Phạm vi lãnh thổ Việt Nam (chi tiết nhất)

Bài viết Phạm vi lãnh thổ Việt Nam ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Địa Lí đạt kết quả cao.

Phạm vi lãnh thổ Việt Nam (chi tiết nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

* Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ

Phạm vi lãnh thổ

a) Vùng đất

- Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo ở nước ta.

- Tổng diện tích các đơn vị hành chính hơn 331 nghìn km² (niên giám thống kê 2021).

- Biên giới trên đất liền dài gần 5000km, phần lớn nằm ở khu vực miền núi. Có đường biên giới chung với: Trung Quốc (phía Bắc); Lào (phía Tây); Campuchia (phía Tây Nam).

b) Vùng biển

- Có diện tích khoảng 1 triệu km².

- Tiếp giáp với vùng biển của các nước: Trung Quốc, Philíppin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Campuchia và Thái Lan.

- Các bộ phận hợp thành vùng biển gồm:

Bộ phận

Đặc điểm

Nội thủy

- Là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở.

Lãnh hải

- Có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển.

- Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

Vùng tiếp giáp lãnh hải

- Có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

- Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam.

Vùng đặc quyền kinh tế

- Có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

- Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển.

Thềm lục địa

- Là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.

Quảng cáo

c) Vùng trời

- Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ Việt Nam.

- Trên đất liền được xác định bởi đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian của các đảo.

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Hà Giang.

B. Điện Biên.

C. Cà Mau.

D. Khánh Hòa.

Câu 2. Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là nhân tố quan trọng trong việc

A. quyết định sự hình thành địa hình của nước ta chủ yếu là núi cao.

B. làm cho thiên nhiên nước ta không bị phân hoá.

C. quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam.

D. tạo ra sự khác biệt về thành phần tự nhiên ở các miền của nước ta.

Quảng cáo

Câu 3. Vị trí địa lí nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Nằm ở phía đông nam châu Á, trên bán đảo Đông Dương.

B. Phần đất liền tiếp giáp với Trung Quốc, Lào và Thái Lan.

C. Phần lớn lãnh thổ nằm trong phạm vi của múi giờ thứ 7.

D. Nằm gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn.

Câu 4. Sắp xếp các nước có độ dài đường biên giới trên đất liền với nước ta theo thứ tự giảm dần

A. Lào, Campuchia, Trung Quốc.

B. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

C. Lào, Trung Quốc, Campuchia.

D. Trung Quốc, Campuchia, Lào.

Câu 5. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm

A. vùng núi cao, núi thấp, ven biển.

B. vùng đất, vùng trời, vùng biển.

C. vùng núi, đồng bằng, vùng biển.

D. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.

Quảng cáo

Câu 6. Đường bờ biển của nước ta chạy từ Quảng Ninh đến Kiên Giang có chiều dài là

A. 3 250 km.

B. 3 270 km.

C. 3 360 km.

D. 3 260 km

Câu 7. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản nào của thiên nhiên nước ta?

A. Khí hậu thất thường, phân mùa.

B. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ biển.

C. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. Thảm thực vật bốn màu xanh tốt.

Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của nước ta?

A. Nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của Tín phong.

B. Nằm trong khu vực chịu tác động mạnh của gió Tây ôn đới.

C. Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

D. Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.

Câu 9. Vị trí địa lí của nước ta không có ý nghĩa nào sau đây?

A. Tranh chấp Biển Đông và ranh giới với Trung Quốc.

B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập.

C. Vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á.

D. Chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị với các nước.

Câu 10. Vị trí địa lý nước ta nằm chủ yếu trong một múi giờ thứ 7 mang lại ý nghĩa chủ yếu là

A. giúp cho việc tính toán giờ quốc tế được dễ dàng hơn.

B. thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương trong cả nước.

C. thuận lợi để quản lí, điều hành các hoạt động trong cả nước.

D. dễ phân biệt múi giờ giữa nước ta với các nước láng giềng.

► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai

Câu hỏi. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á - nơi có các tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng, tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng về văn hóa và là nơi có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới; Lãnh thổ nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á và gió Mậu dịch (Tín phong); Gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, nằm trên đường di cư của nhiều loài sinh vật từ các khu hệ sinh vật khác nhau; Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai trên thế giới như: bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, ngập lụt, nắng nóng, hạn hán,.. và chịu tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 4)

A. Vị trí địa lí của nước ta đem lại nhiều thuận lợi cho thiên nhiên nước ta.

B. Với nguồn tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật đa dạng, phong phú cho phép nước ta phát triển đa dạng hàng hóa.

C. Vị trí địa lí của nước ta gây trở ngại cho quá trình giao lưu, hợp tác với các nước trong khu vực và quốc tế.

D. Việt Nam nằm ở khu vực nhận được lượng bức xạ cao, có khí hậu phân hóa theo mùa.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Xem thêm các chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học