Đặc điểm phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp ở nước ta (chi tiết nhất)
Bài viết Đặc điểm phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp ở nước ta ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Địa Lí đạt kết quả cao.
- Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp khai thác than, dầu, khí ở nước ta
- Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất điện ở nước ta
- Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta
- Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta
- Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất đồ uống ở nước ta
- Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp dệt và sản xuất trang phục ở nước ta
- Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất giày, dép ở nước ta
- Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập
Đặc điểm phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp ở nước ta (chi tiết nhất)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
* Đặc điểm phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp
1. Công nghiệp khai thác than, dầu, khí
a) Khai thác than
- Được đầu tư, áp dụng công nghệ mới tiên tiến, hiện đại, cơ giới hoá, tự động hoá đồng bộ, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạn chế tác động đến môi trường.
- Khai thác tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh, ngoài ra còn ở các tỉnh như: Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang....
- Phục vụ cho công nghiệp nhiệt diện và xuất khẩu.
b) Khai thác dầu thô, khí tự nhiên
- Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên của nước ta gần đây có sự biến động.
- Nhiều công nghệ mới, tiên tiến trong khai thác dầu khí đã được áp dụng, gia tăng giá trị sản phẩm, giảm thất thoát TN và ô nhiễm môi trường.
- Trong tương lai, ngành công nghiệp dầu khí của nước ta sẽ phát triển theo hướng tăng cường chế biến sâu để đảm bảo nguồn năng lượng quốc gia.
- Dầu thô được khai thác chủ yếu ở thềm lục địa phía nam với các mỏ Rồng, Bạch Hổ, Rạng Đông, Hồng Ngọc,...
- Khí tự nhiên được khai thác chủ yếu ở các bể Cửu Long, Nam Côn Sơn,…
- Những năm gần đây, nước ta có triển khai đầu tư khai thác dầu khí ở nước ngoài (đạt 1,9 triệu tấn - năm 2021).
2. Công nghiệp sản xuất điện
a) Tình hình phát triển
- Hình thành và bắt đầu phát triển từ lâu, hiện nay có sự tăng trưởng nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu điện năng cho đất nước.
- Sản lượng điện tăng mạnh (244,9 tỉ kWh - năm 2021).
- Cơ cấu nguồn điện ở nước ta gồm: thuỷ điện, nhiệt điện (than, khí, dầu), điện mặt trời, điện gió và nguồn khác.
- Các thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại, thông minh được ứng dụng hiệu quả trong sản xuất, vận hành, quản lí hệ thống lưới điện,...
- Để thực hiện mục tiêu giảm phát thải CO, bên cạnh việc cải tiến kĩ thuật, nâng cấp công nghệ, tăng khả năng vận hành, ngành điện nước ta đang từng bước thực hiện chuyển dịch cơ cấu sang các nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo khác.
b) Thủy điện
- Các nhà máy thuỷ điện nước ta phân bố gắn liền với những vùng có tiềm năng thuỷ điện lớn như: Hoà Bình, Sơn La (ở TDMNBB); Ialy; Sê San 3, Sê San 4 (ở Tây Nguyên); Đại Ninh (ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung); Trị An, Cần Đơn (ở Đông Nam Bộ),...
c) Nhiệt điện
- Nhiệt điện nước ta gồm có nhiệt điện than và nhiệt điện khí.
+ Một số nhà máy nhiệt điện than có công suất lớn hiện nay là: Phả Lại 2, Quảng Ninh 1, Mông Dương 1, ...
+ Các nhà máy nhiệt điện khí lớn chủ yếu ở phía Nam điển hình như: Phú Mỹ 1, Cà Mau 1, Nhơn Trạch 2, Ô Môn 1...
d) Điện mặt trời, điện gió và nguồn khác
- Điện mặt trời, điện gió phát triển chủ yếu ở DHNTB, TN và ĐBSCL.
+ Các địa phương có các nhà máy điện mặt trời lớn hiện nay là Ninh Thuận, Đắk Lắk,...
+ Các địa phương phát triển điện gió mạnh là Đắk Lắk, Bạc Liêu, Cà Mau,...
- Xây dựng và vận hành một số nhà máy điện rác thải ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ,...
3. Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính
- Xuất hiện muộn hơn so với các ngành công nghiệp khác.
- Cơ cấu của ngành rất đa dạng.
- Phát triển và phân bố ở các địa phương có nhiều lợi thế về nguồn lao động, cơ sở hạ tầng và thu hút đầu tư nước ngoài như: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, Thái Nguyên, Bắc Giang, …
- Nhờ áp dụng công nghệ hiện đại nên ngành có tốc độ tăng trưởng cao, đem lại giá trị kinh tế lớn và có tác động mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta.
- Định hướng phát triển: tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài, tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu, gia tăng giá trị nội địa,..
4. Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm
- Phát triển từ lâu đời dựa vào nguồn nguyên liệu dồi dào, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Sản lượng các sản phẩm của ngành nhìn chung tăng lên trong giai đoạn 2010 - 2021.
- Chất lượng sản phẩm của ngành ngày càng được nâng cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm nhờ đẩy mạnh áp dụng các công nghệ mới vào sản xuất như công nghệ sinh học, công nghệ xử lí nhiệt, công nghệ bao bì và đóng gói,...
- Phân bố rộng khắp cả nước dựa trên cơ sở nguồn nguyên liệu tại chỗ. Các trung tâm công nghiệp chế biến thực phẩm lớn ở nước ta là Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương, …
- Định hướng phát triển: thu hút đầu tư; chú trọng công nghệ tự động hoá, quản lí chất lượng; phát triển chuỗi sản phẩm theo hướng nâng cao giá trị gia tăng; đa dạng hoá sản phẩm cho thị trường nội địa; mở rộng thị trường xuất khẩu, chủ động hội nhập quốc tế.
5. Công nghiệp sản xuất đồ uống
- Là ngành có truyền thống lâu đời ở nước ta.
- Những năm gần đây, công nghệ mới đã được áp dụng trong sản xuất nên chất lượng sản phẩm đồ uống được cải thiện, giữ được thị phần trong nước và bước đầu xuất khẩu.
- Phân bố tập trung ở các đô thị lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hạ Long....
- Định hướng phát triển: sản xuất theo hướng bền vững như: sử dụng các nguồn nguyên liệu hữu cơ, tái sử dụng - tái chế chất thải hoặc sản phẩm dư thừa từ quá trình sản xuất của ngành,...
6. Công nghiệp dệt và sản xuất trang phục
- Hình thành từ sớm và trở thành một trong những ngành công nghiệp quan trọng của nước ta hiện nay. Các sản phẩm chính của ngành là sợi, vải, quần áo.... có sản lượng tăng liên tục.
- Nhiều sản phẩm đã đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng trong và ngoài nước về chất lượng và mẫu mã nhờ công nghệ và kĩ thuật hiện đại. Đặc biệt công nghệ in 3D đã được áp dụng.
- Phát triển mạnh ở các địa phương như: Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh,…
- Định hướng phát triển: Chuyển từ gia công sang các hình thức sản xuất đòi hỏi năng lực cao hơn về quản lí chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị, thiết kế và xây dựng thương hiệu trên cơ sở công nghệ phù hợp đến hiện đại, gắn với hệ thống quản lí chất lượng, quản lí lao động và bảo vệ môi trường theo chuẩn mực quốc tế.
7. Công nghiệp sản xuất giày, dép
- Từ năm 2000 đến nay, công nghiệp sản xuất giày, dép ở nước ta phát triển nhanh, các sản phẩm giày, dép trở thành một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của đất nước.
- Công nghiệp sản xuất giày, dép được đẩy mạnh tự động hoá, tích hợp hệ thống trong sản xuất, thay đổi phương thức cung ứng nguyên, phụ liệu để phù hợp với chuỗi cung ứng toàn cầu.
- Các cơ sở sản xuất giày, dép tập trung ở Hà Nội và các tỉnh phía Nam, đặc biệt là Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai,...
- Định hướng phát triển: phát triển hiệu quả, bền vững theo mô hình kinh tế tuần hoàn; hoàn thiện chuỗi giá trị sản xuất trong nước, tham gia hiệu quả vào chuỗi giá trị toàn cầu; phát triển được một số thương hiệu mang tầm khu vực và thế giới.
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
Câu 1. Cơ cấu công nghiệp được biểu hiện ở
A. mối quan hệ giữa từng ngành với toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.
B. thứ tự về giá trị sản xuất của mỗi ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành.
C. các ngành công nghiệp trọng điểm trong hệ thống các ngành công nghiệp.
D. tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành.
Câu 2. Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm mục tiêu chủ yếu nào sau đây?
A. Tăng cường chuyển dịch cơ cấu lao động, mở rộng thị trường.
B. Khai thác hợp lí các thế mạnh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Thúc đẩy phân hoá công nghiệp theo lãnh thổ, tăng thêm vốn.
D. Tạo nguồn hàng xuất khẩu, hội nhập vào thị trường thế giới.
Câu 3. Nước ta đang thực hiện cơ cấu lại ngành công nghiệp theo hướng
A. tạo sản phẩm ô nhiễm nước.
B. phân bố lại nguồn lao động.
C. nâng cao trình độ công nghệ.
D. nâng cao tay nghề lao động.
Câu 4. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ có sự chuyển dịch nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Khai thác tối đa khoáng sản, tài nguyên đất.
B. Sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, khí hậu.
C. Khai thác hiệu quả thế mạnh của từng vùng.
D. Phân bố lại nguồn lao động, nguồn vốn lớn.
Câu 5. Lợi thế của nước ta trong việc phát triển công nghiệp hiện nay là
A. nguồn lao động đông, chất lượng nâng lên.
B. nguồn nhiên liệu phân bố đều ở các vùng.
C. thị trường nội địa mạnh, hạn chế thiên tai.
D. thu hút vốn đầu tư, chính sách ưu tiên.
Câu 6. Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay không chuyển dịch theo hướng
A. phụ thuộc lớn hơn vào tài nguyên.
B. tiếp cận những công nghệ tiên tiến.
C. hội nhập với khu vực và quốc tế.
D. gia tăng tỉ lệ nội địa hoá sản phẩm.
Câu 7. Nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nước ta hiện nay là
A. đường lối hội nhập khu vực, quốc tế.
B. quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
C. cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
D. quá trình đô thị hoá, thu hút đầu tư.
Câu 8. Các nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A. trình độ lao động nâng cao, nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài tăng nhanh.
B. cơ sở hạ tầng được hiện đại hoá, cơ sở vật chất kĩ thuật đang hoàn thiện.
C. chính sách công nghiệp hoá và hiện đại hoá, nhu cầu thị trường mở rộng.
D. chính sách hội nhập kinh tế quốc tế, xu hướng chuyển dịch của thế giới.
Câu 9. Cơ cấu sản phẩm công nghiệp của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu là để
A. phát huy thế mạnh về nguồn nguyên liệu.
B. phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường.
C. sử dụng có hiệu nguồn lao động dồi dào.
D. tận dụng tối đa các nguồn vốn khác nhau.
Câu 10. Trong nội bộ ngành công nghiệp có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng những ngành gắn với
A. các sản phẩm cao cấp, có chất lượng.
B. thị hiếu người dân, nguồn tài nguyên.
C. sự phân bố điểm và khu công nghiệp.
D. dân số đông và thị trường tiêu thụ lớn.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai
Câu hỏi. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành hiện nay là kết quả của quá trình tái cấu trúc, nội địa hoá sản phẩm, phát triển công nghiệp xanh, hội nhập quốc tế. Sự chuyển dịch này gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nâng cao năng suất lao động, giảm phụ thuộc vào khai thác tài nguyên của Việt Nam, hướng tới phát triển bền vững.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 67)
A. Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành gắn liền với sự phát triển bền vững và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên.
B. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành mang lại hiệu quả và sức cạnh tranh cao.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa.
D. Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành giúp nước ta thu hút nguồn vốn đầu tư lớn.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Xem thêm các chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề học tập Địa Lí 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa Lí 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều