Bộ 3 đề thi Sinh học 11 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất

Bộ 3 đề thi Sinh học 11 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất

Với Bộ 3 đề thi Sinh học 11 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất, chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Giữa kì 2 Sinh học 10.

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Trong các phát biểu sau:

(1) Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.

(2) Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.

(3) Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.

(4) Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.

Các phát biểu đúng về phản xạ là

A. (1), (2) và (4).          B. (1), (2), (3) và (4).                

 C. (2), (3) và (4).         D. 1), (2) và (3).

Câu 2: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự là

 A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.

 B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin.

 C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng.

 D. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng.

Câu 3: Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây

 A. do mô phân sinh bên của cây thân thảo tạo ra. 

 B. do mô phân sinh bên của cây thân gỗ tạo ra.

 C. do mô phân sinh bên của cây Một lá mầm tạo ra.

 D. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra.

Câu 4: Cho các nhận định sau:

(1) Nét hoa văn trên cây thân gỗ có xuất xứ từ vòng năm.

(2) Trong cấu tạo của thân cây gỗ, gỗ dác có đặc điểm gồm các lớp tế bào mạch gỗ thứ cấp trẻ, có màu sáng làm nhiệm vụ vận chuyển nước và các ion khoáng.

(3) Vòng năm gồm một lớp vòng gỗ màu sáng xen giữa hai lớp vòng gỗ màu sẫm.

(4) Các vòng gỗ không đều nhau vì tốc độ sinh trưởng trong các năm các mùa năm không giống nhau.

Nhận định đúng khi nói về cấu tạo cây thân gỗ là

A. (1), (2), (3).               B. (1), (3), (4). 

C. (2), (3), (4).               D. (1), (2), (4).

Câu 5: Cho các hoocmôn sau:

(1) Auxin;                      (2) Xitôkinin; 

(3) Gibêrelin;                 (4) Êtilen;    

(5) Axit abxixic.

Hoocmôn thuộc nhóm kìm hãm sinh trưởng là

 A. (1) và (2).                 B. (4).                   

C. (3).                            D. (4) và (5).

Câu 6: Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của

A. các hệ cơ quan trong cơ thể.                    

B. cơ thể do tăng kích thước và số lượng tế bào.

C. các mô trong cơ thể.                               

D. các cơ quan trong cơ thể.

Câu 7: Cho các loại hoocmôn sau:

 (1) Testostêrône;           (2) Ơstrôgen;                            

(3) Ecđixơn;                   (4) Juvenin;           

(5) LH;                            (6) FSH.

Loại hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là

 A. (3).                           B. (3) và (4).                   

C. (1), (2) và (4).           D. (3), (4), (5) và (6).

Câu 8: Ví dụ nào sau đây cho thấy con người điều khiển sự sinh trưởng phát triển của vật nuôi thông qua việc tác động vào môi trường sống?

A. Tiêm phòng văcxin H5N1 cho gà. 

B. Thay nước cho cá trong ao hồ.

C. Thụ tinh nhân tạo cho bò. 

D. Lai giống lợn Ỉ với lợn Đại Bạch.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): 

a. Kể tên một số tập tính chỉ có ở con người mà không có ở các động vật khác.

b. Tại sao người và động vật có hệ thần kinh phát triển có rất nhiều tập tính học được?

Câu 2 (2 điểm): 

a. Hoocmôn thực vật là gì? Nêu các đặc điểm chung của chúng.

b. Điều cần tránh trong việc ứng dụng các chất điều hòa sinh trưởng nhân tạo là gì? Vì sao?

Câu 3 (2 điểm):

a. Phân biệt các hình thức phát triển của động vật: Phát triển không qua biến thái, phát triển qua biến thái hoàn toàn, phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

b. Phát triển của muỗi trong hình ảnh dưới đây thuộc kiểu biến thái hoàn toàn hay không hoàn toàn? Tại sao?

Bộ 3 đề thi Sinh học 11 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1: Hệ thần kinh của giun dẹp có

A. hạch ngực, hạch bụng.                 

B. hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng.

C. hạch đầu, hạch ngực. 

D. hạch đầu, hạch thân.

Câu 2: So với động vật có hệ thần kinh dạng lưới, động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có

A. phản ứng chính xác hơn nhưng tiêu tốn nhiều năng lượng hơn.    

B. phản ứng chính xác hơn và tiêu tốn ít năng lượng hơn.

C. phản ứng không chính xác bằng nhưng tiêu tốn ít năng lượng hơn.        

D. phản ứng không chính xác bằng và tiêu tốn nhiều năng lượng hơn.

Câu 3: Điện thế hoạt động xuất hiện trải qua các giai đoạn theo thứ tự là

A. phân cực, đảo cực, tái phân cực.

B. phân cực, mất phân cực, tái phân cực.

C. mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.

D. phân cực, mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.

Câu 4: Khi nói về tốc độ lan truyền xung thần kinh trên dây thần kinh giao cảm và dây thần kinh đối giao cảm, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Xung thần kinh lan truyền trên dây thần kinh giao cảm và dây thần kinh đối giao cảm với tốc độ bằng nhau.

B. Xung thần kinh lan truyền trên dây thần kinh giao cảm nhanh hơn trên dây thần kinh đối giao cảm.

C. Xung thần kinh lan truyền trên dây thần kinh giao cảm chậm hơn trên dây thần kinh đối giao cảm.

Câu 5: Cho các bộ phận sau đây

I. Cơ ngón tay.                                  

II. Tủy sống.                  

III. Dây thần kinh vận động.             

IV. Dây thần kinh cảm giác.               

V. Thụ quan ở tay.                            

VI. Hành não.

Trật tự các bộ phận tham gia vào cung phản xạ co ngón tay khi bị kim đâm là

A. V → III → VI → II → IV → I.    

B. V → III → II → IV → I.

C. V → IV → VI → II → III → I.    

D. V → IV → II → III → I.

Câu 6: Khi chạm tay vào gai nhọn, ta có phản ứng rút tay lại. Tác nhân kích thích của cảm ứng trên là

A. tuỷ sống.                   B. gai nhọn. 

C. cơ tay.                       D. thụ quan ở tay.

Câu 7: Điều kiện hoá đáp ứng là

A. hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích đồng thời.

B. hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích liên tiếp nhau.

C. hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích tương đồng.

D. hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích rời rạc.

Câu 8: Khi nói về tập tính học được, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tập tính học được được hình thành nhờ quá trình học tập và rút kinh nghiệm. 

B. Tập tính học được có thể thay đổi theo thời gian.

C. Tập tính học được là chuỗi phản xạ không điều kiện.

D. Số lượng tập tính học được thường không hạn chế.

Câu 9: Hình thức học tập chỉ có ở động vật có hệ thần kinh rất phát triển là 

A. học ngầm.                                    B. học khôn.

C. điều kiện hoá hành động.             D. điều kiện hóa đáp ứng.

Câu 10: Ví dụ nào sau đây không phải là ví dụ về tập tính học được? 

A. Chuột nghe thấy tiếng mèo kêu phải chạy xa. 

B. Người tham gia giao thông thấy đèn đỏ thì dừng lại. 

C. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản. 

D. Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn. 

Câu 11: Tuổi của cây một năm thường được tính theo

A. số chồi nách.             B. số lá.      

C. số lóng thân.              D. số cành.

Câu 12: Cây Một lá mầm có những loại mô phân sinh nào trong các loại mô phân sinh dưới đây?

(1) Mô phân sinh đỉnh.

