Nhận biết hằng đẳng thức lớp 8 (cách giải + bài tập)

Bài viết phương pháp giải bài tập Nhận biết hằng đẳng thức lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Nhận biết hằng đẳng thức.

Nhận biết hằng đẳng thức lớp 8 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Bước 1. Rút gọn hai vế của đẳng thức.

Bước 2. Sử dụng các tính chất của phép nhân và phép cộng, quy tắc dấu ngoặc,.. để kiểm tra hai vế có bằng nhau với mọi giá của biến hay không.

Bước 3. Kết luận.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ: Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

A. a(a – 3) = a2 – 3a;

B. a2 – 2 = 4a;

C. a(a + 1) = a2 + 4;

D. a2 – 2a = a(a + 2).

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

a(a – 3) = a2 – 3a là hằng đẳng thức.

a2 – 2 = 4a không là hằng đẳng thức vì thay a = 1 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

a(a + 1) = a2 + 4 không là hằng đẳng thức vì thay a = 1 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

a2 – 2a = a(a + 2) không là hằng đẳng thức vì thay a = 1 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

Do đó ta chọn đáp án A.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

A. a(a2 + 1) = a3 + 1;

B. a2 + 1 = 2a;

C. (a + 1)(a – 1) = a2 – 1;

D. (a + 1)2 = a2 + 2a – 1.

Quảng cáo

Bài 2. Cho các đẳng thức sau: (a – 1)2 = a2 – 2a + 1; a + 3 = a2 – 1; a – 1 = a2 + 4a thì đẳng thức nào là hằng đẳng thức?

A. (a – 1)2 = a2 – 2a + 1;

B. a + 3 = a2 – 1;

C. a – 1 = a2 + 4a;

D. Không có đẳng thức nào.

Bài 3. Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

A. x + 2 = 3x + 1;

B. 2x(x + 1) = 2x2 + 2x;

C. (a + b)a = a2 + a;

D. a – 2 = 2a + 1.

Bài 4. Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào không phải là hằng đẳng thức?

A. x2 – 9 = (3 – x)(3 + x)

B. (2 + x)2 = x + 4x + 4

C. (1 – x)2 = x2 – 2x + 1

D. x2 + 3 = (x – 3)(x + 3)

Bài 5. Cho các đẳng thức 3x + 6x2 = 3x( 1 + 2x); 2x – 5 = x + 10; 32x – 16 = 16(x – 3). Có bao nhiêu đẳng thức là hằng đẳng thức?

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Bài 6. Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

A. x2 – x = – x + x2;

B. x(x – 1) = x – x2;

C. (a – b)2 = – (b – a)2;

D. a – 2 = 2 – a.

Quảng cáo

Bài 7. Trong các đẳng thức 12x2 – 9x = 3x(4x – 3); x + 2 = 3x – 1; (x + 1)2 = x2 + 2x + 1; 3x + 9 = 3(x + 3) có bao nhiêu đẳng thức không phải là hằng đẳng thức?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Bài 8. Cho các đẳng thức: 9x2 – 6x  = 3x(3x – 2) ; a + 3 = 2a – 1; a2 – 16 = (a + 4)(a – 4); 2a – 6 = 2(a – 3) . Có bao nhiêu đẳng thức là hằng đẳng thức?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Bài 9. Trong các đẳng thức 2x2 + 1 = 3x2 + x – 2; 13 – x + x2 = x2 + 2x + 1; 4x – 2 = 2(x – 1), có bao nhiêu đẳng thức là hằng đẳng thức?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 0.

Bài 10. Có bao nhiêu đẳng thức là hẳng đẳng thức trong các đẳng thức sau đây:

4x2 – x = x(x – 4); x2 – 16x = x(x – 16); 15x + 3 = 3(1 + 5x)?

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Quảng cáo

Xem thêm các dạng bài tập Toán 8 sách mới hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên