Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025

Tuyển tập Chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025 chương trình sách mới được biên soạn cực sát đề chính thức giúp bạn ôn luyện môn Địa Lí thi tốt nghiệp THPT đạt kết quả cao.

Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

CHỦ ĐỀ 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

NỘI DUNG 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ

1. Vị trí địa lí

a) Vị trí địa lí

- Nằm ở phía đông nam của châu Á, trên bán đảo Đông Dương.

- Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

- Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc và thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa châu Á.

- Tiếp giáp với biển Đông, gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn và trên đường di lưu của nhiều loài sinh vật.

- Nằm trên ngã tư hàng hải và đường hàng không quốc tế quan trọng và nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động của thế giới.

b) Hệ tọa độ địa lí

- Trên đất liền:

Điểm cực

Kinh, vĩ tuyến

Địa giới hành chính

Bắc

23°23’B

Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

Nam

8°34’B

Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.

Tây

102°09’Đ

Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.

Đông

l09°24'Đ

Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

- Trên vùng biển: kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’B và từ kinh độ 101°Đ đến khoảng kinh độ 117°20’Đ.

- Kinh tuyến 105°Đ chạy qua, nên phần lớn lãnh thổ Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.

2. Phạm vi lãnh thổ

a) Vùng đất

- Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo ở nước ta.

- Tổng diện tích các đơn vị hành chính hơn 331 nghìn km² (niên giám thống kê 2021).

- Biên giới trên đất liền dài gần 5000km, phần lớn nằm ở khu vực miền núi. Có đường biên giới chung với: Trung Quốc (phía Bắc); Lào (phía Tây); Campuchia (phía Tây Nam).

b) Vùng biển

- Có diện tích khoảng 1 triệu km².

- Tiếp giáp với vùng biển của các nước: Trung Quốc, Philíppin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Campuchia và Thái Lan.

- Các bộ phận hợp thành vùng biển gồm:

Bộ phận

Đặc điểm

Nội thủy

- Là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở.

Lãnh hải

- Có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển.

- Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

Vùng tiếp giáp lãnh hải

- Có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

- Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam.

Vùng đặc quyền kinh tế

- Có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

- Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển.

Thềm lục địa

- Là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.

c) Vùng trời

- Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ Việt Nam.

- Trên đất liền được xác định bởi đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian của các đảo.

II. Ảnh hưởng của vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng

1. Ảnh hưởng đến tự nhiên

- Có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành các đặc điểm tự nhiên của nước ta:

Đặc điểm

Ảnh hưởng

- Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc;

- Chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch (Tín phong) và gió mùa châu Á.

- Thiên nhiên mang đậm sắc thái vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Cảnh quan tiêu biểu là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm thường xanh phát triển trên đất feralit.

- Lãnh thổ hẹp ngang và giáp Biển Đông.

- Nguồn ẩm dồi dào giúp điều hòa khí hậu; chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển; hệ sinh thái rừng thường xanh là ưu thế.

- Nằm liền kề vành đai sinh khoáng.

- Tài nguyên khoáng sản khá phong phú, đa dạng.

- Là nơi hội tụ của nhiều luồng động, thực vật và cả luồng di cư hằng năm.

- Thành phần loài sinh vật nước ta rất phong phú.

- Thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.

- Tạo nên các miền địa lí tự nhiên khác nhau.

- Nước ta có nhiều thiên tai.

- Các thiên tai: bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt…

2. Ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng

Lĩnh vực

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Kinh tế

- Gần trung tâm Đông Nam Á.

- Nằm ở khu vực có kinh tế phát triển năng động bậc nhất thế giới.

- Án ngữ trên các tuyến hàng hải, hàng không huyết mạch thông thương, với nhiều cảng biển, cảng hàng không quốc tế, …

- Hội nhập, giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực và trên thế giới.

- Thúc đẩy mở cửa và thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

Xã hội

- Các nước trong khu vực Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá - xã hội và mối giao lưu lâu đời.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực.

An ninh quốc phòng

- Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á, một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.

- Đặc biệt, Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Hà Giang.

B. Điện Biên.

C. Cà Mau.

D. Khánh Hòa.

Câu 2. Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là nhân tố quan trọng trong việc

A. quyết định sự hình thành địa hình của nước ta chủ yếu là núi cao.

B. làm cho thiên nhiên nước ta không bị phân hoá.

C. quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam.

D. tạo ra sự khác biệt về thành phần tự nhiên ở các miền của nước ta.

Câu 3. Vị trí địa lí nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Nằm ở phía đông nam châu Á, trên bán đảo Đông Dương.

B. Phần đất liền tiếp giáp với Trung Quốc, Lào và Thái Lan.

C. Phần lớn lãnh thổ nằm trong phạm vi của múi giờ thứ 7.

D. Nằm gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn.

Câu 4. Sắp xếp các nước có độ dài đường biên giới trên đất liền với nước ta theo thứ tự giảm dần

A. Lào, Campuchia, Trung Quốc.

B. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

C. Lào, Trung Quốc, Campuchia.

D. Trung Quốc, Campuchia, Lào.

Câu 5. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm

A. vùng núi cao, núi thấp, ven biển.

B. vùng đất, vùng trời, vùng biển.

C. vùng núi, đồng bằng, vùng biển.

D. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.

Câu 6. Đường bờ biển của nước ta chạy từ Quảng Ninh đến Kiên Giang có chiều dài là

A. 3 250 km.

B. 3 270 km.

C. 3 360 km.

D. 3 260 km

Câu 7. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản nào của thiên nhiên nước ta?

A. Khí hậu thất thường, phân mùa.

B. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ biển.

C. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. Thảm thực vật bốn màu xanh tốt.

Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của nước ta?

A. Nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của Tín phong.

B. Nằm trong khu vực chịu tác động mạnh của gió Tây ôn đới.

C. Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

D. Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.

Câu 9. Vị trí địa lí của nước ta không có ý nghĩa nào sau đây?

A. Tranh chấp Biển Đông và ranh giới với Trung Quốc.

B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập.

C. Vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á.

D. Chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị với các nước.

Câu 10. Vị trí địa lý nước ta nằm chủ yếu trong một múi giờ thứ 7 mang lại ý nghĩa chủ yếu là

A. giúp cho việc tính toán giờ quốc tế được dễ dàng hơn.

B. thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương trong cả nước.

C. thuận lợi để quản lí, điều hành các hoạt động trong cả nước.

D. dễ phân biệt múi giờ giữa nước ta với các nước láng giềng.

Câu 11. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với những quốc gia nào sau đây?

A. Campuchia, Brunây, Trung Quốc.

B. Lào, Campuchia, Mianma.

C. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

D. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.

Câu 12. Vùng đất của nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Bao gồm toàn bộ phần đất liền hình chữ S.

B. Tổng diện hiện nay tích là hơn 331 nghìn km2.

C. Bao gồm toàn bộ đất liền và các hải đảo.     

D. Giáp 3 quốc gia với gần 5000 km đường biên giới.

Câu 13. Vùng biển của nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Thuộc Biển Đông và ở rìa tây Thái Bình Dương.

B. Bao gồm đường cơ sở, nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.

C. Tổng diện tích khoảng 1 triệu km2 với hàng nghìn đảo, quần đảo.

D. Kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’B và từ kinh độ 101°Đ đến 117°20’Đ.

Câu 14. Vùng trời của nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Gồm toàn bộ không gian trên đất liền.

B. Là khoảng không gian bao trùm lãnh thổ.

C. Gồm toàn bộ không gian trên các đảo, quần đảo.

D. Mở rộng đến hết ranh giới ngoài của nội thuỷ.

Câu 15. Nước ta có vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến nên

A. quanh năm có gió Tây hoạt động.

B. có tài nguyên khoáng sản phong phú, sinh vật đa dạng.

C. có khí hậu khác hẳn với các nước cùng vĩ độ.

D. nhận được lượng nhiệt bức xạ mặt trời lớn, nhiệt độ trung bình năm cao.

Câu 16. Nước ta nằm ở vị trí liền kề với vành đai sinh khoáng nên

A. tài nguyên khoáng sản đa dạng.

B. xuất hiện nhiều hạn hán, lũ lụt.

C. tài nguyên sinh vật phong phú.

D. thiên nhiên phân hóa đa dạng.

Câu 17. Nhờ có biển Đông mà nước ta có

A. thiên nhiên phân hóa đa dạng theo bắc - nam.

B. thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

C. thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh.

D. khí hậu khô và nóng như các nước ở châu Phi.

Câu 18. Do nước ta có vị trí nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa điển hình ở châu Á nên

A. luôn là nơi đầu tiên đón các đợt gió mùa về ở khu vực Đông Nam Á.

B. có sự phân mùa của khí hậu, các thành phần và cảnh quan tự nhiên.

C. quanh năm chỉ có gió mùa đông hoạt động.

D. 3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi, 1/4 diện tích lãnh thổ là đồng bằng.

Câu 19. Vị trí địa lí nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Nằm gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn.

B. Nằm trong khu vực có ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

C. Nằm ở rìa đông của Thái Bình Dương.

D. Nằm trong vùng ngoại chí tuyến ở bán cầu Bắc.

Câu 20. Nhận định nào sau đây không đúng với hạn chế của lãnh thổ nước ta kéo dài và hẹp ngang?

A. Giao thông hướng Bắc - Nam trắc trở.

B. Việc bảo vệ an ninh lãnh thổ khó khăn.

C. Khoáng sản trữ lượng nhỏ và phân tán.

D. Khí hậu phân hóa đa dạng và phức tạp.

Câu 21. Tính chất đa dạng về thành phần loài của giới sinh vật ở Việt Nam là do nước ta

A. có địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hoá phức tạp.

B. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều loài sinh vật.

C. có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và phân hoá đa dạng.

D. có đất tốt và có sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.

Câu 22. Huyện đảo Hoàng Sa trực thuộc tỉnh/thành nào dưới đây?

A. Tỉnh Khánh Hòa.

B. Tỉnh Quảng Trị.

C. Thành phố Đà Nẵng.

D. Tỉnh Quảng Ngãi.

Câu 23. Vị trí nước ta giáp với Biển Đông và lãnh thổ hẹp ngang nên

A. luôn nhận được những đợt gió mùa đầu tiên từ phương Bắc xuống.

B. chịu tác động mạnh của các khối khí lạnh từ cực thổi về.

C. có khí hậu khác biệt so với các nước cùng vĩ độ.

D. ít chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 24. Trên đất liền, nước ta không có chung biên giới với quốc gia nào sau đây?

A. Thái Lan.

B. Trung Quốc.

C. Lào.

D. Campuchia.

Câu 25. Vị trí địa lí nước ta không có ảnh hưởng nào sau đây đến tự nhiên?

A. Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật ở nước ta rất đa dạng.

B. Nước ta có nhiều thiên tai và chịu tác động mạnh của biến đổi khí hậu.

C. Quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam.

D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới bán cầu Bắc.

Câu 26. Đặc điểm về vị trí địa lí nào sau đây khiến thiên nhiên nước ta khác biệt hơn so với các nước cùng vĩ độ ở Tây Á và châu Phi?

A. Nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương.

B. Nằm ở khu vực có hoạt động gió Tín Phong.

C. Nằm trong khu vực có hoạt động gió mùa.

D. Nằm trong khu vực khí hậu cận xích đạo.

Câu 27. Đâu là nguồn lực để tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?

A. Vị trí địa thuận lợi.

B. Chính sách đổi mới.

C. Tài nguyên giàu có.

D. Dân số đông và trẻ.

Câu 28. Nguyên nhân nào dưới đây làm cho tài nguyên khoáng sản của nước ta đa dạng?

A. Nằm gần hai vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

B. Khí hậu ngày càng lạnh dẫn đến quá trình hoá thạch diễn ra nhanh chóng.

C. Các vận động tạo núi diễn ra liên tục ở giai đoạn Tân kiến tạo.

D. Nằm trong “vành đai lửa” Thái Bình Dương.

Câu 29. Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng của nước ta?

A. Thuận lợi để tiếp nhận nguồn lao động chất lượng cao, giá rẻ.

B. Luôn phải đặt ra và duy trì việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

C. Thuận lợi để nước ta mở rộng giao thương với nhiều quốc gia.

D. Thuận lợi để nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới.

Câu 30. Vị trí tiếp giáp với vùng biển nhiệt đới cùng với sự phân mùa sâu sắc của khí hậu nên nước ta

A. nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn.

B. chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.

C. có khí hậu mang tính nhiệt đới.

D. trở thành nơi giao nhau của các khối khí.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Xem thêm bộ chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 các môn học có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học