Lý thuyết Đường kính và dây của đường tròn lớp 9 (hay, chi tiết)

Bài viết Lý thuyết Đường kính và dây của đường tròn lớp 9 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Đường kính và dây của đường tròn.

Lý thuyết Đường kính và dây của đường tròn lớp 9 (hay, chi tiết)

Bài giảng: Bài 2: Đường kính và dây của đường tròn - Tính chất đối xứng của đường tròn - Cô Phạm Thị Huệ Chi (Giáo viên VietJack)

A. Lý thuyết

1. So sánh độ dài của đường kính và dây.

Quảng cáo

    Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.

Ví dụ: Gọi AB là một dây bất kỳ của đường tròn (O; R). Chứng minh rằng AB ≤ 2R

    + Trường hợp 1: AB là đường kính

     ⇒ AB = 2R

Lý thuyết Đường kính và dây của đường tròn - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

    + Trường hợp 2: AB không là đường kính

     Xét tam giác AOB, áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có:

     AB < AO + OB = R + R = 2R

     Vậy ta luôn có AB ≤ 2R

Lý thuyết Đường kính và dây của đường tròn - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây.

    + Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây đó.

Lý thuyết Đường kính và dây của đường tròn - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

    + Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.

Lý thuyết Đường kính và dây của đường tròn - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

Ví dụ: Cho hình vẽ sau, tính độ dài dây AB khi biết OA = 13cm; AM = MB; OM = 5cm.

Quảng cáo

Lý thuyết Đường kính và dây của đường tròn - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

Lời giải:

Áp dụng định lý: “ Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy “

Khi đó ta có: OM ⊥ AB.

Áp dụng định lý Py – ta – go ta có:

Lý thuyết Đường kính và dây của đường tròn - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

⇒ AB = 2.AM = 2.12 = 24 (cm)

B. Bài tập tự luận

Câu 1: Cho tam giác ABC có đường cao là BD, CE. Chứng minh rằng B, D, C, E cùng một đường tròn và ED < BC .

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Ta có: tam giác EBC và DBC là các tam giác vuông có chung cạnh huyền BC

⇒ Đường tròn ngoại tiếp hai tam giác này có tâm tại F (F là trung điểm của BC) với bán kính FB

⇒ Các điểm B, E, D, C cùng thuộc một đường tròn

Trong đường tròn đường kính BC có ED là dây cung nên ED < BC.

Câu 2: Cho đường tròn tâm O đường kính AB, dây CD không cắt AB. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A, B lên CD. Chứng minh: CH = DK

Quảng cáo

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Dựng OE vuông góc với CD (E thuộc CD)

Khi đó ta có: E là trung điểm của CD (theo định lí 2): EC = ED (1)

Xét tứ giác ABKH có Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Do đó tứ giác ABKH là hình thang.

Xét hình thang ABKH có O là trung điểm của AB và OE // AH // BK

⇒ E là trung điểm của HK : EH = EK

Từ (1) và (2) thì ta có: EH – EC = EK – ED hay CH = DK

Quảng cáo

C. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho đường tròn (O) có bán kính 4 cm. Dây HK của đường tròn vuông góc với OI tại trung điểm của OI. Tính độ dài HK.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Đường kính và dây của đường tròn lớp 9 (hay, chi tiết)

Gọi M là trung điểm của OI. Ta có: OM=OI2=2cm

Áp dụng định lí pitago trong tam giác vuông OMH ta có

OH2 = OM2 + MH2, suy ra MH2 = OH2 – OM2 = 42 – 22 = 12.

MH = 23cm.

Vì OI ⊥ HK nên M là trung điểm của HK. Do đó: HK = 2MH = 43cm.

Bài 2. Cho đường tròn (O), đường kính AD = 2R. Vẽ cung tâm D bán kính R, cung này cắt đường tròn (O) ở B và C.

a) Tứ giác OBDC là hình gì? Vì sao?

b) Tính số đo các góc CBD, CBO, OBA.

c) Chứng minh tam giác ABC là tam giác đều.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Đường kính và dây của đường tròn lớp 9 (hay, chi tiết)

a) Theo bài ra, ta có BD = DC = R, suy ra OB = BD = DC = CO.

Do đó, tứ giác OBDC là hình thoi.

b) Vì OB = BD = DO = R nên tam giác BOD là tam giác đều, suy ra DBO^=60°.

Vì BC là đường chéo của hình thoi nên là đường phân giác của góc DBO.

Do đó: DBC^=CBO^=30°.

Tam giác ABD nội tiếp đường tròn đường kính AD nên ADB^=90°

Suy ra ABO^=ABD^-OBD^=90°-60°=30°.

c) Xét tam giác ABC, ta có

ABC^=ABO^+OBC^=30°+30°=60°

Tương tự ACB^=60°.

Vậy tam giác ABC là tam giác đều.

Bài 3. Cho đường tròn (O) và dây AB không đi qua tâm. Gọi M là trung điểm của AB. Qua M vẽ dây CD không trùng với AB. Chứng minh rằng điểm M không là trung điểm của CD.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Đường kính và dây của đường tròn lớp 9 (hay, chi tiết)

Giả sử M là trung điểm của CD ta có OM ⊥ CD.

Mặt khác M là trung điểm của AB nên OM ⊥ AB.

Suy ra AB // CD (mâu thuẫn với giả thiết).

Do đó điều giả sử sai.

Vậy M không là trung điểm của CD.

Bài 4. Cho đường tròn tâm O, đường kính CD. Dây AB cắt đường kính CD tại I. Gọi H và K theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ C và D  đến AB. Chứng minh rằng AH = BK.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Đường kính và dây của đường tròn lớp 9 (hay, chi tiết)

Kẻ OM ⊥ AB, M ∈ AB, OM cắt CK tại N, ta có AM = BM (1)

Tam giác CKD có ON // KD, OC = OD nên NC = NK

Tam giác CKH có MN // CH, NC = NK nên MH = MK (2)

Từ (1) và (2) ta có: AM – MH = BM – MK hay AH = KB.

Bài 5. Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Gọi M là một điểm nằm giữa A và B. Qua M vẽ dây CD vuông góc với AB. Lấy điểm E đối xứng với A qua M.

a) Tứ giác ACED là hình gì? Tại sao?

b) Giả sử R = 6 cm và AM = 4 cm, hãy tính CD.

c) Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của M trên CAvà CB. Chứng minh MH.MK = MC32R.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Đường kính và dây của đường tròn lớp 9 (hay, chi tiết)

a) Đường tròn (O, R) có đường kính CD, AB là dây mà AB ⊥ CD nên MC = MD.

Mà MA = ME nên tứ giác ACED là hình bình hành.

Mặt khác AE ⊥ CD nên ACED là hình thoi.

b) Do C nằm trên đường tròn đường kính AB nên ACB^=90°. Trong tam giác vuông ACB có MC là đường cao nên MC2 = MA.MB = 4.(10 - 4) = 24 MC=26.

c) Áp dụng tính chất a . h = b . c trong tam giác vuông AMC có MH.AC = MA.MC MH=MA.MCAC

Tương tự MK=MB.MCBC

Do đó MH.MK=MA.MCAC.MB.MCBC=MC2.MA.MBAC.BC=MC2.MC2MC.BC=MC3BC.

Bài 6. Cho đường tròn (O) bán kính OA = 4 cm. Dây BC vuông góc với OA tại trung điểm của OA. Tính độ dài BC.

Bài 7. Cho đường tròn (O) đường kính AD, dây AB. Qua B vẽ dây BC vuông góc với AD tại H. Biết AB = 10cm; BC = 12 cm.

a) Tính độ dài đoạn AH.

b) Tính bán kính đường tròn O.

Bài 8. Cho nừa đường tròn (O) đường kính AD. Trên nửa đường tròn lấy hai điểm B và C. Biết AB = BC = 25 cm, CD = 6 cm. Tính bán kính đường tròn.

Bài 9. Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Gọi M là một điểm nẳm giữa A và B. Qua M vẽ dây CD vuông góc với AB. Lấy điểm E đối xứng với A qua M.

a) Tứ giác ACED là hình gì? Vì sao?

b) Giả sử R = 6,5 cm, MA = 4  cm. Tính CD.

c) Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của M trên CA và CB. Chứng minh: MH.MK = MC32R.

Bài 10. Cho đường tròn (O; 4 cm). Vẽ hai dây AB và CD vuông góc với nhau. Tính diện tích lớn nhất của tứ giác ABCD.

Xem thêm lý thuyết và các dạng bài tập Toán lớp 9 có lời giải hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên