6 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Với bộ 6 đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo năm 2025 có đáp án theo cấu trúc mới được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Lịch Sử 10 của các trường THPT trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Lịch Sử 10.
6 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Chỉ từ 90k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1133836868- CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Từ những thế kỉ trước Công nguyên đến thế kỉ VII, trên nền tảng của văn hoá bản địa với kĩ nghệ sắt khá phát triển và những ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ, Trung Hoa, ở Đông Nam Á đã hình thành một số quốc gia, tiêu biểu
A. Ma-lay-u.
B. Đại Việt.
C. Lan Xang.
D. Xiêm.
Câu 2. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, những quốc gia thống nhất và lớn mạnh đã ra đời ở Đông Nam Á như:
A. Đại Việt.
B. Phù Nam.
C. Thái Lan.
D. Đông Ti-mo.
Câu 3. Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV là giai đoạn văn minh Đông Nam Á
A. bước đầu hình thành.
B. bước đầu phát triển.
C. phát triển rực rỡ.
D. tiếp tục phát triển.
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển rực rỡ của văn hóa Đông Nam Á từ thế kỉ X-XV là
A. ảnh hưởng mạnh mẽ của văn minh Ấn Độ.
B. sự tiếp thu có chọn lọc văn minh Trung Hoa.
C. quá trình sáp nhập và hợp nhất các tiểu quốc.
D. sự phát triển về kinh tế và ổn định chính trị.
Câu 5: Một trong những yếu tố tác động đến sự khủng hoảng và suy vong của nhiều quốc gia phong kiến Đông Nam Á từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX là
A. sự du nhập của Thiên Chúa giáo.
B. sự xâm nhập của các nước phương Tây.
C. sự xâm nhập và lan tỏa của Hồi giáo.
D. sự bành trướng và xâm lược của Trung Hoa.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á?
A. Thờ cúng tổ tiên.
B. Thờ các vị thần tự nhiên.
C. Thờ thần Shiva.
D. Thờ thần động vật.
Câu 7: Người Chăm, người Khơ-me, người Thái, người Môn,… ở Đông Nam Á đã tiếp thu hệ thống chữ viết của
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. La Mã.
D. Hy Lạp.
Câu 8: Một trong những tác phẩm văn học dân gian nổi tiếng của cư dân Lào là
A. Truyện Kiều.
B. truyền thuyết Pơ-rắc Thon.
C. sử thi Đẻ đất đẻ nước.
D. thần thoại Pun-hơ Nhan-hơ.
Câu 9: Loại hình nhà ở nào được coi là biểu tượng văn hoá thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở các địa hình khác nhau của cư dân Đông Nam Á?
A. Nhà mái bằng.
B. Nhà sàn.
C. Nhà tranh vách đất.
D. Nhà trệt.
Câu 10: Trong các thế kỉ VII - XV, sự xâm nhập của tôn giáo nào sau đây đã tạo nên những sắc thái mới cho văn minh Đông Nam Á?
A. Phật giáo.
B. Ấn Độ giáo.
C. Hồi giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các phong tục, tập quán của người Việt cổ?
A. Thờ thần tài.
B. Xăm mình.
C. Nhuộm răng đen.
D. Ăn trầu.
Câu 12: Văn minh Văn Lang-Âu Lạc được hình thành trên cơ sở của nền văn hóa nào sau đây?
A. Sa Huỳnh.
B. Óc Eo.
C. Đông Sơn.
D. Sơn Vi.
Câu 13: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của cư dân Văn Lang-Âu Lạc?
A. Nguồn lương thực, thực phẩm phong phú, đa dạng
B. Tín ngưỡng sùng bái các lực lượng tự nhiên phổ biến
C. Đi lại chủ yếu bằng đường thủy thông qua thuyền, bè
D. Nhà ở chủ yếu là kiểu nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá.
Câu 14: Cho đến nay, các nhà khảo cổ học đã phát hiện được gần 300 trống đồng Đông Sơn trên lãnh thổ Việt Nam. Đó là minh chứng cho sự phát triển rực rỡ của ngành kinh tế nào sau đây dưới thời kì Văn Lang-Âu Lạc?
A. Đóng tàu.
B. Đúc đồng.
C. Chế tạo máy.
D. Cơ khí.
Câu 15: Văn minh Chăm-pa được hình thành tại khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bồng bằng Bắc Bộ.
B. Tây Bắc.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 16: Những tôn giáo nào của Ấn Độ được cư dân Chăm-pa sùng mộ?
A. Nho giáo và Đạo giáo.
B. Phật giáo và Hồi giáo.
C. Hin-đu giáo và Phật giáo.
D. Thiên Chúa giáo và Hồi giáo.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây mô tả không đúng trang phục của cư dân Phù Nam?
A. Mặc áo chui đầu hoặc ở trần.
B. Dùng vải quấn làm váy.
C. Đi dép bằng gỗ cây bao hương.
D. Nhà vua đi dép làm bằng mo cau.
Câu 18: Một trong những nhân tố tạo nên sự phát triển mạnh mẽ của thương nghiệp đường biển của vương quốc Phù Nam là
A. sự xuất hiện của tiền giấy.
B. kĩ thuật đóng tàu phát triển.
C. vị trí địa lí thuận lợi.
D. liền kề với văn minh Trung Hoa.
Câu 19: Tượng phật và thần Visnu được tìm thấy tại các di chỉ văn hóa Óc Eo đã phản ánh điều gì về văn hóa Phù Nam?
A. Không có sự giao lưu, tiếp xúc với các nền văn hóa trên thế giới.
B. Phù Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn hóa Trung Quốc.
C. Người Phù Nam đã sáng tạo ra Phật giáo và Hin-đu giáo.
D. Phật giáo và Ấn Độ giáo sớm được du nhập vào Phù Nam.
Câu 20: Cư dân Việt cổ, Chăm-pa và Phù Nam đều
A. lấy thương mại đường biển làm nguồn sống chính.
B. sáng tạo ra chữ viết riêng trên cơ sở chữ Phạn.
C. sùng mộ Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.
D. ăn gạo nếp, gạo tẻ; làm nhà sàn từ gỗ.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21: Đọc thông tin sau đây:
Tư liệu: “Qua các văn bia, người ta biết rằng chữ Phạn của Ấn Độ đã được du nhập vào Đông Nam Á từ rất sớm. Bia Võ Cạnh có niên đại thế kỉ III-IV là bia chữ Phạn cổ nhất ở Đông Nam Á và cũng là bằng chứng đầu tiên về sự du nhập chữ Phạn vào Chămpa. Từ đó cho đến khi vương quốc Chămpa chấm dứt sự tồn tại của mình, chữ Phạn luôn luôn là chữ viết được dùng trong triều đình Chămpa. Song cũng như nhiều dân tộc khác ở Đông Nam Á, người Chăm đã sớm tiếp thu văn tự cổ Ấn Độ để sáng tạo ra chữ viết của chính mình”.
(Vũ Dương Ninh, Lịch sử văn minh thế giới, NXB Giáo dục, 2007, tr.172)
a) Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về hệ thống các văn bia cổ của vương quốc Chămpa.
b) Thông qua các văn bia cổ, ta thấy rằng, cư dân nhiều nước Đông Nam Á đã tiếp thu và sử dụng duy nhất chữ viết của Ấn Độ trong suốt thời kì tồn tại của mình.
c) Bia Võ Cạnh là một minh chứng cho thấy ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ đến văn minh Chămpa về mặt chữ viết.
d) Vương quốc Chămpa là vương quốc duy nhất ở Đông Nam Á đã sáng tạo ra được chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ.
Câu 22: Đọc tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Văn hóa Óc Eo chứng tỏ Phù Nam đã có quan hệ giao lưu rộng rãi với thế giới Đông Á, Nam Á và cả Tây Á, La Mã, trong đó ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ sâu đậm nhất. Trong phổ hệ vua Phù Nam, ngoài Hỗn Điền trong thời hình thành nhà nước sơ khai, còn có hai vua người Ấn Độ theo Bà La Môn là Thiên Trúc Chiên Đàn và Kiều Trấn Như….
Văn hóa Phù Nam nổi bật lên tính cách của một nền văn hóa biển và văn hóa thương mại. Nông nghiệp trồng lúa nước vùng đầm lầy giữ vai trò cung cấp lương thực cho cộng đồng cư dân, vùng núi phía đông bắc cung cấp lâm thổ sản, nhưng Phù Nam trở nên giàu mạnh là từ kinh tế biển và thương mại”.
(Phan Huy Lê, Lịch sử và văn hóa Việt Nam tiếp cận bộ phận, NXB giáo dục, 2007, tr.193)
a) Hỗn Điền là vị vua duy nhất của Phù Nam là người Ấn Độ.
b) Văn minh Phù Nam là một nền văn minh mang dấu ấn biển sâu sắc.
c) Cư dân Phù Nam đã sớm có quan hệ buôn bán với nhiều nước phương Đông và phương Tây.
d) Các sản phẩm từ nông nghiệp và khai thác lâm thổ sản của cư dân Phù Nam chỉ phục vụ cho nhu cầu của người dân chứ không buôn bán với bên ngoài.
PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (3,0 điểm):
a) Vì sao nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc còn được gọi là nền văn minh sông Hồng?
b) So sánh nhà nước Văn Lang và Âu Lạc theo các tiêu chí sau đây: thời gian tồn tại; phạm vi lãnh thổ chủ yếu; kinh đô; tổ chức nhà nước; quân sự - quốc phòng.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Văn hoá là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do loài người sáng tạo ra
A. sau khi có chữ viết.
B. trong tiến trình lịch sử.
C. sau khi nhà nước ra đời.
D. trong giai đoạn phát triển cao của xã hội.
Câu 2. Văn minh nhân loại trải qua tiến trình như thế nào?
A. Nông nghiệp => công nghiệp=> hậu công nghiệp => kim khí.
B. Kim khí => nông nghiệp => công nghiệp => hậu công nghiệp.
C. Công nghiệp => hậu công nghiệp => nông nghiệp => kim khí.
D. Công nghiệp => nông nghiệp => kim khí => hậu công nghiệp.
Câu 3. Người Ai Cập viết chữ trên nguyên liệu gì?
A. Mai rùa, xương thú.
B. Đỉnh đồng, chuông đồng.
C. Những tấm đất sét còn ướt.
D. Giấy làm từ cây pa-pi-rút.
Câu 4. Nguyên nhân nào khiến những tri thức về Lịch pháp và Thiên văn học ở Ai Cập cổ đại ra đời sớm?
A. Nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
B. Thúc đẩy sản xuất thương nghiệp.
C. Tiến hành nghi thức tôn giáo.
D. Cúng tế các vị thần linh.
Câu 5. Người đặt nền móng cho sự phát triển của nền sử học Trung Quốc là
A. Tư Mã Thiên.
B. Lý Thời Trân.
C. Tổ Xung Chi.
D. Tô Đông Pha.
Câu 6. Những thành tựu của văn minh Truung Hoa thời cổ - trung đại không mang ý nghĩa nào dưới đây?
A. Có nhiều đóng góp quan trọng vào kho tàng văn minh nhân loại.
B. Được lan tỏa và ảnh hưởng lớn đến nhiều quốc gia láng giềng.
C. Đặt cơ sở và nền tảng cho sự phát triển của văn minh phương Tây.
D. Cho thấy sự phát triển cao về tư duy và sự lao động miệt mài của cư dân.
Câu 7. Cư dân Ấn Độ là chủ nhân của thành tựu văn minh nào dưới đây?
A. Vườn treo Ba-bi-lon.
B. Hệ chữ cái La-tinh.
C. Kĩ thuật làm giấy.
D. Hệ thống 10 chữ số tự nhiên.
Câu 8. Đặc điểm nổi bật của văn hoá Ấn Độ cổ - trung đại là có tính
A. khép kín, không có sự giao lưu với bên ngoài.
B. hiện thực, mang đậm màu sắc tôn giáo.
C. dân tộc, thể hiện rõ quan điểm sống.
D. quốc tế, phong cách nghệ thuật độc đáo.
Câu 9. Hai bộ sử thi tiêu biểu của cư dân Hy Lạp cổ đại là
A. I-li-át và Ô-đi-xê.
B. Đăm-săn và Gin-ga-mét.
C. Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta.
D. Riêm-kê và Ra-ma Kien.
Câu 10. Một trong những cống hiến lớn có giá trị đến nay của cư dân La Mã là
A. kĩ thuật làm giấy.
B. hệ chữ cái La-tinh.
C. tượng thần vệ nữ thành Mi-lô.
D. phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.
Câu 11. Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hy Lạp và La Mã cổ đại ở châu Á và châu Phi đã thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?
A. Thị quốc hình thành và mở rộng lãnh thổ.
B. Thủ công nghiệp ở các thị quốc phát triển mạnh.
C. Nghề đúc tiền phát triển mạnh ở châu Á và châu Phi.
D. Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ phát triển.
Câu 12. Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây So với phương Đông xuất phát từ
A. việc đúc rút kinh nghiệm từ thực tiễn sản xuất.
B. sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời.
C. việc tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời.
D. cách tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trăng.
Câu 13. Phong trào Văn hóa Phục hưng khởi đầu ở quốc gia nào?
A. Mỹ.
B. Đức.
C. I-ta-li-a.
D. Anh.
Câu 14. Tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê là tác phẩm văn học nổi tiếng của tác giả nào?
A. Ra-bơ-le.
B. Xéc-van-téc.
C. Bô-ca-xi-ô.
D. Pê-trác-ca.
Câu 15. Phong trào Văn hóa Phục hưng không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?
A. Sự xuất hiện trào lưu Triết học Ánh sáng đã tạo tiền đề cho phong trào.
B. Con người bước đầu có những nhận thức khoa học về bản chất của thế giới.
C. Giai cấp tư sản có thể lực về kinh tế nhưng lại chưa có địa vị xã hội tương ứng.
D. Giáo lí đạo Ki-tô, tư tưởng của chế độ phong kiến mang những quan điểm lỗi thời.
Câu 16. Thông qua những tác phẩm của mình, các nhà văn hóa thời Phục hưng đã đề cao
A. vai trò của Cơ Đốc giáo và Giáo hoàng.
B. con người và quyền tự do cá nhân.
C. sự tồn tại của chế độ phong kiến.
D. triết học kinh việc của Giáo hội.
Câu 17. Động cơ hơi nước là phát minh của ai?
A. Giêm Oát.
B. Ét-mơn Các-rai.
C. Xti-phen-xơn.
D. Hen-ri Cót.
Câu 18. Năm 1903, hai anh em nhà Rai (Mỹ) đã thử nghiệm thành công loại phương tiện nào sau đây?
A. Ô tô.
B. Tàu hỏa.
C. Máy bay.
D. Tàu ngầm.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Sự nảy sinh của mầm mống tư bản chủ nghĩa.
B. Cách mạng tư sản nổ ra ở nhiều nước Âu - Mĩ.
C. Quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
D. Các cuộc phát kiến địa lí thúc đẩy kinh tế phát triển.
Câu 20. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã mang lại ý nghĩa nào về mặt kinh tế?
A. Giải phóng sức lao động và thay đổi cách thức lao động của con người.
B. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa, hình thành nhiều đô thị có quy mô lớn.
C. Thúc đẩy quan hệ quốc tế, sự giao lưu và kết nối văn hóa toàn cầu.
D. Lối sống và tác phong công nghiệp ngày càng được phổ biến.
Câu 21. Nguồn năng lượng nào sau đây mới xuất hiện trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Năng lượng điện.
B. Năng lượng than đá.
C. Năng lượng Mặt Trời.
D. Năng lượng hơi nước.
Câu 22. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư dựa trên nền tảng nào sau đây?
A. Công nghệ số.
B. Kĩ thuật số.
C. Cơ khí hóa.
D. Điện khí hóa.
Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại mang lại ý nghĩa nào đối với đời sống xã hội?
A. Khiến sự phân công lao động ngày càng sâu sắc.
B. Tạo ra bước nhảy vọt của lực lượng sản xuất.
C. Thúc đẩy sự đa dạng văn hóa trên cơ sở kết nối toàn cầu.
D. Làm thay đổi vị trí, cơ cấu của các ngành sản xuất.
Câu 24. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đem lại tác động tiêu cực nào sau đây về mặt văn hóa?
A. Làm gia tăng tình trạng thất nghiệp trên toàn cầu.
B. Làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản.
C. Làm xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): So sánh cơ sở hình thành của các nền văn minh phương Đông và phương Tây trên phương diện: điều kiện tự nhiên; kinh tế; chính trị.
Câu 2 (2,0 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc có thể hoàn toàn thay thế con người không? Vì sao?
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI CUỐI KÌ 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B |
2-B |
3-D |
4-A |
5-A |
6-C |
7-D |
8-B |
9-A |
10-B |
11-D |
12-B |
13-C |
14-B |
15-A |
16-B |
17-A |
18-C |
19-C |
20-A |
21-C |
22-B |
23-A |
24-C |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
Văn minh phương Đông |
Văn minh phương Tây |
|
|
Điều kiện tự nhiên |
- Hình thành tại lưu vực các dòng sông lớn ở châu Phi và châu Á. - Có nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ. |
- Hình thành trên các bán đảo ở Nam Âu. - Địa hình nhiều núi và cao nguyên; đất đai khô, rắc; đồng bằng nhỏ hẹp - Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh |
|
Cơ sở kinh tế |
- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo. |
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo. |
|
Cơ sở chính trị |
- Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền |
- Thể chế dân chủ với các mô hình, như: dân chủ chủ nô, cộng hòa quý tộc,… |
Câu 2 (2,0 điểm):
- Khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc không thể hoàn toàn thay thế con người.
- Vì:
+ Tuy có những Rô-bốt được phát triển trí thông minh nhân tạo để đọc các tín hiệu cảm xúc, nhưng chúng không thể thay thế con người, nhất là trong các tình huống phức tạp. Chúng có thể ghi nhận cảm xúc, nhưng khó có thể xây dựng mối quan hệ và thể hiện sự đồng cảm giữa người với người.
+ Máy móc do con người lập trình và điều khiển. Vì vậy, chúng chỉ có thể làm việc và hoạt động trong phạm vi được con người cài đặt sẵn.
+ Ngày nay, nhiều ngành nghề vẫn không thể bị thay thế bởi trí tuệ nhân tạo như: bác sĩ, giáo viên, quản lý nhân sự, nhà sáng tạo nghệ thuật…
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân; Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Đến thời đại đồ kim khí, Nhà nước và chữ chiết ra đời, nhân loại đã bước vào thời kì
A. nguyên thủy.
B. văn minh.
C. dã man.
D. văn hóa.
Câu 2. Đến thiên niên kỉ IV TCN, nhân loại đã bước vào thời kì văn minh với trung tâm chính ở khu vực
A. Đông Âu và Nam Âu.
B. đông bắc châu Phi và Tây Á.
C. Tây Âu và Đông Nam Á.
D. Nam Âu và đông bắc châu Á.
Câu 3. Người Ai Cập cổ đại là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?
A. Lăng Ta-giơ Ma-han.
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Bộ luật Hammurabi.
D. Phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.
Câu 4. Tri thức toán học ra đời sớm ở Ai Cập cổ đại do nhu cầu
A. chia ruộng đất, ghi chép nợ và tri thức khoa học.
B. tính toán trong xây dựng, phân chia ruộng đất.
C. tính toán nợ và thu thuế của giai cấp thống trị.
D. sản xuất nông nghiệp và phát triển thương nghiệp.
Câu 5. Thành tựu kĩ thuật nào dưới đây không thuộc “tứ đại phát minh” của cư dân Trung Quốc thời cổ - trung đại?
A. Đồng hồ.
B. Kĩ thuật in.
C. La bàn.
D. Thuốc súng.
Câu 6. Nhận định nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?
A. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.
B. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.
C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.
Câu 7. Công trình kiến trúc nào dưới đây là thành tựu của cư dân Ấn Độ thời kì cổ - trung đại?
A. Vườn treo Ba-bi-lon.
B. Kim tự tháp Kê-ốp.
C. Vạn lí trường thành.
D. Chùa hang A-gian-ta.
Câu 8. Giá trị ưu việt và tính nhân văn của văn minh Ấn Độ thể hiện qua việc lan toả giá trị văn minh bằng con đường
A. chính trị.
B. quân sự.
C. chiến tranh.
D. hoà bình.
Câu 9. Cư dân Hy Lạp cổ đại là chủ nhân của thành tựu văn minh nào dưới đây?
A. Sử thi I-li-át và Ô-đi-xê.
B. Đầu trường Cô-li-dê.
C. Hệ thống 10 chữ số tự nhiên.
D. Hệ thống mẫu tự La-tinh.
Câu 10. Thành tựu nào của cư dân La Mã cổ đại vẫn được ứng dụng cho đến hiện nay?
A. Kĩ thuật làm giấy.
B. Hệ chữ cái La-tinh.
C. Bộ luật Hamurabi.
D. Âm lịch.
Câu 11. Đặc điểm nổi bật của nền văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại là
A. khép kín, không có sự giao lưu với bên ngoài.
B. mang tính tiên phong và tính cộng đồng cao.
C. chịu sự ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo.
D. có tính hiện thực cao và mang tính nhân bản.
Câu 12. Chữ viết là cống hiến lớn lao của La Mã cổ đại, vì
A. có hàng ngàn kí tự nên dễ dàng biểu đạt các khái niệm.
B. được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay.
C. sử dụng hình ảnh để biểu đạt nên dễ dàng ghi nhớ, phổ biến.
D. đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến.
Câu 13. Với Thuyết Nhật tâm, nhà khoa học N. Cô-péc-ních đã khẳng định
A. Trái Đất là trung tâm của Thái Dương hệ.
B. Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất.
C. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trăng là trung tâm của vũ trụ.
Câu 14. Bức tranh Bữa tiệc cuối cùng là tác phẩm nổi tiếng của danh họa nào?
A. W. Sếch-xpia.
B. Lê-ô-na đơ Vanh-xi.
C. Mi-6 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo (có đáp án)-lăng-giơ.
D. G. Ga-li-lê.
Câu 15. Văn minh thời Phục hưng đề cao điều gì?
A. Giáo lí của Thiên Chúa giáo.
B. Uy quyền và tính chuyên chế của các vị vua.
C. Giá trị con người và quyền tự do cá nhân.
D. Vai trò quan trọng của Giáo hội Thiên Chúa.
Câu 16.Cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng là
A. phong trào văn hóa Phục hưng.
B. cuộc chiến tranh nông dân Đức.
C. phong trào cải cách tôn giáo.
D. phong trào thập tự chinh.
Câu 17. Phát minh nào dưới đây không phải thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Động cơ đốt trong.
B. Động cơ hơi nước.
C. Con thoi bay.
D. Máy dệt chạy bằng sức nước.
Câu 18. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai được khởi đầu bằng các phát minh về
A. năng lượng Mặt Trời.
B. động cơ đốt trong.
C. năng lượng điện.
D. máy tính điện tử.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
A. Anh trở thành nước công nghiệp hàng đầu thế giới.
B. Các nước Âu – Mĩ đã hoàn thành cách mạng tư sản.
C. Quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. Xuất hiện nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật mới.
Câu 20. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã mang lại ý nghĩa nào về mặt xã hội?
A. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa, hình thành nhiều đô thị có quy mô lớn.
B. Giải phóng sức lao động và thay đổi cách thức lao động của con người.
C. Thúc đẩy quan hệ quốc tế, sự giao lưu và kết nối văn hóa toàn cầu.
D. Lối sống và tác phong công nghiệp ngày càng được phổ biến.
Câu 21. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Máy bay siêu âm.
B. Máy tính điện tử.
C. Động cơ hơi nước.
D. Năng lượng Mặt Trời.
Câu 22. Trí tuệ nhân tạo (AI), vạn vật kết nối (IoT) và dữ liệu lớn (big Data) là những yếu tố cốt lõi của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?
A. Lần thứ ba.
B. Lần thứ tư.
C. Lần thứ hai.
D. Lần thứ nhất.
Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại mang lại ý nghĩa nào về văn hóa?
A. Tạo ra bước nhảy vọt của lực lượng sản xuất.
B. Khiến sự phân công lao động ngày càng sâu sắc.
C. Làm thay đổi vị trí, cơ cấu của các ngành sản xuất.
D. Thúc đẩy sự đa dạng văn hóa trên cơ sở kết nối toàn cầu.
Câu 24. Trong đời sống xã hội, cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đem lại tác động tiêu cực nào sau đây?
A. Làm gia tăng tình trạng thất nghiệp trên toàn cầu.
B. Gia tăng sự lệ thuộc của con người vào “thế giới mạng”.
C. Làm xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): So sánh cơ sở hình thành của các nền văn minh phương Đông và phương Tây trên phương diện: điều kiện tự nhiên; kinh tế; chính trị.
Câu 2 (2,0 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc có thể hoàn toàn thay thế con người không? Vì sao?
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI CUỐI KÌ 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B |
2-B |
3-D |
4-B |
5-A |
6-C |
7-D |
8-D |
9-A |
10-B |
11-D |
12-D |
13-C |
14-B |
15-C |
16-A |
17-A |
18-C |
19-C |
20-A |
21-C |
22-B |
23-D |
24-C |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
Văn minh phương Đông |
Văn minh phương Tây |
|
|
Điều kiện tự nhiên |
- Hình thành tại lưu vực các dòng sông lớn ở châu Phi và châu Á. - Có nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ. |
- Hình thành trên các bán đảo ở Nam Âu. - Địa hình nhiều núi và cao nguyên; đất đai khô, rắc; đồng bằng nhỏ hẹp - Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh |
|
Cơ sở kinh tế |
- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo. |
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo. |
|
Cơ sở chính trị |
- Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền |
- Thể chế dân chủ với các mô hình, như: dân chủ chủ nô, cộng hòa quý tộc,… |
Câu 2 (2,0 điểm):
- Khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc không thể hoàn toàn thay thế con người.
- Vì:
+ Tuy có những Rô-bốt được phát triển trí thông minh nhân tạo để đọc các tín hiệu cảm xúc, nhưng chúng không thể thay thế con người, nhất là trong các tình huống phức tạp. Chúng có thể ghi nhận cảm xúc, nhưng khó có thể xây dựng mối quan hệ và thể hiện sự đồng cảm giữa người với người.
+ Máy móc do con người lập trình và điều khiển. Vì vậy, chúng chỉ có thể làm việc và hoạt động trong phạm vi được con người cài đặt sẵn.
+ Ngày nay, nhiều ngành nghề vẫn không thể bị thay thế bởi trí tuệ nhân tạo như: bác sĩ, giáo viên, quản lý nhân sự, nhà sáng tạo nghệ thuật…
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân; Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.
Xem thêm bộ đề thi Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo năm 2025 hay khác:
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề)
Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề)
Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề)
Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