(2) Mô phân sinh lóng.

(3) Mô phân sinh bên.

A. (1) và (3).                  B. (1), (2) và (3).   

C. (2) và (3).                  D. (1) và (2).

Câu 13: Chức năng của mô phân sinh đỉnh ở thực vật là

A. làm cho rễ cây dài ra. 

B. làm cho thân cây dài ra.

C. làm cho cây nhanh ra hoa.            

D. làm cho thân và rễ cây dài ra.

Câu 14: Lớp bần của cây thân gỗ được sinh ra từ

A. lớp mạch rây sơ cấp.  

B. lớp mạch rây thứ cấp.

C. tầng sinh bần.                               

D. tầng sinh mạch.

Câu 15: Xuân hoá là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhân tố 

A. nhiệt độ thấp.            B. nhiệt độ cao.     

C. ánh sáng mạnh.        D. ánh sáng yếu.

Câu 16: Ở những loài có quang chu kì, cơ quan đóng vai trò chính trong quang chu kì của thực vật là

A. chồi nách.                 B. chồi bên. 

C. lá.                             D. thân.

Câu 17: Nhóm thực vật gồm các cây ngày ngắn là

A. thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

B. cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

C. thanh long, cà tím, cà phê, ngô, hướng dương.

D. hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, lúa đại mạch.

Câu 18: Người ta xác định tuổi cây cà chua theo số lá. Theo lí thuyết, cây cà chua sẽ bắt đầu ra hoa khi xuất hiện lá thứ

A. 14.         B. 15.         C. 12.         D. 13.

Câu 19: Khi nói về sinh trưởng thứ cấp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng chiều dài của cơ thể thực vật.

B. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên.

C. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất các các loài thực vật Hạt kín.

D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật Một lá mầm.

Câu 20: Hoocmôn auxin không có vai trò 

A. kích thích quá trình nguyên phân và quá trình dãn dài của tế bào.

B. kích thích sự sinh trưởng của chồi bên.

C. kích thích quá trình ra rễ phụ.

D. thúc đẩy sự ra quả và tạo quả không hạt.

Câu 21: Sinh trưởng của cơ thể động vật là

A. quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.   

B. quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.

C. quá trình tăng kích thước của các mô trong não bộ của động vật.  

D. quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.

Câu 22: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là

A. trường hợp ấu trùng có đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.      

B. trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lí.

C. trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.                   

D. trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí chưa phát triển hoàn thiện so với con trưởng thành.

Câu 23: Nhóm gồm những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là

A. cá chép, gà, thỏ, khỉ. 

B. cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.

C. bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.          

D. châu chấu, ếch, muỗi.

Câu 24: Sự phát triển của trâu, bò là kiểu phát triển

A. không qua biến thái. 

B. biến thái không hoàn toàn.

C. biến thái hoàn toàn.   

D. hỗn hợp.

Câu 25: Ở côn trùng, hoocmôn ecđixơn có tác dụng

A. ức chế quá trình lột xác ở sâu bướm.       

B. kích thích quá trình rụng trứng và sinh sản.

C. ức chế quá trình rụng trứng và ức chế phát triển phôi.          

D. gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

Câu 26: Hoocmôn điều hòa sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống là

A. hoocmôn sinh trưởng, ơtrôgen, testostêrôn, ecđixơn, juvenin.

B. hoocmôn sinh trưởng, tirôxin, ơtrôgen, testostêrôn.

C. tirôxin, ơtrôgen, testostêrôn, ecđixơn, juvenin.

D. hoocmôn sinh trưởng, tirôxin, ơtrôgen, testostêrôn, juvenin.

Câu 27: Cho các phát biểu sau:

I. Ở động vật, sinh trưởng và phát triển không qua biến thái thường gặp nhất ở hầu hết các động vật không xương sống.

II. Sự sinh trưởng của động vật là sự phân hóa về chức năng của các bộ phận, cơ quan trong cơ thể động vật.

III. Sự phát triển ở động vật là quá trình sinh sản, làm tăng số lượng cá thể trong quần thể ngày càng nhiều.

IV. Ở động vật, sự sinh trưởng và phát triển gồm hai giai đoạn là giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

Số phát biểu đúng là

A. 0.           B. 1.           C. 2.           D. 3.

Câu 28: Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Trong các nhân tố sau có bao nhiêu nhân tố là nhân tố bên ngoài? 

I. Dinh dưỡng.               II. Ánh sáng.         III. Nhiệt độ.         IV. Hoocmôn.

A. 1.           B. 2.           C. 3.           D. 4.

Câu 29: Mục đích của các biện pháp cải tạo sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi là

A. tạo ra nhiều giống vật nuôi mới.

B. tạo nhiều giống vật nuôi thích nghi với điều kiện địa phương.

C. tạo ra những giống vật nuôi có những đặc tính quý hiếm.

D. thu được sản phẩm tối đa với chi phí tối thiểu.

Câu 30: Ở giai đoạn dậy thì của nữ, hoocmôn ơstrôgen và prôgestêrôn kích thích cơ thể sinh trưởng và phát triển mạnh. Nguyên nhân là vì hoocmôn này có tác dụng

A. kích thích quá trình hình thành trứng và gây rụng trứng để sinh sản.

B. kích thích phát triển xương và kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.

C. ức chế các hoocmôn có hại, nhờ đó mà kích thích quá trình phát triển của cơ thể.

D. kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Hệ thần kinh ống được tạo thành từ hai phần rõ rệt là

A. não và thần kinh ngoại biên.        

B. não và tuỷ sống.

C. thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. 

D. tuỷ sống và thần kinh ngoại biên.

Câu 2: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự là

A. khe xináp →   màng trước xináp → chùy xináp → màng sau xináp.

B. màng trước xináp → chùy xináp → khe xináp → màng sau xináp.

C. màng sau xináp → khe xináp → chùy xináp → màng trước xináp.

D. chùy xináp → màng trước xináp → khe xináp → màng sau xináp.

Câu 3: Trong phản ứng quang chu kì của thực vật, sắc tố cảm nhận ánh sáng và gây nên phản ứng quang chu kì là

A. diệp lục b.                 B. carôtenôit.         

C. phitôcrôm.                D. diệp lục a.

Câu 4: Khi nói về sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp của cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đa số cây Một lá mầm không có sinh trưởng thứ cấp.

II. Cây Hai lá mầm vừa có sinh trưởng sơ cấp, vừa có sinh trưởng thứ cấp.

III. Sinh trưởng là cơ sở cho sự phát triển.

IV. Sinh trưởng là một phần của sự phát triển.

V. Sinh trưởng sơ cấp tham gia vào quá trình tạo ra mạch rây và mạch gỗ.

A. 5.           B. 4.           C. 3.           D. 2.

Câu 5: Loại hoocmôn thúc đẩy quá trình chín của quả là

A. axit abxixic.              B. xitôkinin.          

C. êtilen.                        D. auxin.

Câu 6: Không dùng auxin nhân tạo đối với nông phẩm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn là vì

A. làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.   

B. không có enzim phân giải nên auxin tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc đối với người và gia súc.

C. làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.  

D. làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.

Câu 7: Ở động vật, sinh trưởng và phát triển không qua biến thái thường gặp nhất ở

A. hầu hết động vật không xương sống.

B. hầu hết động vật có xương sống.

C. tất cả các loài thuộc giới động vật không xương sống và có xương sống.

D. chân khớp, ruột khoang và giáp xác.

Câu 8: Cho các phát biểu sau:

I. Sự biến thái từ nòng nọc thành ếch chịu sự chi phối chủ yếu của hoocmôn insulin tuyến tụy.

II. Hoocmôn auxin ảnh hưởng đến sự biến thái trong quá trình phát triển của ngành chân khớp.

III. Hai hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecđixơn và juvenin.

IV. Ở người, hoocmôn GH là hoocmôn điều hòa sinh trưởng quan trọng.

Số phát biểu đúng là

A. 0.           B. 1.           C. 2.           D. 3.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): 

a. Tập tính là gì? Lấy 3 ví dụ về tập tính bẩm sinh và 3 ví dụ về tập tính học được.

b. Tại sao người và động vật có hệ thần kinh phát triển có rất nhiều tập tính học được?

Câu 2 (3 điểm):

a. Vẽ sơ đồ vòng đời của ếch.

b. Sự sinh trưởng và phát triển của ếch thuộc kiểu sinh trưởng và phát triển nào? Vì sao?

c. Hiện tượng rắn lột xác để lớn lên có kiểu sinh trưởng và phát triển giống kiểu sinh trưởng và phát triển của ếch không?

Câu 3 (1 điểm): Giải thích vai trò của các hiện tượng sau:

a. Mùa thu, thắp đèn ở ruộng hoa cúc.

b. Mùa đông, bắn pháo hoa ở ruộng mía vào ban đêm.

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Câu 1: Ở tế bào nón trong mắt ong mật, trị số điện thế nghỉ ghi được là

A. - 5 mV.                     B. - 50 mV.           

C. 5 mV.                       D. 50 mV.

Câu 2: Cơ thể có hạch não tiếp nhận kích thích từ các giác quan và điều khiển các hoạt động phức tạp của cơ thể một cách chính xác gặp ở

A. giun, sán.                                     

B. động vật có xương sống. 

C. ruột khoang.                                

D. thân mềm, giáp xác, sâu bọ.

Câu 3: Khi chạm tay vào gai nhọn ta có phản ứng rút tay lại. Bộ phận thực hiện của cảm ứng trên là

A. tuỷ sống.                                      B. cơ tay.     

C. gai nhọn.                                      D. thụ quan ở tay.

Câu 4: So với động vật có hệ thần kinh dạng lưới, động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có

A. phản ứng chính xác hơn nhưng tiêu tốn nhiều năng lượng hơn.    

B. phản ứng chính xác hơn và tiêu tốn ít năng lượng hơn.

C. phản ứng không chính xác bằng nhưng tiêu tốn ít năng lượng hơn.        

D. phản ứng không chính xác bằng và tiêu tốn nhiều năng lượng hơn.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tốc độ truyền tin qua xináp hóa học chậm hơn so với lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin.

B. Tất cả các xináp đều chứa chất trung gian hóa học là axêtincôlin.

C. Truyền tin qua xináp hóa học có thể không cần chất trung gian hóa học.

D. Xináp là diện tiếp xúc của các tế bào cạnh nhau.

Câu 6: Khi bị nhện cắn, con mồi vẫn còn sống nhưng không di chuyển được. Dựa theo cơ chế truyền xung thần kinh, giải thích nào sau đây là đúng?

A. Vì dịch độc của nhện có chất làm màng của bóng chứa chất trung gian hóa học dày lên không bị vỡ nên xung thần kinh không truyền qua xináp.

B. Vì dịch độc của nhện ngăn cản hoạt động các kênh Ca2+ ở chùy xináp.

C. Vì dịch độc của nhện lấp đầy khe xináp không cho các chất hóa học tràn qua khe xináp.

D. Vì dịch độc của nhện có khả năng phong bế màng sau của xináp làm mất khả năng tác động của axêtincôlin. 

Câu 7: Tập tính bẩm sinh không có đặc điểm 

A. có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể.

B. rất bền vững và không thay đổi.

C. tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.

D. do kiểu gen quy định.

Câu 8: Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bày bát đĩa lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp. Đây là ví dụ về hình thức học tập

A. quen nhờn.               B. điều kiện hóa đáp ứng.

C. học khôn.                 D. điều kiện hóa hành động.

Câu 9: Tính học tập ở động vật không xương sống rất ít được hình thành là vì

A. số tế bào thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn.

B. sống trong môi trường đơn giản.

C. không có thời gian để học tập.

D. khó hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.

Câu 10: Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi

A. số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên.

B. kích thích của môi trường kéo dài.

C. kích thích của môi trường lặp lại nhiều lần.

D. kích thích của môi trường mạnh mẽ.

Câu 11: Hạt của cây Một lá mầm nảy mầm cần dinh dưỡng từ 

A. không khí và nước.   

B. phôi nhũ.

C. đất.                           

D. chất khoáng trong nước.

Câu 12: Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở

A. lá.                             B. rễ.           

C. chồi nách.                 D. đỉnh thân.

Câu 13: Cho giải phẫu mặt cắt ngang theo thứ tự từ ngoài vào trong thân của một cây như sau: bần → tầng sinh bần → mạch rây sơ cấp → mạch rây thứ cấp → tầng sinh mạch → mạch gỗ thứ cấp → mạch gỗ sơ cấp → tuỷ. Dựa vào kiến thức của mình hãy cho biết đây có thể là cây gì?  

A. Cây chàm.                 B. Cây hoa loa kèn.         

C. Cây lúa.                    D. Cây mồng tơi.

Câu 14: Đặc điểm của quá trình sinh trưởng sơ cấp của cây là 

A. làm tăng kích thước chiều dài và chiều ngang của cây.         

B. làm tăng kích thước chiều dài của cây.

C. chỉ diễn ra ở cây Một lá mầm.      

D. có sự hoạt động của mô phân sinh bên.

Câu 15: Lấy tuỷ làm tâm, vị trí của mạch rây và mạch gỗ trong sinh trưởng sơ cấp của cây thân gỗ là

A. mạch gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.  

B. mạch gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.

C. mạch gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.  

D. mạch gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.

Câu 16: Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng nằm ở vị trí nào của cây?

A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.      

B. Mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm còn mô phân sinh lóng có ở các lóng của thân cây Hai lá mầm.

C. Mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm còn mô phân sinh lóng có ở các lóng của thân cây Một lá mầm.            

D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm.

Câu 17: Người ta sử dụng auxin tự nhiên (AIA) và auxin nhân tạo (ANA, AIB) để

A. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết; hạn chế tỉ lệ thụ quả; tạo quả không hạt; nuôi cấy mô và tế bào thực vật; diệt cỏ.                 

B. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết; tăng tỉ lệ thụ quả; tạo quả không hạt; nuôi cấy mô và tế bào thực vật; diệt cỏ.

C. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết; tăng tỉ lệ thụ quả; tạo quả không hạt; nuôi cấy mô và tế bào thực vật; diệt cỏ.      

D. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết; tăng tỉ lệ thụ quả; tạo quả có hạt; nuôi cấy mô và tế bào thực vật; diệt cỏ.

Câu 18: Auxin chủ yếu sinh ra ở

A. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt và quả.             

B. phôi hạt và chóp rễ.

C. đỉnh của thân và cành.                 

D. thân và lá.

Câu 19: Êtilen có vai trò

A. thúc quả chóng chín, kìm hãm rụng lá và rụng quả.   

B. thúc quả chóng chín và rụng quả, kìm hãm rụng lá.

C. thúc quả chóng chín và rụng lá, kìm hãm rụng quả.   

D. thúc quả chóng chín, rụng lá và quả.

Câu 20: Người ta sử dụng gibêrelin để

A. làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ; kích thích sinh trưởng chiều cao của cây; tạo quả đa hạt.

B. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ; kích thích sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ; tạo quả không hạt.

C. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ; kích thích sinh trưởng chiều cao của cây; tạo quả không hạt.

D. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ; kích thích sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ lá; tạo quả đa hạt.

Câu 21: Sinh trưởng của cơ thể động vật là

A. quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.   

B. quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.

C. quá trình tăng kích thước của các mô trong não bộ của động vật.  

D. quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.

Câu 22: Khi nói về sự phát triển của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình phát triển là quá trình phân chia tế bào sinh dưỡng làm tăng số lượng các bộ phận cơ quan của cơ thể.

B. Quá trình phát triển là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hoá (biệt hoá) tế bào và phát sinh các cơ quan và cơ thể.

C. Quá trình phát triển là quá trình sinh sản làm tăng số lượng cá thể trong quá trình ngày càng nhiều.

D. Quá trình phát triển chỉ xảy ra ở giai đoạn cơ thể phát dục.

Câu 23: Nhóm gồm những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là

A. cá chép, gà, thỏ, khỉ. 

B. cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.

C. bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.          

D. châu chấu, ếch, muỗi.

Câu 24: Ở côn trùng, hoocmôn ecđixơn có tác dụng

A. ức chế quá trình lột xác ở sâu bướm.       

B. kích thích quá trình rụng trứng và sinh sản.

C. ức chế quá trình rụng trứng và ức chế phát triển phôi.          

D. gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

Câu 25: Quá trình phát triển của cơ thể của loài bướm trải qua số giai đoạn chính là

A. 2 giai đoạn.               B. 3 giai đoạn.       

C. 4 giai đoạn.               D. 1 giai đoạn.

Câu 26: Các biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người là

A. cải tạo giống, chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi, cải thiện chất lượng dân số.

B. cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, cải thiện chất lượng dân số.

C. cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, kế hoạch hóa gia đình.

D. chống ô nhiễm môi trường, thay đổi thức ăn, cải thiện chất lượng dân số.

Câu 27: Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Trong các nhân tố sau có bao nhiêu nhân tố là nhân tố bên ngoài? 

I. Dinh dưỡng.               II. Ánh sáng.         

III. Nhiệt độ.                  IV. Hoocmôn.

A. 1.           B. 2.           C. 3.           D. 4.

Câu 28: Đối với vật nuôi, vào mùa có khí hậu lạnh thì sự sinh trưởng và phát triển chậm hơn mùa có khí hậu thích hợp. Nguyên nhân chủ yếu là vì

A. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm.

B. cơ thể mất nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt.

C. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.

D. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.

Câu 29: Cho các phát biểu sau:             

I. Ở trẻ em, nhược năng tuyến yên sẽ mắc bệnh đần độn.

II. Ở trẻ em, ưu năng tuyến yên khi còn trẻ sẽ mắc bệnh lùn xiếc.

III. Ở người, ưu năng tuyến yên vào tuổi trưởng thành sẽ gây bệnh khổng lồ.

IV. Hoocmôn tirôxin được hình thành từ tuyến yên có tác dụng kích thích tuyến sinh dục.

V. Ở trẻ em, nhược năng tuyến giáp có thể sẽ dẫn đến làm xương biến dạng, đần độn.

Số phát biểu đúng là

A. 0.           B. 1.           C. 2.           D. 3.

Câu 30: Ở giai đoạn dậy thì của nữ, hoocmôn ơstrôgen và prôgestêrôn kích thích cơ thể sinh trưởng và phát triển mạnh. Nguyên nhân là vì hoocmôn này có tác dụng

A. kích thích quá trình hình thành trứng và gây rụng trứng để sinh sản.

B. kích thích phát triển xương và kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.

C. ức chế các hoocmôn có hại, nhờ đó mà kích thích quá trình phát triển của cơ thể.

D. kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?

A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.

C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.

D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.

Câu 2: Thỏ rừng học cách nhận biết môi trường xung quanh giúp chúng nhanh chóng tìm được thức ăn và tránh thú săn mồi là kiểu học tập

A. in vết.                       B. học khôn. 

C. điều kiện hóa.          D. học ngầm.

Câu 3: Xét các tập tính sau:

(1) Tò vò xây tổ 

(2) Tay chạm vật nóng thì rụt lại

(3) Nhện giăng tơ 

(4) Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm

(5) Gặp thầy cô, học sinh khoanh tay chào 

(6) Người nhìn thấy me chua, nước bọt tiết ra

Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp là tập tính bẩm sinh?

A. 5.           B. 3.           C. 4.           D. 2.

Câu 4: Khi chạm tay phải gai nhọn, trật tự nào sau đây mô tả đúng cung phản xạ co ngón tay?

A. Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tủy → tủy sống→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay.

B. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → các cơ ngón tay.

C. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay.

D. Thụ quan đau ở da → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay.

Câu 5: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển thể hiện trong chu trình sống của thực vật như thế nào?

A. Sinh trưởng diễn ra trước, phát triển diễn ra sau.

B. Sinh trưởng là cơ sở cho phát triển, phát triển thúc đẩy sinh trưởng.

C. Sinh trưởng là kết quả của phát triển, phát triển là cơ sở cho sinh trưởng.

D. Sinh trưởng bao hàm cả phát triển, phát triển gắn liển với sinh trưởng.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không có ở hoocmôn thực vật?

 A. Tính chuyên hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

 B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

 C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

 D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.

Câu 7: Trong các loài động vật dưới đây, có bao nhiêu loài có hình thức phát triển biến thái không hoàn toàn?

(1) Châu chấu                (2) Ve sầu 

(3) Sâu bướm                 (4) Ruồi

(5) Bọ ngựa                   (6) Dế mèn            

(7) Ong

A. 3.           B. 4.           C. 6.           D. 7.

Câu 8: Cho các hoocmôn liên quan đến sinh trưởng và phát triển ở động vật:

1. Testostêrôn.               2. Hoocmôn sinh trưởng.

3. Juvenin                      4. Ơstrôgen.

5. Ecđixơn.                    6. Tirôxin.

Hoocmôn điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống gồm

A. 1, 2, 4, 6.                                     B. 1, 3, 4, 6.

C. 2, 3, 5, 6.                                     D. 4, 6.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm):

a. Phân biệt cách lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin và có bao miêlin.

b. Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều.

Câu 2 (2 điểm):

a. Mô phân sinh là gì? Kể tên các loại mô phân sinh ở thực vật Một lá mầm.

b. Tại sao trong trồng trọt những cây lấy gỗ, lấy sợi người ta không bấm ngọn nhưng lại tỉa cành.

Câu 3 (2 điểm):

a. Nêu tên 4 nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.

b. Tại sao vào mùa đông cần cho gia súc ăn nhiều hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường?
 

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

Câu 1: Tốc độ cảm ứng của động vật so với thực vật như thế nào?

A. Diễn ra ngang bằng.

B. Diễn ra chậm hơn một chút.

C. Diễn ra chậm hơn nhiều.

D. Diễn ra nhanh hơn.

Câu 2: Hệ thần kinh ống gặp ở

A. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

B. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.

C. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.

D. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.

Câu 3: Động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì

A. duỗi thẳng cơ thể.

B. co toàn bộ cơ thể.

C. di chuyển đi chỗ khác.

D. co ở phần cơ thể bị kích thích.

Câu 4: Trong các phát biểu sau:

(1) Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.

(2) Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.

(3) Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.

(4) Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.

Các phát biểu đúng về phản xạ là

A. (1), (2) và (4).           B. (1), (2), (3) và (4).                

C. (2), (3) và (4).           D. (1), (2) và (3).

Câu 5: Điều nào sau đây không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?

A. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.

B. Không di truyền được, mang tính cá thể.

C. Có số lượng hạn chế.

D. Thường do vỏ não điều khiển.

Câu 6: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào sau đây?

A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.

B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.

C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng.

D. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng.

Câu 7: Đặc điểm nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?

A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.

B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.

C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.

D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.

Câu 8: Chú thích nào cho hình bên là đúng?

Bộ 3 đề thi Sinh học 11 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất

A. 1 – chùy xináp, 2 – khe xináp, 3 – màng trước xináp , 4 – màng sau, 5 – ti thể, 6 – túi chứa chất trung gian hóa học.

B. 1 – chùy xináp, 2 – màng trước xináp, 3 – màng sau , 4 – khe xináp, 5 – ti thể, 6 – túi chứa chất trung gian hóa học.

C. 1 – chùy xináp, 2 – màng trước xináp, 3 – khe xináp, 4 – màng sau, 5 – ti thể, 6 – túi chứa chất trung gian hóa học.

D. 1 – màng trước xináp, 2 – chùy xináp, 3 – khe xináp , 4 – màng sau, 5 – ti thể, 6 – túi chứa chất trung gian hóa học.

Câu 9: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xináp?

A. Màng trước xináp.

B. Khe xináp.

C. Chuỳ xináp.

D. Màng sau xináp.

Câu 10: Vịt con mới nở chạy theo người chủ trang trại là hình thức học tập

A. quen nhờn.               B. điều kiện hoá.   

C. in vết.                        D. học ngầm.

Câu 11: Cho một số phát biểu sau về tập tính sinh sản:

(1) Phần lớn tập tính bẩm sinh mang tính bản năng, thường khởi đầu là một kích thích từ môi trường ngoài.

(2) Mỗi loài có tập tính sinh sản riêng.

(3) Công đực xòe chiếc đuôi đẹp và nhảy múa quanh công cái là một ví dụ về tập tính sinh sản.

(4) Gồm các loại là tập tính thứ bậc và tập tính vị tha.

Số phát biểu sai

A. 3.          B. 4.            C. 2.           D. 1.

Câu 12: Mô phân sinh là

A. một nhóm tế bào thực vật đã phân hóa, duy trì khả năng phân chia trong một giai đoạn nào đó của cây.

B. một nhóm tế bào thực vật chưa phân hóa, duy trì khả năng phân chia trong một giai đoạn nào đó của cây.

C. một nhóm tế bào thực vật đã phân hóa, duy trì khả năng phân chia trong suốt đời sống của cây.

D. một nhóm tế bào thực vật chưa phân hóa, duy trì khả năng phân chia trong suốt đời sống của cây.

Câu 13: Cho các bộ phận sau:

(1) Đỉnh rễ                     (2) Thân                

(3) Chồi nách                 (4) Chồi đỉnh                  

(5) Hoa                          (6) Lá

Mô phân sinh đỉnh không có ở

A. (1), (2) và (3).           B. (2), (3) và (4).             

C. (3), (4) và (5).           D. (2), (5) và (6).

Câu 14: Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây

A. do mô phân sinh bên của cây thân thảo tạo ra.  

B. do mô phân sinh bên của cây thân gỗ tạo ra.

C. do mô phân sinh bên của cây Một lá mầm tạo ra.

D. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra.

Câu 15: Chọn 1 cây mít có chiều cao 2 m, đóng 1 cái đinh đóng vào thân cây ở vị trí xác định so với gốc cách mặt đất là 10 cm. Giả sử, trong điều kiện thích hợp, mỗi năm cây tăng trưởng về chiều cao trung bình 40 cm. Sau 3 năm khoảng cách của đinh bị đóng so với gốc sát mặt đất khoảng

A. 50 cm.                      B. 130 cm. 

C. 10 cm.                      D. 30 cm.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không có ở hoocmôn thực vật?

 A. Tính chuyên hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

 B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

 C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

 D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.

Câu 17: Cho các hoocmôn sau:

 (1) Auxin                      (2) Xitôkinin         

(3) Gibêrelin                  (4) Êtilen     

(5) Axit abxixic

Hoocmôn thuộc nhóm kìm hãm sinh trưởng là

 A. (1) và (2).                 B. (4).                   

C. (3).                            D. (4) và (5).

Câu 18: Nhóm thực vật nào sau đây là cây ngày ngắn?

A. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

B. Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

C. Thanh long, cà tím, cà phê, ngô, hướng dương. 

D. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.

Câu 19: Xuân hóa là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?

A. Nhiệt độ thấp.

B. Nhiệt độ cao.

C. Ánh sáng mạnh hoặc yếu.

D. Độ dài ngày và đêm.

Câu 20: Cho các nhận định sau:

(1) Nét hoa văn trên cây thân gỗ có xuất xứ từ vòng năm.

(2) Trong cấu tạo của thân cây gỗ, gỗ dác có đặc điểm gồm các lớp tế bào mạch gỗ thứ cấp trẻ, có màu sáng làm nhiệm vụ vận chuyển nước và các ion khoáng.

(3) Vòng năm gồm một lớp vòng gỗ màu sáng xen giữa hai lớp vòng gỗ màu sẫm.

(4) Các vòng gỗ không đều nhau vì tốc độ sinh trưởng trong các năm các mùa năm không giống nhau.

Nhận định đúng khi nói về cấu tạo cây thân gỗ là

A. (1), (2), (3).               B. (1), (3), (4).

C. (2), (3),(4).                D. (1), (2), (4).

Câu 21: Bạch đàn thường có tốc độ tăng trưởng chiều dài thân nhanh hơn so với lim. Điều này phản ánh vai trò của nhân tố nào đối với sự sinh trưởng của thực vật?

A. Đặc điểm di truyền. 

B. Thời kì sinh trưởng. 

C. Nhiệt độ. 

D. Ánh sáng.

Câu 22: Trong các nhận xét về ứng dụng kiến thức sinh trưởng và phát triển sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Cây thanh long là cây ngày ngắn nên thắp đèn vào mùa đông để chia đêm dài thành hai đêm ngắn giúp thanh long ra hoa trái vụ.

(2) Biện pháp thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng cúc vào mùa thu có tác dụng kìm hãm sự ra hoa vì cúc là cây ngày ngắn.

(3) Trồng cây cải bắp ta nên trồng vào vụ đông xuân thì mới đạt năng suất cao.

(4) Để điều tiết các cây gỗ trong rừng, khi cây còn non ta không nên để mật độ dày mà cần tỉa bớt để cây không cạnh tranh nhau về ánh sáng, dinh dưỡng, giúp cho cây tăng trưởng nhanh về chiều cao.

A. 1.          B. 2.            C. 3.           D. 4.

Câu 23: Sự phát triển của cơ thể động vật gồm các quá trình liên quan mật thiết với nhau là

A. sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

B. sinh trưởng và phân hóa tế bào.

C. sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

D. phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

Câu 24: Ở động vật, sinh trưởng và phát triển không qua biến thái và qua biến thái không hoàn toàn giống nhau ở điểm

A. con non gần giống con trưởng thành.

B. đều phải qua giai đoạn lột xác.

C. đều không qua giai đoạn lột xác. 

D. con non không giống con trưởng thành.

Câu 25: Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?

A. Bướm, châu chấu, gián. 

B. Bướm, ruồi, ong, lưỡng cư.

C. Ruồi, ong, châu chấu. 

D. Lưỡng cư, bò sát, châu chấu.

Câu 26: Cho các loại hoocmôn sau:

(1) Testostêrôn               (2) Ơstrôgen                    

(3) Ecđixơn                                      (4) Juvenin            

(5) LH                           (6) FSH

Loại hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là

A. (3).                            B. (3) và (4).                   

C. (1), (2) và (4).           D. (3), (4), (5) và (6).

Câu 27: Có bao nhiêu hậu quả sau đây đúng đối với việc tuyến yên sản xuất ra lượng hoocmôn sinh trưởng không bình thường ở giai đoạn trẻ em?

(1) Người bé nhỏ khi có quá ít hoocmôn sinh trưởng được sản xuất.

(2) Người khổng lồ khi cơ thế sản xuất quá nhiều hoocmôn sinh trưởng.

(3) Người bình thường khi lượng hoocmôn sinh trưởng được sản xuất nhiều hoặc ít.

(4) Tạo nên người dị dạng khi thừa hoặc thiếu hoocmôn sinh trưởng.

A. 1.          B. 2.            C. 3.           D. 4.

Câu 28: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự phát triển của cơ thể người?

A. Trẻ sơ sinh chỉ lớn lên về kích thước để trở thành người trưởng thành.

B. Thuộc kiểu phát triển không qua biến thái.

C. Giai đoạn phôi diễn ra ở ống dẫn trứng, còn giai đoạn thai nhi diễn ra trong tử cung người mẹ.

D. Càng về giai đoạn trưởng thành, tốc độ sinh trưởng của cơ thể người càng nhanh.

Câu 29: Ví dụ nào sau đây cho thấy con người điều khiển sự sinh trưởng phát triển của vật nuôi thông qua việc tác động vào môi trường sống?

A. Tiêm phòng vacxin H5N1 cho gà. 

B. Thay nước cho cá trong ao hồ.

C. Thụ tinh nhân tạo cho bò.

D. Lai giống lợn Ỉ với lợn Đại Bạch.

Câu 30: Vào mùa lạnh, cần cho bê nghé ăn nhiều hơn so với bình thường để

A. tạo điều kiện cho cho bê nghé tiêu hóa nhanh khi nhiệt độ môi trường xuống thấp.

B. bù lại lượng chất hữu cơ bị phân hủy trong cơ thể dùng cho bê nghé chống lạnh.

C. thúc cho bê nghé sinh trưởng nhanh, dự trữ chất dinh dưỡng cho mùa nóng.

D. tăng cường thời gian nhai lại khi bê nghé không được chăn thả ngoài trời.

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Động vật có hệ thần kinh dạng lưới là

A. thuỷ tức.                    B. giun đốt. 

C. cua.                           D. cá.

Câu 2: Khi chạm tay vào gai nhọn, ta có phản ứng rút tay lại. Bộ phận tiếp nhận kích thích của cảm ứng trên là

A. gai nhọn.                                      B. cơ tay.     

C. tuỷ sống.                                      D. thụ quan ở tay.

Câu 3: Khi nói về tốc độ lan truyền xung thần kinh trên dây thần kinh giao cảm và dây thần kinh đối giao cảm, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Xung thần kinh lan truyền trên dây thần kinh giao cảm và dây thần kinh đối giao cảm với tốc độ bằng nhau.

B. Xung thần kinh lan truyền trên dây thần kinh giao cảm nhanh hơn trên dây thần kinh đối giao cảm.

C. Xung thần kinh lan truyền trên dây thần kinh giao cảm chậm hơn trên dây thần kinh đối giao cảm.

D. Xung thần kinh lan truyền trên dây thần kinh giao cảm và dây thần kinh đối giao cảm có tốc độ khác nhau tùy vào cường độ kích thích.

Câu 4: Khi bị thương, đắp đá lạnh lên vết thương sẽ có tác dụng giảm đau. Dựa theo cơ chế truyền xung thần kinh, giải thích nào sau đây đúng?

A. Đá lạnh sẽ làm đông cứng các bóng chứa chất trung gian hóa học tại vết thương nên xung thần kinh không được truyền đi.

B. Đá lạnh sẽ làm đóng tất cả các kênh ion trên sợi thần kinh nên xung thần kinh không được truyền đi.

C. Đá lạnh sẽ biến tính các thụ thể ở màng sau nên không tiếp nhận được các chất trung gian hóa học làm xung thần kinh không được truyền đi.

D. Đắp đá lạnh làm giảm nhiệt ở vị trí bị thương, nơron tại chỗ đau giảm chuyên hóa, giảm khả năng truyền xung thần kinh.

Câu 5: Khi nói về sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp của cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đa số cây Một lá mầm không có sinh trưởng thứ cấp.

II. Cây Hai lá mầm vừa có sinh trưởng sơ cấp, vừa có sinh trưởng thứ cấp.

III. Sinh trưởng là cơ sở cho sự phát triển.

IV. Sinh trưởng là một phần của sự phát triển.

V. Sinh trưởng sơ cấp tham gia vào quá trình tạo ra mạch rây và mạch gỗ.

A. 5.           B. 4.           C. 3.           D. 2.

Câu 6: Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm ức chế sự sinh trưởng là

A. auxin, xitôkinin.          B. auxin, gibêrelin.

C. gibêrelin, êtilen.         D. êtilen, axit abxixic.

Câu 7: Sự phát triển của trâu, bò là kiểu phát triển

A. không qua biến thái. 

B. biến thái không hoàn toàn.

C. biến thái hoàn toàn.   

D. hỗn hợp.

Câu 8: Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Trong các nhân tố sau có bao nhiêu nhân tố là nhân tố bên ngoài? 

I. Dinh dưỡng.               II. Ánh sáng.         

III. Nhiệt độ.                  IV. Hoocmôn.

A. 1.           B. 2.           C. 3.           D. 4.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm): 

a. Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được.

b. Hãy cho biết ưu điểm và nhược điểm của tập tính sống bầy đàn ở động vật.

Câu 2 (1 điểm): Trình bày mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật.

Câu 3 (2 điểm):

a. Kể tên các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống?

b. Vì sao vào thời kì dậy thì của nam và nữ cơ thể thay đổi mạnh mẽ về thể chất và tâm sinh lí.

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Cảm ứng ở động vật nào sau đây có sự tham gia của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

A. Cá, lưỡng cư.            B. Bò sát, chim, thú.

C. Thuỷ tức.                  D. Giun dẹp, đỉa, côn trùng.

Câu 2: Khi nói về điện thế nghỉ, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Điện thế nghỉ là điện thế giữa các điểm ở hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích.

B. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích; phía trong màng tích điện âm, phía ngoài màng tích điện dương.

C. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích; phía trong màng tích điện dương, phía ngoài màng tích điện âm.

D. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi bị kích thích; phía trong màng tích điện âm, phía ngoài màng tích điện dương.

Câu 3: Đầu tiên, khi thả một viên đá vào cạnh con rùa, con rùa rụt đầu vào mai. Thả liên tiếp nhiều hòn đá thì thấy con rùa không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập

A. học khôn.                                    

B. học ngầm.

C. điều kiện hoá hành động.             

D. quen nhờn.

Câu 4: Đặc điểm về tập tính của con người khác hẳn với động vật khác là

A. tập tính xã hội cao.    

B. tự điều chỉnh được tập tính bẩm sinh.

C. có nhiều tập tính hỗn hợp.           

D. phát triển tập tính học tập.

Câu 5: Quá trình nào sau đây là quá trình sinh trưởng của thực vật?

A. Cơ thể thực vật ra hoa. 

B. Cơ thể thực vật tạo hạt.

C. Cơ thể thực vật tăng kích thước, khối lượng.

D. Cơ thể thực vật rụng lá, rụng hoa.

Câu 6: Một cây ngày dài có độ dài ngày tới hạn là 9 giờ sẽ ra hoa. Chu kì chiếu sáng nào dưới đây sẽ làm cho cây không ra hoa?

A. 16 giờ chiếu sáng và 8 giờ che tối.                    

B. 14 giờ chiếu sáng và 10 giờ che tối. 

C. 15,5 giờ chiếu sáng và 8,5 giờ che tối.              

D. 4 giờ chiếu sáng, 8 giờ che tối, 4 giờ chiếu sáng và 8 giờ che tối.   

Câu 7: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là

A. trường hợp ấu trùng có đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.

B. trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lí.

C. trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.                   

D. trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí chưa phát triển hoàn thiện so với con trưởng thành.

Câu 8: Đối với vật nuôi, vào mùa có khí hậu lạnh thì sự sinh trưởng và phát triển chậm hơn mùa có khí hậu thích hợp. Nguyên nhân chủ yếu là vì

A. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm.

B. cơ thể mất nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt.

C. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.

D. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): 

a. Trình bày sự khác nhau giữa lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin và trên sợi thần kinh không có bao miêlin. 

b. Vì sao tập tính bẩm sinh lại bền vững, không bị thay đổi trong khi tập tính học được thì có thể thay đổi và rất đa dạng?

Câu 2 (2 điểm): 

a. Có mấy nhóm hoocmôn thực vật? Nêu tên một số hoocmôn của từng nhóm.

b. Nêu 2 biện pháp sản xuất nông nghiệp có ứng dụng các hoocmôn thực vật.

Câu 3 (2 điểm):

a. Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật, đề xuất 3 biện pháp để nâng cao năng suất vật nuôi.

b. Tại sao gà trống sau khi cắt bỏ tinh hoàn thì sẽ phát triển không bình thường: mào nhỏ, không có cựa, không biết gáy và mất bản năng sinh dục?

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 9)

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Ví dụ nào sau đây không phải là ví dụ về tập tính học được? 

A. Chuột nghe thấy tiếng mèo kêu phải chạy xa. 

B. Người tham gia giao thông thấy đèn đỏ thì dừng lại. 

C. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản. 

D. Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn. 

Câu 2: Trong quá trình truyền tin qua xináp, chất trung gian hoá học có vai trò là

A. làm thay đổi tính thấm ở màng trước xináp.

B. làm thay đổi tính thấm ở màng sau xináp.

C. làm ngăn cản xung thần kinh lan truyền đi tiếp.

D. giúp xung thần kinh lan truyền từ màng sau ra màng trước xináp.

Câu 3: Trong các hình thức học tập sau, hình thức học tập đơn giản nhất của động vật là 

A. học khôn.                 B. quen nhờn.       

C. học ngầm.                D. điều kiện hoá hành động.

Câu 4: Axit abxixic (AAB) chỉ có ở

A. cơ quan sinh sản.      

B. cơ quan còn non.

C. cơ quan sinh dưỡng.  

D. cơ quan đang hoá già.

Câu 5: Khi nói về sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp của cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đa số cây Một lá mầm không có sinh trưởng thứ cấp.

II. Cây Hai lá mầm vừa có sinh trưởng sơ cấp, vừa có sinh trưởng thứ cấp.

III. Sinh trưởng là cơ sở cho sự phát triển.

IV. Sinh trưởng là một phần của sự phát triển.

V. Sinh trưởng sơ cấp tham gia vào quá trình tạo ra mạch rây và mạch gỗ.

A. 5.           B. 4.           C. 3.           D. 2.

Câu 6: Nhóm gồm những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là

A. cá chép, gà, thỏ, khỉ. 

B. cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.

C. bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.          

D. châu chấu, ếch, muỗi.

Câu 7: Khi nói về sự phát triển của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các loài động vật có xương sống đều phát triển không qua biến thái.

II. Tất cả các loài động vật không xương sống đều phát triển qua biến thái.

III. Ở các loài động vật phát triển biến thái hoàn toàn, cơ thể trưởng thành có hình dạng khác xa với ấu trùng.

IV. Ở các loài biến thái không hoàn toàn, ấu trùng phải trải qua nhiều lần lột xác thì mới biến đổi thành con trưởng thành.

A. 1.           B. 2.           C. 3.           D. 4.

Câu 8: Khi nói về hiện tượng thừa hay thiếu một số loại hoocmôn ở người, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Nếu thiếu hoocmôn tirôxin ở giai đoạn trẻ em thì gây ra bệnh lùn.

B. Nếu thừa GH ở người trưởng thành thì cũng không gây bệnh.

C. Nếu thừa hoocmôn tirôxin thì không gây bệnh.

D. Một người “khổng lồ” có thể là do thừa GH ở giai đoạn trẻ em.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm):

a. Phân biệt đặc điểm của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.

b. Phản xạ ”thấy thú dữ thì bỏ chạy” thuộc loại phản xạ gì? Hãy mô tả đường đi của xung thần kinh trong phản xạ trên.

Câu 2 (2 điểm):

a. Quang chu kì là gì? Dựa vào quang chu kì, thực vật được phân loại như thế nào?

b. Các cây của 1 loài thực vật chỉ ra hoa trong điều kiện chiếu sáng tối đa là 12 giờ/ngày. Trong một thí nghiệm, người ta chiếu sáng các cây này mỗi ngày liên tục 12 giờ và để trong tối 12 giờ. Tuy nhiên, mỗi đêm lại được ngắt quãng bằng cách chiếu ánh sáng trắng kéo dài một vài phút. Hãy cho biết các cây được trồng trong điều kiện thí nghiệm như vậy có ra hoa không? Giải thích?

Câu 3 (1 điểm): Tại sao ở trẻ em nếu chế độ dinh dưỡng thiếu iốt kéo dài thì thường có biểu hiện suy dinh dưỡng, trí tuệ chậm phát triển?

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 10)

Câu 1: Hệ thần kinh của côn trùng có các loại hạch là

A. hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng.  

B. hạch não, hạch bụng, hạch lưng.

C. hạch não, hạch bụng, hạch thân.  

D. hạch não, hạch bụng, hạch ngực.

Câu 2: Động vật đơn bào thường phản ứng lại các kích thích của môi trường bằng những hình thức nào sau đây?

(1) Co rút chất nguyên sinh.              

(2) Phản ứng định khu.

(3) Phản xạ.                   

(4) Chuyển động cả cơ thể. 

A. (1), (3), (4).               B. (1), (2), (4).                

C. (2), (3).                     D. (1), (4).

Câu 3: Nhóm động vật có thể trả lời cục bộ ở vùng bị kích thích là

A. trùng biến hình, giáp xác.             

B. trùng đế giày, sứa. 

C. san hô, mực ống.       

D. giun đất, giáp xác.

Câu 4: Các kiểu hướng động âm ở rễ là

A. hướng đất, hướng sáng.                

B. hướng sáng, hướng hoá.

C. hướng sáng, hướng nước.             

D. hướng nước, hướng hoá.

Câu 5: Trong những tập tính dưới đây, tập tính bẩm sinh là

A. người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.       

B. ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.

C. ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.    

D. người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.

Câu 6: Ở động vật không xương sống thường có rất ít tập tính học được. Có bao nhiêu giải thích sau đây là đúng?

I. Động vật không xương sống sống trong môi trường ổn định.

II. Động vật không xương sống thường có tuổi thọ ngắn.

III. Động vật không xương sống không thể hình thành mối liên hệ giữa các nơron.

IV. Động vật không xương sống có hệ thần kinh kém phát triển.

A. 1.           B. 2.           C. 3.           D. 4.

Câu 7: Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh thường tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là ví dụ về hình thức học tập

A. học ngầm.                B. điều kiện hoá đáp ứng.

C. học khôn.                 D. điều kiện hoá hành động.

Câu 8: Trong các nguyên nhân sau đây, có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến tập tính di cư ở động vật?

I. Thức ăn.                     II. Hoạt động sinh sản.    

III. Hướng nước chảy.    IV. Thời tiết không thuận lợi.   

A. 1.           B. 4.           C. 3.           D. 2.

Câu 9: Các thông tin từ các thụ quan gửi về dưới dạng các xung thần kinh đã được mã hoá

A. chỉ bằng tần số xung thần kinh.    

B. chỉ bằng số lượng nơron bị hưng phấn.

C. bằng tần số xung, vị trí và số lượng nơron bị hưng phấn.    

D. chỉ bằng vị trí nơron bị hưng phấn.

Câu 10: Người ta kích thích sợi trục của nơron và ghi được đồ thị điện thế hoạt động như đường cong A. 

Bộ 3 đề thi Sinh học 11 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất

Các giá trị về điện thế nghỉ, điện thế hoạt động của nơron này là

A. -70mV và +50mV.   

B. -70mV và -50mV.

C. +50mV và -70mV.   

D. -50mV và +50mV.

Câu 11: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin có đặc điểm là

A. chậm và tốn nhiều năng lượng.    

B. nhanh và tốn nhiều năng lượng.

C. chậm và tốn ít năng lượng.           

D. nhanh và tốn ít năng lượng.

Câu 12: Trong ứng dụng tập tính của động vật, ứng dụng đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người là

A. phát huy những tập tính bẩm sinh.          

B. phát triển những tập tính học tập.

C. thay đổi tập tính bẩm sinh.           

D. thay đổi tập tính học tập.

Câu 13: Hình thức học tập phát triển nhất ở người so với động vật là

A. điều kiện hoá đáp ứng.                 

B. học ngầm.

C. điều kiện hóa hành động.             

D. học khôn.

Câu 14: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin không có đặc điểm là

A. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này chuyển sang eo Ranvie khác.

B. sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo.

C. dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.

D. nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì sự lan truyền chỉ theo một hướng.

Câu 15: Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là

A. tập tính xã hội.          

B. tập tính bảo vệ lãnh thổ.

C. tập tính sinh sản.       

D. tập tính di cư.

Câu 16: Xináp là 

A. diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.

B. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.

C. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.

D. diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay giữa tế bào thần kinh với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến,…).

Câu 17: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở 

A. màng trước xináp.     

B. khe xináp. 

C. chuỳ xináp.                                  

D. màng sau xináp.

Câu 18: Trong các nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào làm cho động vật bậc thấp thường có số lượng phản xạ có điều kiện ít hơn phản xạ không điều kiện?

A. Môi trường sống của động vật bậc thấp rất ít thay đổi.

B. Động vật bậc thấp ít được con người luyện tập và hướng dẫn.

C. Động vật bậc thấp có số lượng tế bào thần kinh ít và phân tán.

D. Động vật bậc thấp ít chịu tác động của các kích thích đồng thời.

Câu 19: Khi nhận được kích thích từ môi trường, thuỷ tức thường phản ứng bằng cách 

A. không có phản ứng.  

B. co toàn bộ cơ thể.

C. di chuyển tránh xa kích thích.      

D. di chuyển về phía có kích thích.

Câu 20: Nhóm động vật có tính cảm ứng bằng hình thức phản xạ là 

A. trùng amip.               B. trùng đế giày.    

C. giun đất.                    D. trùng roi.

Câu 21: Phản xạ nào sau đây thuộc loại phản xạ có điều kiện?

A. Thấy rắn thì có cảm giác lo sợ và bỏ chạy.                 

B. Kim đâm vào tay và có phản ứng rụt tay. 

C. Khi gặp lạnh thì người run rẩy.     

D. Nhiệt độ môi trường tăng cao thì người đổ mồ hôi.

Câu 22: Ở động vật có hệ thần kinh dạng ống, cấu trúc của não bộ gồm các bộ phận là

A. đại não, não trung gian, cuống não, hành não, tiểu não.

B. đại não, não trung gian, củ não sinh tư, hành não, tiểu não.

C. đại não, não trung gian, não giữa, hành não, trụ não.

D. đại não, não trung gian, não giữa, hành não, tiểu não.

Câu 23: Trường hợp nào sau đây là ứng động không sinh trưởng?

A. Vận động bắt côn trùng của cây bắt ruồi.          

B. Vận động hướng đất của rễ cây đậu.

C. Vận động hướng sáng của cây sồi. 

D. Vận động hướng mặt trời của cây hoa hướng dương.

Câu 24: Đặc điểm nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?

A. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.

B. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa. 

C. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.

D. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.

Câu 25: Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trong hệ tuần hoàn hở?

A. Tim → động mạch → tĩnh mạch → khoang cơ thể.

B. Tim → khoang cơ thể → động mạch → tĩnh mạch.

C. Tim → động mạch → khoang cơ thể → tĩnh mạch.

D. Tim → tĩnh mạch → khoang cơ thể → động mạch.

Câu 26: Ở trong hệ dẫn truyền tim, khi bó His nhận được kích thích thì sẽ truyền đến bộ phận nào sau đây?

A. Nút xoang nhĩ.          B. Mạng Puôckin. 

C. Nút nhĩ thất.              D. Tâm nhĩ.

Câu 27: Khi nói về tuần hoàn máu ở động vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Chỉ có động vật thuộc lớp thú mới có tim 4 ngăn.

II. Lưỡng cư, bò sát, chim và thú đều có hệ tuần hoàn kép.

III. Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim là cá, chim, thú.

IV. Một chu kì hoạt động tim gồm có 3 pha.

V. Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn đã có mao mạch nối giữa động mạch và tĩnh mạch.

VI. Động vật có khối lượng cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng nhỏ.

VII. Huyết áp ở mao mạch là nhỏ nhất.

A. 3.           B. 2.           C. 4.           D. 5.

Câu 28: Nguyên nhân làm cho cơ thể có cảm giác khát nước là

A. do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.

B. do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.

C. do độ pH của máu giảm.

D. do nồng độ glucôzơ trong máu giảm.

Câu 29: Khi nói về vai trò của gan, phát biểu nào sau đây sai

A. Tiết ra các hoocmôn để điều hòa cơ thể.

B. Khử các chất độc hại cho cơ thể.

C. Điều chỉnh nồng độ glucôzơ trong máu.

D. Sản xuất prôtêin huyết tương (fibrinôgen, các gôbulin và anbumin).

Câu 30: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào?

I. Lực co tim.                 II. Khối lượng máu.                            

III. Nhịp tim.                 IV. Số lượng hồng cầu.   

V. Độ quánh của máu.   VI. Sự đàn hồi của mạch máu.

Số đáp án đúng là

A. 2.           B. 3.           C. 4.           D. 5.

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên