Bài tập Vật Lí 7 Bài 2 (có đáp án) : Bài tập sự truyền ánh sáng



Với Bài tập Vật Lí 7 Bài 2 : Bài tập sự truyền ánh sáng có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Bài tập Vật Lí 7 Bài 2 : Bài tập sự truyền ánh sáng

Bài tập Vật Lí 7 Bài 2 (có đáp án) : Bài tập sự truyền ánh sáng

Bài 1 : Phát biểu nào sau đây là đúng về “Định luật truyền thẳng ánh sáng”.

A. Trong một môi trường trong suốt và không đổi ánh sáng truyền đi theo đường gấp khúc

B. Trong một môi trường trong suốt và thay đổi ánh sáng truyền đi theo đường thẳng

C. Trong một môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng

D. Trong một môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường gấp khúc

Lời giải:

Định luật truyền thẳng của ánh sáng:

Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 2 : Định luật truyền thẳng ánh sáng là:

A. Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.

B. Trong môi trường trong suốt, ánh sáng truyền theo đường thẳng.

C. Trong môi trường đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.

D. Ánh sáng luôn đi theo đường thẳng.

Lời giải:

Định luật truyền thẳng của ánh sáng:

Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 3 : Ánh sáng truyền theo đường thẳng khi ánh sáng:

A. Truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác

B. Truyền từ môi trường đồng tính này sang môi trường đồng tính khác

C. Trong môi trường trong suốt

D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính

Lời giải:

Ta có: Định luật truyền thẳng của ánh sáng:

Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 4 : Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào?

A. Đường cong bất kì

B. Đường dích dắc

C. Đường thẳng

D. Cả A, B, C đều đúng.

Lời giải:

Ta có: Định luật truyền thẳng của ánh sáng:

Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 5 : Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng:

A. Chùm sáng

B. Hạt sáng

C. Bó sáng

D. Tia sáng

Lời giải:

Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng

Đáp án cần chọn là: D

Bài 6 : Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng chùm sáng

B. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng hạt sáng

C. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng bó sáng

D. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng tia sáng

Lời giải:

Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng

Đáp án cần chọn là: D

Bài 7 : Tìm từ thích hợp trong khung hoàn chỉnh câu sau:

Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng ….. (1) ….. có ….. (2) ….. gọi là tia sáng

a. đường thẳng

b. đường bất kì

c. đường cong

d. véc tơ

e.mũi tên

f. hướng

A. (1)-a;(2)-f

B. (1)-b;(2)-d

C. (1)-c;(2)-e

D. (1)-e;(2)-f

Lời giải:

Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng

Đáp án cần chọn là: A

Bài 8 : Câu 8: Hình vẽ nào biểu diễn một tia sáng trong các hình dưới đây?

Bài 2 (có đáp án) : Bài tập sự truyền ánh sáng

Lời giải:

Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng

Đáp án cần chọn là: A

Bài 9 : Có mấy loại chùm sáng:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Có 3 loại chùm sáng là:

+ Chùm sáng song song

+ Chùm sáng hội tụ

+ Chùm sáng phân kì

Đáp án cần chọn là: C

Bài 10 : Các loại chùm sáng là:

A. Chùm sáng song song

B. Chùm sáng phân kì

C. Chùm sáng hội tụ

D. Tất cả các chùm sáng trên

Lời giải:

Có 3 loại chùm sáng là:

+ Chùm sáng song song

+ Chùm sáng hội tụ

+ Chùm sáng phân kì

Đáp án cần chọn là: D

Bài 11 : Chùm tia song song là chùm tia gồm:

A. Các tia sáng không giao nhau

B. Các tia sáng gặp nhau ở vô cực

C. Các tia sáng hội tụ

D. Các tia phân kì

Lời giải:

Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.

Bài 2 (có đáp án) : Bài tập sự truyền ánh sáng

Đáp án cần chọn là: A

Bài 12 : Chùm sáng song song gồm các tia sáng………………trên đường truyền của chúng.

A. Giao nhau

B. Không giao nhau

C. Loe rộng ra

D. Bất kì

Lời giải:

Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.

Bài 2 (có đáp án) : Bài tập sự truyền ánh sáng

Đáp án cần chọn là: B

Bài 13 : Chùm tia hội tụ gồm:

A. Các tia sáng không giao nhau

B. Các tia sáng giao nhau tại cùng một điểm

C. Các tia sáng loe rộng ra

D. Cả A và C

Lời giải:

Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau tại cùng một điểm trên đường truyền của chúng

Bài 2 (có đáp án) : Bài tập sự truyền ánh sáng

Đáp án cần chọn là: B

Bài 14 : Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng………………trên đường truyền của chúng.

A. Giao nhau

B. Không giao nhau

C. Loe rộng ra

D. Bất kì

Lời giải:

Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau tại cùng một điểm trên đường truyền của chúng

Bài 2 (có đáp án) : Bài tập sự truyền ánh sáng

Đáp án cần chọn là: A

Bài 15 : Chùm sáng phân kì gồm:

A. Các tia sáng không giao nhau

B. Các tia sáng giao nhau tại cùng một điểm

C. Các tia sáng loe rộng ra

D. Cả A và C

Lời giải:

Chùm sáng phân kì : gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng

Bài 2 (có đáp án) : Bài tập sự truyền ánh sáng

Đáp án cần chọn là: C

Bài 16 : Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng………………trên đường truyền của chúng.

A. Giao nhau

B. Không giao nhau

C. Loe rộng ra

D. Bất kì

Lời giải:

Chùm sáng phân kì : gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng

Bài 2 (có đáp án) : Bài tập sự truyền ánh sáng

Đáp án cần chọn là: C

Bài 17 : Câu 17: Chọn phương án sai trong các câu sau:

A. Trong không khí, ánh sáng truyền đi trong đường thẳng

B. Trong nước, ánh sáng truyền đi trong đường thẳng

C. Ánh sáng truyền từ không khí vào nước luôn truyền đi theo đường thẳng

D. Trong thủy tinh, ánh sáng truyền đi trong đường thẳng

Lời giải:

A, B, D – ánh sáng truyền đi theo đường thẳng

C – Khi ánh sáng truyền từ không khí sang nước, sự đồng tính của ánh sáng thay đổi ⇒ ánh sáng không truyền đi theo đường thẳng tại chỗ giao giữa hai môi trường ⇒ không truyền thẳng

Đáp án cần chọn là: C

Bài 18 : Câu 18: Chọn phương án đúng trong các câu sau:

A. Trong không khí, ánh sáng truyền đi trong đường gấp khúc

B. Trong nước, ánh sáng truyền đi trong đường cong

C. Ánh sáng truyền từ không khí vào nước luôn truyền đi theo đường thẳng

D. Trong thủy tinh, ánh sáng truyền đi trong đường thẳng

Lời giải:

A, B, D – ánh sáng truyền đi theo đường thẳng

C – Khi ánh sáng truyền từ không khí sang nước, sự đồng tính của ánh sáng thay đổi ⇒ ánh sáng không truyền đi theo đường thẳng tại chỗ giao giữa hai môi trường ⇒ không truyền thẳng

Đáp án cần chọn là: D

Bài 19 : Có 6 bạn A,B,C,D,E,G ở trong phòng được ngăn cách bởi một bức tường có các lỗ. Hãy cho biết các bạn nào sẽ thấy được nhau:

Bài 2 (có đáp án) : Bài tập sự truyền ánh sáng

A. A và G

B. B và E

C. A và D

D. C và D

Lời giải:

Ta có: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng

A - A, G bị chắn nhau bởi tường

B - B, E bị chắn nhau bởi tường

C - A, D bị chắn nhau bởi tường

D - C, D có thể nhìn thấy nhau vì không bị chắn bởi tường

Bài 2 (có đáp án) : Bài tập sự truyền ánh sáng

Đáp án cần chọn là: D

Bài 20 : Có bạn ở trong phòng được ngăn cách bởi một bức tường có các lỗ. Hãy chọn ý kiến đúng trong các ý kiến sau:

Bài 2 (có đáp án) : Bài tập sự truyền ánh sáng

A. A và G nhìn thấy nhau

B. B và E nhìn thấy nhau

C. A và D nhìn thấy nhau

D. C và D nhìn thấy nhau

Lời giải:

Ta có: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng

A - bị chắn nhau bởi tường

B - bị chắn nhau bởi tường

C - bị chắn nhau bởi tường

D - có thể nhìn thấy nhau vì không bị chắn bởi tường

Bài 2 (có đáp án) : Bài tập sự truyền ánh sáng

Đáp án cần chọn là: D

Bài 21 : Chùm sáng chiếu ra từ một cây đèn pin là:

A. Chùm sáng song song

B. Chùm sáng hội tụ

C. Chùm sáng phân kì

D. Chùm sáng không song song, hội tụ cũng như phân kì

Lời giải:

Chùm sáng phát ra từ đèn pin là chùm sáng phân kì

Đáp án cần chọn là: C

Bài 22 : Quan sát ánh sáng phát ra từ bóng đèn pin. Theo em ý kiến nào đúng?

A. Đèn phát ra các chùm sáng phân kì

B. Đèn phát ra chùm sáng hội tụ

C. Đèn phát ra chùm sáng song song

D. Đèn phát ra một chùm sáng chiếu tới mắt

Lời giải:

Chùm sáng phát ra từ đèn pin là chùm sáng song song

Đáp án cần chọn là: A

Bài 23 : Hình vẽ nào sau đây biểu diễn chùm tia hội tụ:

Bài 2 (có đáp án) : Bài tập sự truyền ánh sáng

A. Hình a

B. Hình b

C. Hình c

D. Hình d

Lời giải:

Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau tại cùng một điểm trên đường truyền của chúng

Bài 2 (có đáp án) : Bài tập sự truyền ánh sáng

Đáp án cần chọn là: A

Bài 24 : Hình vẽ nào sau đây biểu diễn chùm tia song song:

Bài 2 (có đáp án) : Bài tập sự truyền ánh sáng

A. Hình a

B. Hình b

C. Hình c

D. Hình d

Lời giải:

Chùm sáng song song: gồm các tia sáng không giao nhau tại trên đường truyền của chúng

Đáp án cần chọn là: B

Bài 25 : Hình vẽ nào sau đây biểu diễn chùm tia phân kì:

Bài 2 (có đáp án) : Bài tập sự truyền ánh sáng

A. Hình a

B. Hình b

C. Hình c

D. Hình d

Lời giải:

Chùm sáng phân kì: gồm các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng

Đáp án cần chọn là: C

Bài 26 : Dùng ống rỗng, cong để quan sát thì không thấy dây tóc bóng neon pin phát sáng, câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?

A. Ánh sáng từ dây tóc không truyền đi theo ống cong

B. Ánh sáng phát ra từ mắt ta không đến được bóng đèn

C. Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền đi theo đường thẳng mà ống rỗng lại cong

D. Ánh sáng phát ra từ dây tóc bị thành cong phía trong của ống chặn lại

Lời giải:

Ta có: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng

⇒ Dùng ống rỗng, cong để quan sát thì không thấy dây tóc bóng neon pin phát sáng vì: Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền đi theo đường thẳng mà ống rỗng lại cong

Đáp án cần chọn là: C

Bài 27 : Chọn câu trả lời đúng?

A. Chùm tia phân kì là chùm sáng phát ra từ nguồn điểm trong đó các tia giao nhau tại một điểm

B. Chùm tia hội tụ là chùm sáng mà trong đó các tia sáng không giao nhau

C. Đèn pin, Mặt Trời phát ra chùm tia song song

D. Chùm tia song song là chùm gồm các tia loe rộng ra

Lời giải:

A – sai vì: Chùm sáng phân kì: gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng

B – sai vì: Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau tại cùng một điểm trên đường truyền

C – đúng

D – sai vì: Chùm sáng song song : gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 28 : Chọn câu trả lời sai?

A. Chùm tia phân kì là chùm sáng phát ra từ nguồn điểm trong đó các tia loe rộng ra

B. Chùm tia hội tụ là chùm sáng mà trong đó các tia sáng giao nhau

C. Đèn pin, Mặt Trời phát ra chùm tia phân kì

D. Chùm tia song song là chùm gồm các tia không giao nhau

Lời giải:

C – sai vì: Đèn pin, Mặt Trời phát ra chùm tia song song

Đáp án cần chọn là: C

Bài 29 : Trong những trường hợp sau, trường hợp nào ánh sáng truyền đi theo đường thẳng?

A. Ánh sáng truyền từ Mặt Trời đến Trái Đất

B. Ánh sáng từ bóng đèn truyền đến mắt ta

C. Ánh sáng truyền từ không khí vào chậu nước

D. A và B

Lời giải:

Ta có: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng

⇒ Khi ánh sáng truyền từ Mặt Trời đến Trái Đất và khi ánh sáng từ bóng đèn truyền đến mắt ta là truyền đi theo đường thẳng.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 30 : Trong những trường hợp sau, trường hợp nào ánh sáng truyền đi theo đường thẳng?

A. Ánh sáng truyền từ con cá dưới bể tới mắt người ở trong không khí.

B. Ánh sáng từ bóng đèn truyền đến mắt ta

C. Ánh sáng truyền từ không khí vào chậu nước

D. Ánh sáng truyền từ cốc thủy tinh ra không khí

Lời giải:

Ta có: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng

⇒ Khi ánh sáng từ bóng đèn truyền đến mắt ta là truyền đi theo đường thẳng

Đáp án cần chọn là: B

Bài 31 : Khi mua thước thẳng bằng gỗ, người ta thường đưa thước lên ngang tầm mắt để ngắm. Làm như vậy để kiểm tra xem thước có thẳng hay không. Nguyên tắc của cách làm này đã dựa trên kiến thức vật lí nào?

A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng

C. Định luật truyền thẳng của ánh sáng

D. Định luật khúc xạ ánh sáng

Lời giải:

Việc nâng thước lên để ngắm mục đích là để kiểm tra xem thước có thẳng hay không. Nguyên tắc của cách làm này dựa trên định luật truyền thẳng của ánh sáng.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 32 : Trường hợp nào sau đây không vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng:

A. Khi tổ trưởng nhìn theo vai các bạn để dóng hàng

B. Người thợ xây dùng dây dọi để xây cho thẳng hàng

C. Người thợ xây dùng súng ngắm trước khi bắn

D. Người ta thường đưa thước thẳng ngang tầm mắt để kiểm tra trước khi mua thước.

Lời giải:

A, C, D - ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng

B - ứng dụng phương của trọng lực.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 33 : Chọn câu trả lời đúng nhất:

A. Ánh sáng bao giờ cũng truyền theo đường thẳng.

B. Ánh sáng chỉ truyền theo đường thẳng trong môi trường trong suốt và đông tính.

C. Các nguồn sáng thông thường trong thực tế bao giờ cũng tạo ra chùm sáng phân kì.

D. Tất cả đáp án đều đúng.

Lời giải:

A – sai vì: Ánh sáng chỉ truyền theo đường thẳng trong môi trường trong suốt và đông tính.

B – đúng

C – sai vì: Chùm sáng phát ra từ đèn pin, Mặt Trời là chùm sáng song song

Đáp án cần chọn là: B

Bài 34 : Chỉ ra câu phát biểu đúng?

A. Ánh sáng phát ra dưới dạng các chùm sáng.

B. Chùm sáng bao gồm vô số tia sáng.

C. Trong thực tế không bao giờ nhìn thấy một tia sáng đơn lẻ.

D. Tất cả các đáp án trên đúng.

Lời giải:

Ánh sáng phát ra dưới dạng các chùm sáng, chùm sáng bao gồm vô số đường sáng.

Và trong thực tế ta thường nhìn thấy các chùm sáng chứ không phải tia sáng đơn lẻ

→ tất cả các phương án A, B, C - đúng

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 7 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên