Cách giải bài tập Bội và ước của một số nguyên lớp 6 (hay, chi tiết)

Bài viết Cách giải bài tập Bội và ước của một số nguyên lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Bội và ước của một số nguyên.

Cách giải bài tập Bội và ước của một số nguyên lớp 6 (hay, chi tiết)

A. Phương pháp giải

Cách giải bài tập Bội và ước của một số nguyên cực hay, chi tiết Phương pháp:Cho a, b ∈ Z và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b, kí hiệu a b. hay a là bội của b và b là ước của a.

Cách giải bài tập Bội và ước của một số nguyên cực hay, chi tiết Chú ý:

- Số 0 là bội của mọi số nguyên a với a ≠ 0.

- Số 0 không là ước của bất kì số nguyên nào.

- Các số 1 và -1 là ước của mọi số nguyên.

- Nếu a là ước của b đồng thời là ước của c thì a được gọi là ước chung của b và c.

- Nếu a là bội của b đồng thời là bội của c thì a được gọi là bội chung của b và c.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm 5 bội của 2; -3

Lời giải:

5 bội của 5 là: 0; 5; -5; 10; -10

5 bội của -3 là: 0; 3; -3; 6; -6

Ví dụ 2: Tìm tất cả các ước của -2; 4; 13; 15; 1

Lời giải:

Ư(-2)= { 1 ; -1 ;-2 ; 2}

Ư(4)= { -1 ; 1 ; -2 ; 2 ; -4 ; 4}

Ư(13)= { -1; 1 ;-13 ; 13}

Ư( 15) = { -1 ;1 ; -3 ; 3 ; -5 ; 5 ;-15 ;15}

Ư(1) = { -1 ; 1}

Ví dụ 3: Tìm:

a. Ư(-24) và B(-24)

b. ƯC(-15;20)

Lời giải:

a. Ư(-24) = { ±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±8; ±12; ±24}

B(-24) = {0; ±24; ±48; ±72;…}

b. Ta có : ƯCLN(-15;20) = UCLN(15;20) = 5

⇒ UC(-15;20) = Ư(5) = {0; ±1; ±5}

Ví dụ 4: Tìm x biết

a. x 4; x 6 và -20 < x < -10

b. x 9 ; x 12 và 20 < x < 50

Lời giải:

Cách giải bài tập Bội và ước của một số nguyên cực hay, chi tiết

Mà -20 < x < -10 nên x = -12

Cách giải bài tập Bội và ước của một số nguyên cực hay, chi tiết

Mà 20 < x < 50 nên x = 36

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho a, b ∈ Z và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì:

A. a là ước của b

B. b là ước của a

C. a là bội của b

D. Cả B, C đều đúng

Lời giải:

Với a, b ∈ Z và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì a là bội của b và b là ước của a.

Chọn câu D.

Câu 2: Các bội của 6 là:

A. -6; 6; 0; 23; -23

B. 132; -132; 16

C. -1; 1; 6; -6

D. 0; 6; -6; 12; -12; ...

Lời giải:

Bội của 6 là những số nguyên có dạng 6k (k ∈ Z)

Các bội của 6 là 0; 6; -6; 12; -12; ...

Chọn câu D.

Câu 3: Tập hợp các ước của -8 là:

A. A = {1; -1; 2; -2; 4; -4; 8; -8}

B. A = {0; ±1; ±2; ±4; ±8}

C. A = {1; 2; 4; 8}

D. A = {0; 1; 2; 4; 8}

Lời giải:

Ta có -8 = (-1).8 = 1.(-8) = (-2).4 = 2.(-4)

Tập hợp các ước của -8 là A = {1; -1; 2; -2; 4; -4; 8; -8}

Chọn câu A.

Câu 4: Có bao nhiêu ước của -24

A. 9

B. 17

C. 8

D. 16

Lời giải:

Có 8 ước tự nhiên của -24 là 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24

Vậy có 8.2 = 16 ước của -24.

Chọn câu D.

Câu 5: Tập hợp tất cả các bội của 7 có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 50 là:

A. {0; ±7; ±14; ±21; ±28; ±35; ±42; ±49}

B. {±7; ±14; ±21; ±28; ±35; ±42; ±49}

C. {0; 7; 14; 21;28; 35; 42; 49}

D. {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; -7; -14; -21; -28; -35; -42; -49; -56; ...}

Lời giải:

Bội của 7 là số 0 và những số nguyên có dạng 7k (k ∈ Z*)

Khi đó các bội nguyên dương của 7 mà nhỏ hơn 50 là 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49

Vậy tập hợp tất cả các bội của 7 có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 50 là: {0; ±7; ±14; ±21; ±28; ±35; ±42; ±49}

Chọn câu A.

Câu 6: Tìm x, biết 12:x và x < -2

A. {1}

B. {-3; -4; -6; -12}

C. {-2; -1}

D. {-2; -1; 1; 2; 3; ;4; 6; 12}

Lời giải:

Tập hợp ước của 12 là {±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12}

Vì x < -2 nên x ∈ {-3; -4; -6; -12}

Chọn câu B.

Câu 7: Chọn phát biểu ssai trong các phát biểu sau:

A. Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0

B. Các số 1 và -1 là ước của mọi số nguyên

C. Số 0 là ước của mọi số nguyên

D. 9 là bội của 3

Lời giải:

A. Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0. Đúng

B. Các số 1 và -1 là ước của mọi số nguyên. Đúng

C. Số 0 là ước của mọi số nguyên. Sai vì 0 không là ước của mọi số nguyên

D. 9 là bội của 3. Đúng

Chọn câu C

Câu 8: Tìm số nguyên x, biết 25x =100

A. 4

B. 2

C. 25

D. -4

Lời giải:

25x =100

x = 100:25

x = 4

Chọn câu A

Câu 9: Ước nguyên dương của 5 là:

A. 1; 5

B. -1; -5; 1; 5

C. 1; 5; 10

D. 0; 1; 5

Lời giải:

Ước nguyên dương của 5 là:

A. 1;5. Đúng

B. -1; -5; 1; 5. Sai vì -1; -5 là 2 số nguyên âm

C. 1; 5; 10. Sai vì 10 không là ước của 5

D. 0; 1; 5. Sai vì 0 không là ước của 5

Chọn câu A

Câu 10: Trong các số sau đây: 3; 4; 5; 9; 12; 15; 17; 18; 20. Những số nào là bội của 3?

A. 3; 9; 12; 15; 18; 20

B. 3; 4; 9; 12; 15

C. 4; 9; 12; 15; 18

D. 3; 9; 12; 15; 18

Lời giải:

A. 3; 9; 12; 15; 18; 20. Sai vì 20 không là bội của 3

B. 3; 4; 9; 12; 15. Sai vì 4 không là bội của 3

C. 4; 9; 12; 15; 18. Sai vì 4 không là bội của 3

D. 3; 9; 12; 15; 18 Đúng

Chọn câu D

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên