Bài tập liên qua đến a bình phương, a lập phương lớp 6 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập liên qua đến a bình phương, a lập phương lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập liên qua đến a bình phương, a lập phương.

Bài tập liên qua đến a bình phương, a lập phương lớp 6 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Áp dụng công thức bình phương, lập phương của một số tự nhiên để giải bài toán.

a.a = a2 là a bình phương hay bình phương của a.

a.a.a = a3 là a lập phương hay lập phương của a.

Một số công thức tính thể tích, diện tích liên quan đến bình phương và lập phương:

+ Diện tích hình vuông cạnh a là a2

+ Diện tích xung quanh hình lập phương cạnh a là a2.4

+ Diện tích toàn phần hình lập phương cạnh a là a2.6

+ Thể tích hình lập phương cạnh a là a3.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1.

a) Viết số 49 dưới dạng bình phương của một số tự nhiên.

Quảng cáo

b) Viết số 8 dưới dạng lập phương của một số tự nhiên.

Hướng dẫn giải:

a) 49 = 7.7 = 72

b) 8 = 2.2.2 = 23

Ví dụ 2. Tính thể tích hình lập phương có cạnh 7 cm.

Hướng dẫn giải:

Thể tích hình lập phương cạnh 7 cm là: 73 = 7.7.7 = 343 (cm3)

Vậy thể tích là 343 cm3

Ví dụ 3. Tổng sau có thể viết dưới dạng bình phương của một số hay không?

 32 + 42

Hướng dẫn giải:

32 + 42 = 9 + 16 = 25 = 5.5 = 52

Vậy tổng có thể viết dưới dạng bình phương của một số.

Quảng cáo

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Thể tích hình lập phương cạnh 5 cm là

A. 5 cm3;

B. 25 cm3;

C. 125 cm3;

D. 15 cm3.

Bài 2. Khu vườn hình vuông có cạnh 10 m có diện tích là

A. 1000 m2;

B. 100 m;

C. 1000 m;

D. 100 m2.

Bài 3. Một cái hộp có dạng hình lập phương có cạnh là 3 dm. Người ta quét sơn toàn bộ mặt ngoài của hộp. Diện tích cần quét sơn là

Quảng cáo

A. 9 dm2;

B. 36 dm2;

C. 54 dm2;

D. 54 dm3.

Bài 4. Số 343 được viết dưới dạng lập phương của một số là

A. 73;

B. 37;

C. 32;

D. 43.

Bài 5. Số nào dưới đây có thể viết được dưới dạng bình phương của một số?

A. 64;

B. 40;

C. 8;

D. 27.

Bài 6. Hình dưới đây được ghép bằng những khối lập phương có cạnh 2 cm. Thể tích của khối là

Bài tập liên qua đến a bình phương, a lập phương lớp 6 (cách giải + bài tập)

A. 8 cm3;

B. 640 cm3;

C. 44 cm3;

D. 352 cm3.

Bài 7. Viết tích sau dưới dạng lập phương của một số: 3.3.3.5.5.5

A. 153;

B. 83;

C. 33;

D. 53.

Bài 8. Xếp các khối lập phương nhỏ cạnh 1 cm được hình lập phương dưới đây. Thể tích hình lập phương là

Bài tập liên qua đến a bình phương, a lập phương lớp 6 (cách giải + bài tập)

A. 1 cm3;

B. 3 cm3;

C. 9 cm3;

D. 27 cm3.

Bài 9. Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 144 cm2. Tính độ dài cạnh của hình lập phương đó.

A. 36 cm;

B. 12 cm;

C. 6 cm;

D. 3 cm.

Bài 10. Viết tổng 13 + 23 + 33 + 43 thành bình phương của một số tự nhiên

A. 52;

B. 102;

C. 82;

D. Không thể viết được.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên