Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Tài liệu chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Toán 10.

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Xem thử

Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

BÀI 1: TỌA ĐỘ CỦA VECTƠ

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

1. TỌA ĐỘ CỦA VECTƠ ĐỐI VỚI MỘT HỆ TRỤC TỌA ĐỘ

Trục tọa độ

- Trục tọa độ (hay gọi tắt là trục) là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm O gọi là điểm gốc và một vectơ đơn vị i.

- Điểm O gọi là gốc tọa độ.

- Hướng của vecto đơn vị là hướng của trục.

- Ta kí hiệu trục đó là O;i.

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Cho M là một điểm tùy ý trên trục O;i. Khi đó có duy nhất một số k sao cho OM=x0 i.

Ta gọi số x0 đó là tọa độ của điểm M đối với trục đã cho.

Cho hai điểm AB trên trục O;i. Khi đó có duy nhất số a sao cho AB=a i. Ta gọi số a là độ dài đại số của vectơ AB đối với trục đã cho và kí hiệu a=AB¯.

Nhận xét.

- Nếu AB cùng hướng với i thì AB¯=AB, còn nếu AB ngược hướng với i thì AB¯=-AB

- Nếu hai điểm A B trên trục O;i. có tọa độ lần lượt là a b thì AB¯=ba.

Quảng cáo

Hệ tọa độ

Định nghĩa. Hệ trục tọa độ O;i,j gồm hai trục O;i O;j vuông góc với nhau.

Điểm gốc O chung của hai trục gọi là gốc tọa độ. Trục O;i được gọi là trục hoành và kí hiệu là Ox trục O;j được gọi là trục tung và kí hiệu là Oy. Các vectơ i j là các vectơ đơn vị trên Ox Oy i=j=1. Hệ trục tọa độ O;i,j còn được kí hiệu là Oxy

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Mặt phẳng mà trên đó đã cho một hệ trục tọa độ Oxy còn được gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy

Hay gọi tắt là mặt phẳng Oxy

Tọa độ vecto

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Trong mặt phẳng Oxy cho một vectơ u tùy ý. Vẽ OA=u và gọi A1, A2 lần lượt là hình chiếu của vuông góc của A lên Ox Oy. Ta có OA=OA1+OA2 và cặp số duy nhất x;y để OA1=x i, OA2=y j. Như vậy u=x i+y j.

Quảng cáo

Cặp số x;y duy nhất đó được gọi là tọa độ của vectơ u đối với hệ tọa độ Oxy và viết u=x;y hoặc ux;y. Số thứ nhất x gọi là hoành độ, số thứ hai y gọi là tung độ của vectơ u. Như vậy

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Nhận xét. Từ định nghĩa tọa độ của vectơ, ta thấy hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau.

Nếu u=x;y u'=x';y' thì Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Như vậy, mỗi vectơ được hoàn toàn xác định khi biết tọa độ của nó.

Tọa độ của một điểm

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho một điểm M tùy ý. Tọa độ của vectơ OM đối với hệ trục Oxy fđược gọi là tọa độ của điểm M đối với hệ trục đó.

Như vậy, cặp số x;y là tọa độ của điểm M khi và chỉ khi OM=x;y. Khi đó ta viết M=x;y hoặc Mx;y. Số x được gọi là hoành độ, còn số y được gọi là tung độ của điểm M. Hoành độ của điểm Mcòn được kí hiệu là xM, tung độ của điểm M còn được kí hiệu là yM.

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)và độ dài của Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Chú ý rằng, nếu MM1Ox, MM2Oy thì x=OM1¯, y=OM2¯.

Quảng cáo

2. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA PHÉP TOÁN VECTO

Cho u=(x;y);v=x';y' và số thực k. Khi đó ta có :

1) u±v=x±x';y±y'

2) k.u=(kx;ky)

3) u.v=x.x'+y.y'

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

3. ÁP DỤNG CỦA TỌA ĐỘ VECTO

Liên hệ giữa toạ độ của điểm và toạ độ của vectơ trong mặt phẳng

Cho A(xA;yA),B(xB;yB) thì AB=xBxA;yByA

Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng

Cho đoạn thẳng ABAxA;yA,BxB;yB.Ta dễ dàng chứng minh được tọa độ trung điểm IxI;yI của đoạn thẳng AB

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
Tọa độ trọng tâm của tam giác

Cho tam giác ABCAxA;yA, BxB;yB, CxC;yC. Khi đó tọa độ của trọng tâm

GxG;yG của tam giác ABC được tính theo công thức

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Ứng dụng biểu thức tọa độ của các phép toán vecto

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ a=a1;a2,b=b1;b2 và hai điểm AxA;yA,BxB;yB. Ta có:

1) aba.b=0a1b1+a2b2=0

2) a,b cùng phương a1b1a2b2=0

3) |a|=a12+a22

4) AB=|AB|=xBxA2+yByA2

5) cosa;b=a.b|a|.|b|=a1b1+a2b2a12+a22.b12+b22 (a=a1;a2 b=b1;b2 đều khác 0

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Câu 1. Trên trục O ; i cho các điểm A,B,C lần lượt có tọa độ 1;-2;3

Tính độ dài đại số của các vectơ AB;BC. Từ đó suy ra hai vectơ AB;BC ngược hướng?

Lời giải

Ta có AB¯=21=3, BC¯=32=5. Do đó vectơ AB ngược hướng với vectơ i và vectơ BC cùng hướng với vectơ i.

