh đề đúng do A ⇒ B đúng và B ⇒ A đúng.

c) Δ ABC cân tại A ⇔ Hai đường cao BE và CF bằng nhau.

Đây là mệnh đề đúng do A ⇒ B đúng và B ⇒ A đúng.

d) ∀a,b,c ∈ R: Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Ta có:

∀a,b,c ∈ R: Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án : đúng

∀a,b,c ∈ R:a > c ⇒ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án : sai

Vậy mệnh đề trên sai.

Sửa lại: ∀a,b,c ∈ R: Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

e) ∀a,b ∈ R: Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Đây là mệnh đề đúng.

2. Bài tập tự luyện

Bài 1. Trong các câu dưới đây, câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề? Nếu là mệnh đề, hãy xác định tính đúng sai.

a) x2 + x + 3 > 0.

b) x2 + 2 y > 0.

c) xy và x + y.

Bài 2. Xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau:

1) 21 là số nguyên tố.

2) Phương trình x2 + 1 = 0 có 2 nghiệm thực phân biệt.

3) Mọi số nguyên lẻ đều không chia hết cho 2.

4) Tứ giác có hai cạnh đối không song song và không bằng nhau thì nó không phải là hình bình hành.

Bài 3. Trong các câu sau đây, câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề. Nếu là mệnh đề thì nó thuộc loại mệnh đề gì và xác định tính đúng sai của nó.

a) Nếu a chia hết cho 6 thì a chia hết cho 2.

b) Nếu tam giác ABC đều thì tam giác ABC có AB = BC = CA.

c) 36 chia hết cho 24 nếu và chỉ nếu 36 chia hết cho 4 và 36 chia hết cho 6.

Bài 4. Tìm mệnh đề đúng trong những mệnh đề sau:

A: "Tam giác có ba cạnh";

B: "1 là số nguyên tố".

Bài 5. Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.

A: "16 là bình phương của một số nguyên";

B: "Số 25 không chia hết cho 5".

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


menh-de.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên