Cách giải bài tập thứ tự trong tập hợp các số nguyên lớp 6 (hay, chi tiết)

Bài viết Cách giải bài tập thứ tự trong tập hợp các số nguyên lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập thứ tự trong tập hợp các số nguyên.

Cách giải bài tập thứ tự trong tập hợp các số nguyên lớp 6 (hay, chi tiết)

A. Phương pháp giải

Cách giải bài tập thứ tự trong tập hợp các số nguyên cực hay, chi tiết Phương pháp:

Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), nếu điểm a nằm phía bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b: a < b.

Cách giải bài tập thứ tự trong tập hợp các số nguyên cực hay, chi tiết Chú ý:

Số nguyên b được gọi là số liền sau số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b. Khi đó ta cũng nói số nguyên a là số liền trước của b.

Cách giải bài tập thứ tự trong tập hợp các số nguyên cực hay, chi tiết Nhận xét:

- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.

- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.

- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.

Cách giải bài tập thứ tự trong tập hợp các số nguyên cực hay, chi tiết Tính chất:

- Giữa hai số nguyên a và b chỉ xảy ra một trong ba trường hợp sau: a> b hoặc

a < b hoặc a = b.

- Nếu a < b và b < c thì a < c

- Nếu a < b và b < a thì a=b.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Điền dấu > ; =; < vào chỗ chấm

a. 3…5

b. -3…-5

c. 4…-6

d. 10…-10

Lời giải:

a. 3 < 5

b. -3 > -5

c. 4 > -6

d. 10 > -10

Ví dụ 2:

a. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 10; -2; -9; 12; 4; 0; -237

b. Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 12; -5; 0; -79; -123; 76; 2020

Lời giải:

a. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: -237; -9; -2; 0; 4; 10; 12

b. Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 2020; 76; 12; 0; -5; -79

Ví dụ 3: Tìm x ∈ Z sao cho

a. -4 < x < 2

b. -3 ≤ x ≤ 5

Lời giải:

a. x ∈ {-3;-2;-1;0;1}

b. x ∈ {-3;-2;-1;0;1;2;3;4;5}

Ví dụ 4:

a) Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không ?

b) Số nguyên b nhỏ hơn 3. Số b có chắc chắn là số nguyên âm không ?

c) Số nguyên c lớn hơn -1. Số c có chắc chắn là số nguyên dương không ?

d) Số nguyên d nhỏ hơn -5. Số d có chắc chắn là số nguyên âm không ?

Lời giải:

a) Trên trục số, điểm a nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0. Vậy số a

chắc chắn là số nguyên dương.

b) b < 3 thì b có thể là 0, 1, 2. Vậy số b không chắc chắn là số nguyên âm.

c) c > -1 thì c có thể là 0. Vậy số c không chắc chắn là số nguyên dương.

d) Trên trục số, điểm d nằm bên trái điểm – 5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0. Vậy d

chắc chắn là số nguyên âm.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Chọn câu đúng:

A. 2 > 3

B. 3 < -2

C. 0 < -3

D. -4 < -3

Lời giải:

Chọn câu D.

Câu 2: Chọn câu sai:

A. -5 < -2

B. 0 < 4

C. 0 > -1

D. -5 < -6

Lời giải:

Chọn câu D

Câu 3: Chọn câu sai:

A. Số liền trước một số nguyên âm là số nguyên âm

B. Số liền sau một số nguyên âm là số nguyên âm

C. Số liền trước của một sô nguyên dương là một số nguyên dương

D. Số nguyên âm lớn nhất là số -1

Lời giải:

A. Số liền trước một số nguyên âm là số nguyên âm; Đúng

B. Số liền sau một số nguyên âm là số nguyên âm; Sai chẳng hạn số 0 là số liền sau của số -1 nhưng số 0 không là số nguyên âm

C. Số liền trước của một số nguyên dương là một số nguyên dương; Đúng

D. Số nguyên âm lớn nhất là số -1. Đúng

Chọn câu B.

Câu 4: Số nguyên dương nhỏ nhất có hai chữ số là:

A. 10

B. 1

C. -10

D. 0

Lời giải:

Số nguyên dương nhỏ nhất có hai chữ số là: 10

Chọn câu A

Câu 5: Số nguyên âm lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số là:

A. -1; -10

B. 0; -10

C. 1; -10

D. 0; 10

Lời giải:

Số nguyên âm lớn nhất có 1 chữ số và 2 chữ số là: -1;-10

Chọn câu A

Câu 6: Số liền sau của 11; 5; -3 là:

A. 12; 4; -4

B. 12; 6; -2

C. 10; 4; -4

D. 10; 6; -2

Lời giải:

Số liền sau của 11; 5; -3 là: 12; 6; -2

Chọn câu B

Câu 7: Tìm số nguyên a biết số liền sau a là một số nguyên dương, số liền trước a là số nguyên âm?

A. -1

B. 1

C. 0

D. 0,01

Lời giải:

Số nguyên a biết số liền sau a là một số nguyên dương, số liền trước a là số nguyên âm, vậy a = 0

Chọn câu C

Câu 8: Chọn câu đúng?

A. 0 ∈ N

B. 0 ∉ Z

C. -11,2 ∈ Z

D. -2020 > -2019

Lời giải:

A. 0 ∈ N Đúng

B. 0 ∉ Z Sai

C. -11,2 ∈ Z sai vì -11,2 là số thập phân

D. -2020 > -2019 sai vì -2020 < -2019

Chọn câu A

Câu 9: Sắp xếp các số 0;-12; -4; 9; 234; -234 theo thứ tự giảm dần, chọn câu đúng?

A. -234; -12; -4; 0; 9; 234

B. 234; 9; 0; -4; -12; -234

C. -234; -4; 0; -12; 9; 234

D. 234; 0; 9; -4; -12; -234

Lời giải:

Sắp xếp theo thứ tự giảm dần là : 234; 9; 0; -4; -12; -234

Chọn câu B

Câu 10: Tìm x ∈ Z thỏa mãn; -1 < x < 2

A. x ∈ {0;1;2}

B. x ∈ {0}

C. x ∈ {-1;0;1;2}

D. x ∈ {0;1}

Lời giải:

Tìm x ∈ Z thỏa mãn; -1 < x < 2

Cách giải bài tập thứ tự trong tập hợp các số nguyên cực hay, chi tiết x ∈ {0;1}

Chọn câu D

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên