Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 5 Giữa kì 1 Cánh diều (có lời giải)
Với Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 5 Giữa kì 1 Cánh diều năm 2025 sẽ tóm tắt và tổng hợp kiến thức cần ôn tập chuẩn bị cho bài thi Giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5. Bên cạnh đó là 10 đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 5.
Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 5 Giữa kì 1 Cánh diều (có lời giải)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề cương Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. PHẠM VI KIẾN THỨC ÔN TẬP
I. PHẦN ĐỌC
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG
- Các em hãy luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng các bài thơ từ tuần 1 đến tuần 18.
- Yêu cầu phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
* Chủ điểm: Trẻ em như búp trên cành
Bài đọc: Thư gửi các học sinh
Câu hỏi: Bức thư thể hiện tình cảm và sự tin cậy của Bác Hồ đối với thế hệ trẻ như thế nào?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Bài đọc: Chuyện một người thầy
Câu hỏi: Thầy Bôn đã làm gì để vượt qua khó khăn, tổ chức dạy học?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Bài đọc: Khi bé Hoa ra đời
Câu hỏi: Những sự vật nào “đến chơi”, làm cho bé vui và mở mang hiểu biết của bé?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Bài đọc: Tôi học chữ
Câu hỏi: Qua câu chuyện em biết được điều gì về hoàn cảnh gia đình A Phin?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
* Chủ điểm: Bạn nam, bạn nữ
Bài đọc: Lớp trưởng lớp tôi
Câu hỏi: Theo em cả nam và nữ cần có những phẩm chất gì?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Bài đọc: Muôn sắc hoa tươi
Câu hỏi: Vì sao “lớp của chúng mình” rất đáng yêu?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Bài đọc: Dây thun xanh, dây thun đỏ
Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về việc làm của Dũng?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Bài đọc: Cuộc họp bí mật
Câu hỏi: Em hiểu thầy giáo muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn học sinh nam khi yêu cầu Đi-tô và Giu-ri-cô giúp đỡ Ê-lê-na?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
* Chủ điểm: Có học mới hay
Bài đọc: Trái cam
Câu hỏi: Theo em, chi tiết bạn nhỏ vừa ở lớp về đã “Sà ngay vào luống đất” thể hiện điều gì?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Bài đọc: Làm thủ công
Câu hỏi: Vì sao lúc đầu Lý định nhờ Diệp cắt chữ U nhưng sau đó lạ không nhờ nữa?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Bài đọc: Hạt nảy mầm
Câu hỏi: Em hãy giúp Loan giải thích cho các bạn về sự nảy mầm của hạt gấc
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Bài đọc: Bầu trời mùa thu
Câu hỏi: Theo em, lời thầy giáo miêu tả bầu trời mùa hè có tác dụng như thế nào với học sinh?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
* Chủ điểm: Có chí thì nên
Bài đọc: Sự tích dưa hấu
Câu hỏi: Hai câu tục ngữ trên khuyên ta điều gì?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Bài đọc: “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
Câu hỏi: Những chi tiết về tuổi thơ và tuổi trẻ của Bạch Thái Bưởi cho thấy ông là người như thế nào?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Bài đọc: Tục ngữ về ý chí, nghị lực
Câu hỏi: Câu tục ngữ nào trong bài đọc để lại cho em ấn tượng đặc biệt nhất? Vì sao?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Bài đọc: Tiết mục đọc thơ
Câu hỏi: Cô giáo đã làm gì để giúp Pát-ty đạt được ước muốn của mình?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
2. ĐỌC - HIỂU:
* Bài đọc 1:
“Chiếc thuyền ra khơi”
Ngày xưa, ở một làng chài nhỏ bên bờ biển, có một gia đình ba thế hệ sống trong ngôi nhà gỗ đơn sơ. Ông Thành – người cha – đã gắn cả thanh xuân với biển khơi. Mỗi sáng sớm, khi mặt trời còn thấp trên đường chân trời, ông đã chèo chiếc thuyền nhỏ ra khơi. Người con trai là Nam cũng từng ra khơi cùng bố khi còn bé, thời đó tay Nam vẫn còn yếu và mặt trời buổi sáng tia nắng còn khiến mắt Nam chói. Nhưng Nam rất mê cái cảm giác gió mát, tiếng sóng vỗ và hải âu bay theo mỗi lần thuyền xuôi ra.
Rồi một ngày, ông Thành bị ốm, không thể ra khơi như trước nữa. Nam thương bố, quyết định học nghề chèo thuyền, học cách nhìn đường biển, học cách đọc dấu hiệu của biển cả: màu nước, màu trời, mây thấp, tiếng máy thuyền vang vọng. Cậu cũng học cách bảo trì thuyền – thay mái tôn, kiểm tra lưới cá, dặm vá thuyền mỗi khi về bến. Nhờ sự cần mẫn và học hỏi, Nam ngày càng giỏi hơn, nhiều lần ra khơi thành công, mang cá về cho cả làng.
Một lần biển nổi sóng mạnh, chiếc thuyền bị trôi về phía xa hơn dự kiến. Nam tỉnh táo, nhớ lại lời bố: “Khi biển nổi, hãy quay mũi thuyền vào gió, đánh máy nhẹ nhàng, giữ thăng bằng.” Cậu đã làm đúng như vậy và đưa thuyền về an toàn khi trời sắp tối. Làng chài vui mừng, mọi người chúc mừng Nam. Ông Thành tự hào nhìn con – niềm hy vọng của gia đình và làng chài.
Câu chuyện không chỉ kể về nghề biển mà còn nói lên lòng yêu thương giữa cha và con, tinh thần vượt khó và trách nhiệm với cộng đồng.
Sưu tầm
Câu 1: Lúc đầu Nam đi ra khơi cùng ai?
A. Bạn bè
B. Ông nội
C. Ông Thành – bố của Nam
D. Mẹ của Nam
Câu 2: Khi ông Thành bị ốm, Nam đã làm gì?
A. Bỏ nghề biển
B. Học nghề chèo thuyền
C. Chuyển vào thành phố
D. Mở cửa hàng cá
Câu 3: Trong lúc nguy hiểm, Nam được bố dạy điều gì quan trọng?
A. Không ra biển lúc nào cũng nguy hiểm
B. Khi biển nổi, quay mũi thuyền vào gió và giữ thăng bằng
C. Hãy chèo thật nhanh để về bến
D. Hãy bật đèn mạnh nhất
Câu 4: Câu chuyện muốn nhấn mạnh điều nào sau đây?
A. Nghề biển rất nhàn
B. Chỉ có người lớn mới có trách nhiệm
C. Lòng yêu thương và trách nhiệm với cộng đồng
D. Câu chuyện chỉ về kinh nghiệm nghề nghiệp
Câu 5. Điều nào không đúng với nội dung bài?
A. Nam học cách bảo trì thuyền
B. Ông Thành từng ra khơi mỗi ngày
C. Nam đưa thuyền về an toàn khi trời sắp tối
D. Làng chài vui mừng khi Nam thành công
................................
................................
................................
Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều (10 đề)
B. ĐỀ THI THAM KHẢO GIỮA HỌC KÌ I TIẾNG VIỆT 5 CÁNH DIỀU
ĐỀ SỐ 1
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Vịnh Hạ Long
Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn duyên dáng. Nét duyên dáng của Hạ Long chính là cái tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời. Sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh. Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng. Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.
Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực. Mùa hè của Hạ Long là mùa mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he… Song quyến rũ hơn cả vẫn là mùa hè của Hạ Long. Những ngày hè đi bên bờ biển Hạ Long ta có cảm giác như đi trước cửa gió. Ngọn gió lúc êm ả như ru, lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, cái tươi mát của đại dương vào đất liền, làm sảng khoái tâm hồn ta. Trong tiếng gió thổi, ta nghe tiếng thông reo, tiếng sóng vỗ, tiếng ve ran và cả tiếng máy, tiếng xe, tiếng cần trục từ trên các tầng than, bến cảng vòng lại. Những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ về, theo gió ngân lên vang vọng.
(Theo Thi Sảnh)
Câu 1: (0,5 điểm). Tác giả miêu tả Vịnh Hạ Long vào mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân, mùa hè.
B. Mùa hè, mùa đông, mùa thu.
C. Bốn mùa.
D. Mùa hè, mùa đông.
Câu 2 (0,5 điểm). Theo tác giả, nét duyên dáng của Hạ long được thể hiện ở đâu?
A. Tươi mát của dòng nước, rạng rỡ của đất trời.
B. Rạng rỡ ở đất trời.
C. Tươi mát của dòng nước, rạng rỡ của thiên nhiên.
D. Những quần đảo hùng vĩ và rực rỡ.
Câu 3 (0,5 điểm). Theo tác giả, Hạ Long quyến rũ hơn cả vào mùa nào? Vì sao?
A. Hạ Long quyến rũ hơn cả vào mùa xuân. Vì đó là mùa sương và cá mực.
B. Hạ Long quyến rũ hơn cả vào mùa hè. Vì nó hội tụ tất cả những âm thanh đi theo tiếng gió vang vọng về.
C. Hạ Long quyến rũ hơn cả vào mùa thu. Vì đó là mùa trăng biển, tôm he… đã tạo nên một Hạ Long thơ mộng, dịu dàng.
D. Mùa nào thì vịnh Hạ Long cũng đều quyến rũ theo một nét riêng.
Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, vì sao nói “Những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ về”?
A. Vì tác giả nhắc đến nhiều âm thanh của tự nhiên, của sự vật, của sự sống của con người. Cho nên tất cả những điều ấy đã làm nên những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ về.
B. Vì đó là những âm thanh của gió bao trùm cả Vịnh Hạ Long.
C. Đó chính là những âm thanh của tiếng sóng vỗ biển cả, tiếng ve ran trên mọi nẻo đường.
D. Là tiếng của những đoàn thuyền ra khơi đánh cá trở về.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Em hãy xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của các từ in đậm dưới đây:
a. Ngày ngày mặt trời (1) đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời (2) trong lăng rất đỏ.”
b. “Mùa xuân (1) là tết trồng cây
Làm cho đất nước ngày càng thêm xuân (2)”
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Câu 6 (2,0 điểm) Tìm vị trí có thể thêm dấu gạch ngang trong đoạn văn sau và cho biết tác dụng của nó:
"Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây: trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền; khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt; khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm."
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Viết bài văn (4,0 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một bài văn ngắn tả người bạn thân nhất của em.
BÀI LÀM
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi lớp 5 các môn học có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình lớp 5 các môn học sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