Câu 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho a=2i,b=3j;,=3i4j

a) Tìm tọa độ của các vectơ a,b,c,m=3a2 b

b) Phân tích vectơ c theo hai vectơ a,b.

Lời giải

a) Ta có a=2 ; 0,b=0 ; 3,c=3 ; 4

Khi đó 3a=6 ; 0,2b=0 ; 6 nên m=3a2b=6+0 ; 0+6=6 ; 6

b) Ta có hai vectơ a,b không cùng phương.

Theo yêu cầu của đề bài ta cần tìm bộ số x,y thỏa mãn c=xa+yb

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Vậy ta viết được c=32a+43b

Câu 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A2 ; 1,B1 ; 2,C3 ; 2

a) Tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AC

b) Chứng minh ba điểm A,B,C tạo thành một tam giác.

c) Tìm tọa độ trọng tâm tam giác ABC.

Lời giải

a) Gọi M là trung điểm AC thì M232 ; 1+22 hay M12 ; 32.

b) Tính được AB=3 ; 3, AC=5 ; 1 dẫn đến hai vectơ đó không cùng phương. Nói cách khác ba điểm A,B,C tạo thành một tam giác.

c) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC thì G2133 ; 12+23 hay G23 ; 13

Câu 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A2 ; 1,B1 ; 2,C3 ; 2

a) Tìm tọa độ điểm E sao cho C là trung điểm của đoạn thẳng EB

b) Xác định tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.

Lời giải

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Ta thấy A,B,C,D không thẳng hàng. Vậy D0 ; 5 là đáp án bài toán.

Câu 5. Trong mặt phẳng Oxy, cho các điểm A1 ;3,B4 ;0. Tìm tọa độ điểm M thỏa 3AM+AB=0?

Lời giải

Giả sử MxM;yM suy ra AM=xM1 ;yM3AB=3 ;3.

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Câu 6. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCDA3 ; 4,C8 ; 1. Gọi M là trung điểm của cạnh BC, N là giao điểm của BDAM. Xác định các đỉnh còn lại của hình bình hành ABCD, biết N133 ; 2.

Lời giải

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Do I là tâm của hình bình hành ABCD, ta có I là trung điểm của đoạn thẳng AC nên I112 ; 52.

Xét tam giác ABC thì BI, AM là hai đường trung tuyến nên N là trọng tâm tam giác ABC.

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Vậy B2 ; 1,D9 ; 4

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Câu 1. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho các điểm M1;3, N4;2 .

a) Tính độ dài của các đoạn thẳng OM,ON,MN

b) Chứng minh rằng tam giác OMN vuông cân.

Câu 2. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho các vectơ a=3i2j,b=4;1 và các điềm M3;6, N3;3

a) Tìm mối liên hệ giữa các vectơ MN 2ab

b) Các điểm O,M,N có thẳng hàng hay không?

c) Tìm điềm Px;y để OMNP là một hình bình hành.

Câu 3. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho các điểm A1;3,B2;4,C3;2.

a) Hãy chứng minh rằng A, B , C là ba đỉnh của một tam giác.

b) Tìm toạ độ trung điểm M của đoạn thẳng AB.

c) Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC.

d) Tìm điểm Dx;y để O0;0 là trọng tâm của tam giác ABD.

Câu 4. Sự chuyển động của một tàu thủy được thề hiện trên một mặt phẳng toạ độ như sau: Tàu khời hành từ vị trí A1;2 chuyền động thẳng đều với vận tốc (tính theo giờ) được biểu thị bời vectơ v=3;4. Xác định vị trí của tàu (trên mặt phẳng toạ độ) tại thời điểm sau khi khởi hành 1,5 giờ.

Câu 5. Trong Hình 4.38, quân mã đang ở vị trí có toạ độ 1;2 . Hỏi sau một nước đi, quân mã có thể đến những vị trí nào?

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

DẠNG 1: TÌM TỌA ĐỘ ĐIỂM, TỌA ĐỘ VECTƠ TRÊN MẶT PHẲNG Oxy

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Câu 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Cho điểm Mx;y. Tìm tọa độ của các điểm M1 đối xứng với M qua trục hoành?

Câu 2: Trong không gian Oxy, cho hai điểm A1; 2,B2; 3. Tìm tọa độ của vectơ AB?

Câu 3: Vectơ a=4;0 được phân tích theo hai vectơ đơn vị i; j như thế nào?

Câu 4: Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD tâm I và có A(1;3). Biết điểm B thuộc trục Ox BC cùng hướng với i. Tìm tọa độ các vectơ AC?

Câu 5: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Cho hình thoi ABCD cạnh a và BAD^=600. Biết A trùng với gốc tọa độ O; Cthuộc trục Ox và xB0, yB0. Tìm tọa độ các đỉnh B C của hình thoi ABCD

Chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng lớp 10 (Chân trời sáng tạo)

Câu 1:Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tọa độ i

A. i=0; 0

B. i=0; 1

C. i=1; 0

D. i=1;1

Câu 2:Trong hệ tọa độ Oxy cho A=5;2,B=10;8. Tìm tọa độ của vectơ AB

A. 15;10

B. 2;4

C. 5;6

D. 50;16

Câu 3:Trong mặt phẳng Oxy cho A=5;2,B=10;8. Tọa độ vectơ AB là:

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Toán lớp 10 sách mới hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên