200+ Trắc nghiệm Luật kinh doanh bảo hiểm (có đáp án)

Tổng hợp trên 200 câu hỏi trắc nghiệm Luật kinh doanh bảo hiểm có đáp án với các câu hỏi đa dạng, phong phú từ nhiều nguồn giúp sinh viên ôn trắc nghiệm Luật kinh doanh bảo hiểm đạt kết quả cao.

200+ Trắc nghiệm Luật kinh doanh bảo hiểm (có đáp án)

Quảng cáo

Câu 1. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh bảo hiểm là:

A. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

B. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.

C. Cả A và B

Câu 2. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm là:

A. Bảo hiểm xã hội.

B. Kinh doanh bảo hiểm.

C. Bảo hiểm y tế.

D. Kinh doanh tái bảo hiểm.

Quảng cáo

Câu 3. Phạm vi điều chỉnh của Luật kinh doanh bảo hiểm là:

A. Bảo hiểm xã hội.

B. Bảo hiểm y tế.

C. Tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm, xác định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.

D. Bảo hiểm tiền gửi.

Câu 4. Theo quy định của Pháp luật, phát biểu nào dưới đây đúng:

A. Luật kinh doanh bảo hiểm không áp dụng đối với bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tiền gửi và các loại bảo hiểm khác do Nhà nước thực hiện không mang tính kinh doanh.

B. Trong kinh doanh bảo hiểm, trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam thì áp dụng theo Luật kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam.

C. Cả A, B đúng

Câu 5. Theo qui định của Pháp luật, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu cầu bảo hiểm thì:

Quảng cáo

A. Chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam.

B. Chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

C. Được lựa chọn tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam hoặc sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới theo quy định của pháp luật.

D. Không trường hợp nào đúng.

Câu 6. Theo quy định của Pháp luật, phát biểu nào dưới đây sai:

A. Luật kinh doanh bảo hiểm điều chỉnh tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm, xác định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.

B. Người Việt Nam đang sống và làm việc trong nước có nhu cầu bảo hiểm được tham gia bảo hiểm tại bất kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào hoạt động tại Việt Nam hoặc nước ngoài.

C. Nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và các tổ chức kinh doanh bảo hiểm.

Câu 7. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động bảo hiểm là:

A. Tổ chức cá nhân có nhu cầu bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu cầu bảo hiểm được lựa chọn tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam hoặc sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới.

B. Doanh nghiệp bảo hiểm phải đảm bảo các yêu cầu về tài chính để thực hiện các cam kết của mình đối với bên mua bảo hiểm.

C. Cả A và B

Quảng cáo

Câu 8. Bên mua bảo hiểm có thể được giảm phí bảo hiểm khi mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe trong trường hợp:

A. Mua bảo hiểm trực tiếp từ doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm không phải chi trả hoa hồng bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm hoặc doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

B. Mua bảo hiểm thông qua đại lý bảo hiểm

C. A, B đúng

Câu 9. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào đúng khi điền vào chỗ __ trong câu dưới đây:

Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài trực tiếp bán _________cho bên mua bảo hiểm và không phải hoa trả hồng bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm hoặc doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có thể giảm phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.

A. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ

B. Bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe

C. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe

Câu 10. Hợp đồng bảo hiểm do:

A. Người thụ hưởng soạn thảo.

B. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm soạn thảo.

C. Doanh nghiệp bảo hiểm soạn thảo.

D. Bên mua soạn thảo.

Câu 11. Theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ phải có những nội dung nào sau đây:

A. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.

B. Đối tượng bảo hiểm, số tiền bảo hiểm.

C. Phạm vi bảohiểm, điều khoản bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm và thời hạn bảo hiểm.

D. A, B và C đúng.

Câu 12. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, nội dung nào dưới đây không bắt buộc phải có trong hợp đồng bảo hiểm:

A. Phí bảohiểm vàphương thức thanh toán, thời hạn bồithường hoặctrả tiền bảo hiểm, các quy định giải quyết tranh chấp.

B. Đối tượng bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản được bảo hiểm đối với bảo hiểm tài sản, phạm vi bảo hiểm, điều kiện, điều khoản bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm và thời hạn bảo hiểm.

C. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng, ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng.

D. Thu nhập của bên mua bảo hiểm.

Câu 13. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho đối tượng nào sau đây:

A. Doanh nghiệp bảo hiểm.

B. Bên mua bảo hiểm.

C. Bên thứ ba.

D. Tùy từng trường hợp.

Câu 14. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng:

A. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: hợp đồng bảo hiểm ngắn hạn, hợp đồng bảo hiểm dài hạn.

B. Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm.

C. Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho bên mua bảo hiểm.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 15. Theo quy định của Pháp luật, phát biểu nào dưới đây sai:

A. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: hợp đồng bảo hiểm con người, hợp đồng bảo hiểm tài sản, hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

B. Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

C. Hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản.

D. Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm.

Câu 16. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm kể từ khi:

A. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.

B. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết, trong đó có thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm về việc bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm.

C. Có bằng chứng về việc hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.

D. A hoặc B hoặc C.

Câu 17. Trách nhiệm bảo hiểm chưa phát sinh trong trường hợp nào sau đây:

A. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết, trong đó có thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm về việc bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm.

B. Có bằng chứng về hợp đồng bảo hiểm được ký kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.

C. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết, bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm không có thỏa thuận về việc nợ phí bảo hiểm.

D. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.

Câu 18. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào sau đây đúng:

A. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm là điều khoản không có trong hợp đồng bảo hiểm.

B. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm qui định trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền cho người thứ 3 khi người được bảo hiểm gây thiệt hại cho người thứ 3.

C. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được qui định theo thông lệ quốc tế, không cần có trong hợp đồng bảo hiểm.

D. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm qui định trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường hoặc không phải trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Câu 19. Các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường hoặc không phải trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thì:

A. Không cần quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm và áp dụng theo thông lệ quốc tế.

B. Không cần quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm vì pháp luật đã quy định rõ các trường hợp này.

C. Không cần quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm mà thực hiện theo các nguyên tắc chung mang tính nội bộ doanh nghiệp bảo hiểm.

D. Phải được quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm giải thích rõ cho bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng.

Câu 20. Các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường hoặc không phải trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thì:

A. Phải được quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm giải thích rõ cho bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng.

B. Không cần quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm mà thực hiện theo các nguyên tắc chung mang tính nội bộ doanh nghiệp bảo hiểm.

C. Không cần quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm vì pháp luật đã quy định rõ các trường hợp này.

Câu 21. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:

A. Bên mua bảo hiểm vi phạm pháp luật do vô ý.

B. Bên mua bảo hiểm có lý do chính đáng trong việc chậm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm.

C. A, B sai.

D. A, B đúng.

Câu 22. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:

A. Giải thích cho bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm.

B. Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

C. Giải thích bằng văn bản lý do từ chối trả tiền bảo hiểm.

D. A, B, C đúng.

Câu 23. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:

A. Yêu cầu bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng và hạn chế tổn thất theo qui định của pháp luật.

B. Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm do người thứ ba gây ra đối với tài sản và trách nhiệm dân sự.

C. Không cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.

D. A, B đúng.

Câu 24. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:

A. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp mọi thông tin doanh nghiệp bảo hiểm cần.

B. Đơn phương đình chỉ hợp đồng khi bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm.

C. Yêu cầu bên mua bảo hiểm thực hiện các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo qui định của Pháp luật.

D. B, C đúng.

Câu 25. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:

A. Thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

C. Công bố các thông tin về đối tượng bảo hiểm mà không cần sự đồng ý của bên mua bảo hiểm.

D. A, B đúng.

Câu 26. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp:

A. Sự kiện bảo hiểm xảy ra không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B. Sự kiện bảo hiểm xảy ra thuộc các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C. Sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn nộp phí bảo hiểm.

D. A, B đúng.

Câu 27. Bên mua bảo hiểm có quyền:

A. Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

B. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm.

C. Từ chối cung cấp thông tin về đối tượng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.

D. A, B đúng.

Câu 28. Bên mua bảo hiểm có quyền:

A. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc Đơn bảo hiểm.

B. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm.

C. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

D. A, B, C đúng.

Câu 29. Bên mua bảo hiểm không có nghĩa vụ:

A. Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.

B. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.

D. Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc đánh giá rủi ro được bảo hiểm.

Câu 30. Trong trường hợp Doanh nghiệp bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì:

A. Bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật.

B. Bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật.

C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật.

D. B, C đúng.

................................

................................

................................

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm các môn học Đại học có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác