Top 100 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức (có đáp án)
Tuyển chọn 100 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức Học kì 1, Học kì 2 năm 2025 mới nhất có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 5 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5.
Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức (có đáp án)
Xem thử Đề thi GK1 Sử Địa lớp 5 Xem thử Đề thi CK1 Sử Địa lớp 5 Xem thử Đề thi GK2 Sử Địa lớp 5 Xem thử Đề thi CK2 Sử Địa lớp 5
Chỉ từ 70k mua trọn bộ đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Giữa kì 1 Kết nối tri thức
Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Học kì 1 Kết nối tri thức
Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Giữa kì 2 Kết nối tri thức
Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Học kì 2 Kết nối tri thức
Đề cương Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức
Đề cương ôn tập Học kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức
Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức
Đề cương ôn tập Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức
Xem thêm Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 cả ba sách:
- Top 10 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 năm 2025 có đáp án
- Top 10 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 năm 2025 có đáp án
- Top 10 Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 năm 2025 có đáp án
- Top 10 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 năm 2025 có đáp án
Xem thử Đề thi GK1 Sử Địa lớp 5 Xem thử Đề thi CK1 Sử Địa lớp 5 Xem thử Đề thi GK2 Sử Địa lớp 5 Xem thử Đề thi CK2 Sử Địa lớp 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
(Bộ sách: Kết nối tri thức)
Thời gian làm bài: .... phút
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)
Từ câu hỏi số 1 đến câu số 10: học sinh lựa chọn 01 đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D
Câu 1. Lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam có
A. bề ngang rộng.
B. chiều bắc – nam ngắn.
C. dạng hình ngôi sao.
D. dạng hình chữ S.
Câu 2. Quốc kì của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện
A. sự độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn của đất nước.
B. khát vọng chinh phục đỉnh cao tri thức của nhân dân.
C. ước mơ về một cuộc sống yên bình, nhiều may mắn.
D. hi vọng về sự thịnh vượng và trường tồn của dân tộc.
Câu 3. Một trong những biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ấm gió mùa ở Việt Nam là
A. nhiệt độ thấp.
B. độ ẩm thấp.
C. mưa nhiều.
D. gió không thay đổi.
Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với sông ngòi ở Việt Nam?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Phân bố rộng khắp trên cả nước.
C. Có nhiều sông lớn và đầy nước quanh năm.
D. Lượng nước sông thay đổi theo mùa.
Câu 5. So với phần lãnh thổ đất liền của nước ta, vùng biển Việt Nam nằm ở phía
A. bắc, đông và tây bắc.
B. đông, nam và tây nam.
C. tây, tây nam và nam.
D. bắc, đông và nam
Câu 6. Đội Hoàng Sa được chúa Nguyễn thành lập vào thế kỉ XVII để thực hiện hoạt động nào sau đây trên quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?
A. Cứu nạn tàu thuyền và thu thuế.
B. Khai thác sản vật và thực thi chủ quyền.
C. Lập bia chủ quyền và cứu nạn.
D. Thu thuế và thực thi chủ quyền.
Câu 7. Trong số 54 dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam, dân tộc nào số dân đông nhất?
A. Tày.
B. Nùng.
C. Thái.
D. Kinh.
Câu 8. Ý nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của dân số tăng nhanh?
A. Tạo được nguồn lao động dồi dào và dự trữ lao động lớn.
B. Đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên thiên nhiên.
C. Chất lượng cuộc sống của người dân khó được nâng cao.
D. Gia tăng ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.
Câu 9. Ở khu vực miền Trung của Việt Nam, Vương quốc Chăm-pa ra đời và tồn tại vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ II đến thế kỉ XV.
B. Thế kỉ II TCN đến thế kỉ X.
C. Thế kỉ X đến thế kỉ XIX.
D. Thế kỉ VII TCN đến thế kỉ II TCN.
Câu 10. Đền tháp Chăm-pa là công trình kiến trúc
A. tôn giáo có ý nghĩa quan trọng trong đời sống vật chất của người Chăm.
B. nhà ở có ý nghĩa quan trọng trong đời sống tinh thần của người Chăm.
C. tôn giáo không có nhiều ý nghĩa trong đời sống tinh thần của người Chăm.
D. tôn giáo có ý nghĩa quan trọng trong đời sống tinh thần của người Chăm.
Câu 11. Đọc thông tin và điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các ô trống phía trước mỗi ý sau đây:
Thông tin. Nhiều hiện vật khảo cổ như bia đá có khắc chữ San-krit (Sanskrit), tượng thần Vit-xnu (Vishnu), tượng Phật, dấu tích công trình bằng gỗ, gạch,... được phát hiện ở Nam Bộ đã khẳng định sự ra đời và tồn tại của Vương quốc Phù Nam.
□ Nhiều hiện vật khảo cổ phát hiện ở Nam Bộ đã khẳng định sự ra đời và tồn tại của nước Phù Nam.
□ Cư dân Phù Nam đã biết sáng tạo ra chữ viết và được dùng phổ biến.
□ Phát hiện ở Nam Bộ nhiều dấu tích công trình bằng gỗ, gạch của cư dân Phù Nam.
□ Nhiều dấu tích khảo cổ cho thấy cư dân Phù Nam đã tiếp thu văn hoá Ấn Độ.
PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Hoàn thiện sơ đồ sau đây về ảnh hưởng của vị trí địa lí đến tự nhiên và hoạt động sản xuất của nước ta.
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Trình bày sự ra đời của Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc.
b) Kể tên một số truyền thuyết/ sự tích… liên quan đến Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc mà em biết.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Học kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
(Bộ sách: Kết nối tri thức)
Thời gian làm bài: .... phút
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)
Từ câu hỏi số 1 đến câu số 10 (0,5 điểm/câu hỏi): học sinh lựa chọn 01 đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D
Câu 1. Trong số 54 dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam, dân tộc nào số dân đông nhất?
A. Tày.
B. Nùng.
C. Thái.
D. Kinh.
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với hình dáng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam?
A. Hẹp ngang.
B. Chạy dài từ tây sang đông.
C. Đường bờ biển cong hình chữ S.
D. Chạy dài theo chiều bắc – nam.
Câu 3. Truyền thuyết nào dưới đây phản ánh về nỗ lực trong việc chế ngự lũ lụt của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?
A. Thánh Gióng.
B. Sự tích trầu cau.
C. Sơn Tinh – Thủy Tinh.
D. Sự tích nỏ thần.
Câu 4. Đền tháp Chăm-pa là công trình kiến trúc
A. tôn giáo có ý nghĩa quan trọng trong đời sống vật chất của người Chăm.
B. nhà ở có ý nghĩa quan trọng trong đời sống tinh thần của người Chăm.
C. tôn giáo không có nhiều ý nghĩa trong đời sống tinh thần của người Chăm.
D. tôn giáo có ý nghĩa quan trọng trong đời sống tinh thần của người Chăm.
Câu 5. Việc Lý Bí đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện điều gì?
A. Mong muốn chiến thắng quân xâm lược trong mùa Xuân.
B. Ý chí và quyết tâm bảo vệ độc lập, tự chủ của dân tộc.
C. Ý chí và quyết tâm duy trì nền hòa bình của dân tộc.
D. Mong muốn quốc gia tồn tại lâu dài, yên vui.
Câu 6. Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) đã
A. mở ra thời kì độc lập tự chủ lâu dài cho lịch sử dân tộc Việt Nam.
B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ trong lịch sử Việt Nam.
C. đập tan tham vọng xâm lược của nhà Nguyên, bảo vệ độc lập dân tộc.
D. đập tan tham vọng xâm lược của nhà Tống, bảo vệ độc lập dân tộc.
Câu 7. Trận Bạch Đằng năm 938 (do Ngô Quyền lãnh đạo) với trận Bạch Đằng năm 1288 (do Trần Quốc Tuấn lãnh đạo) đều
A. diễn ra khi giặc từ ngoài biển tiến vào.
B. diễn ra khi quân giặc rút lui về nước.
C. giết chết được chủ tướng của quân giặc.
D. sử dụng kế sách “đóng cọc gỗ”.
Câu 8. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi là do
A. nhân dân Việt Nam luôn nêu cao tinh thần yêu nước.
B. nhà Minh nhận thấy cuộc chiến tranh xâm lược là phi nghĩa.
C. có sự lãnh đạo của nhiều tướng tài, như: Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo…
D. quân Minh cắt một phần lãnh thổ để giảng hòa với quân Lam Sơn.
Câu 9. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương (cuối thế kỉ XIX) là khởi nghĩa….
A. Ba Đình.
B. Bãi Sậy.
C. Hương Khê.
D. Yên Thế.
Câu 10. Vị quan nào dưới đây đã có công khai phá và lập nên huyện Tiền Hải (Thái Bình), huyện Kim Sơn (Ninh Bình) ngày nay?
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Nguyễn Lộ Trạch.
C. Phan Đình Phùng.
D. Nguyễn Công Trứ.
Câu 11 (1,0 điểm). Đọc thông tin và điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các ô trống phía trước mỗi ý sau đây:
Tư liệu. “ (...) Thành Đại La ( ... ), ở giữa khu vực trời đất, được thế rồng cuộn hổ ngồi, chính giữa nam bắc đông tây, tiện nghi núi sông sau trước. Vùng này mặt đất rộng mà bằng phẳng, thế đất cao mà sáng sủa, dân cư không khổ thấp trũng tối tăm, muôn vật hết sức tươi tốt phồn thịnh. Xem khắp nước Việt, đó là nơi thắng địa, thực là chỗ tụ hội quan yếu của bốn phương".
☐ Lý Thái Tổ chọn thành Đại La để xây dựng kinh đô mới vì gần châu Cổ Pháp (Bắc Ninh, quê của vua).
☐ Trước khi rời về Đại La (Hà Nội), kinh đô của nước Đại Cồ Việt được đóng ở vùng Phong Châu (Phú Thọ).
☐ Thành Đại La có địa thế đẹp, đất rộng, cao và bằng phẳng, thuận lợi cho sự phát triển của đất nước.
☐ Việc rời đô đã cho thấy tầm nhìn sáng suốt của vua Lý Thái Tổ.
PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Lựa chọn các từ/ cụm từ cho sẵn sào chỗ trống (…..) để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây
Lê Lợi |
Quốc triều hình luật |
Lê Thánh Tông |
Tích cực |
Đông Kinh |
Lam Sơn |
Đại Việt |
Hậu Lê |
Thông tin. Sau thắng lợi của khởi nghĩa ….(1)……, ….(2)……lên ngôi vua, đóng đô ở ….(3)…… (tức thành Thăng Long), lấy tên nước là ….(4)……. Thời ….(5)……, bộ máy chính quyền được hoàn thiện, ban hành ….(6)…… (Luật Hồng Đức); kinh tế phát triển, đời sống nhân dân được quan tâm, đặc biệt là duới triều vua ….(7)……. Thời Hậu Lê, văn hóa, giáo dục đều có sự chuyển biến ….(8)……
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Nêu những nét chính về tình hình đất nước thời Trần.
b) Kể tên một nhân vật lịch sử của triều Trần và đóng góp của nhân vật đó với lịch sử dân tộc.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
(Bộ sách: Kết nối tri thức)
Thời gian làm bài: .... phút
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)
Từ câu hỏi số 1 đến câu số 10 (0,5 điểm/ câu hỏi): học sinh lựa chọn 01 đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D
Câu 1. Địa danh lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố sau?
“Nơi nào hang thẳm rừng xa,
Bác đã vạch đường đánh Nhật, đuổi Tây?”
A. Quảng trường Ba Đình (Hà Nội).
B. Dinh Độc Lập (TP. Hồ Chí Minh).
C. Cảng Nhà Rồng (TP. Hồ Chí Minh).
D. Hang Pác-bó (Cao Bằng).
Câu 2. Một trong những ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập (2-9-1945) là
A. kêu gọi đồng bào cả nước nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. kêu gọi nhân dân tích cực tham gia Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân vào Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh.
D. tuyên bố trước quốc dân và thế giới về sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Câu 3. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng được đánh dấu bởi sự kiện nào sau đây?
A. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
B. Bộ chỉ huy quân sự của thực dân Pháp bị bắt.
C. Tướng Đờ Ca-xtơ-ri tuyên bố đầu hàng.
D. Nhân dân Hà Nội giành được chính quyền.
Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)?
A. Thắng lợi, tác động lớn đến Việt Nam và thế giới.
B. Diễn ra trong 56 ngày đêm, trải qua ba đợt tiến công.
C. Bộ chỉ huy chiến dịch do Đại tướng Văn Tiến Dũng làm tư lệnh.
D. Tấn công trực tiếp vào cơ quan đầu não của chính quyền Sài Gòn.
Câu 5. Trong quá trình đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Vị thế và uy tín được nâng cao trên trường quốc tế.
B. Trở thành nền kinh tế lớn nhất khu vực Đông Nam Á.
C. Trở thành cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới.
D. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với tất cả các nước.
Câu 6. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào không tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc.
B. Mi-an-ma.
C. Cam-pu-chia.
D. Phi-líp-pin.
Câu 7. Dân tộc chủ yếu ở Cam-pu-chia là người
A. Tày.
B. Nùng.
C. Khơ-me.
D. Dao.
Câu 8. So với Vương quốc Cam-pu-chia, điều kiện tự nhiên của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào có điểm gì khác biệt?
A. Biên giới trên đất liền tiếp giáp với Việt Nam.
B. Là nước duy nhất ở Đông Nam Á không giáp biển.
C. Sông Mê Công là sông lớn nhất chảy qua đất nước.
D. Có đường biên giới tiếp giáp với Thái Lan.
Câu 9. Sự kiện nào dưới đây có ý nghĩa quan trọng, đánh dấu quá trình hội nhập khu vực của Việt Nam?
A. Việt Nam chính thức ra nhập ASEAN (1995).
B. Việt Nam ra nhập Tổ chức Liên hợp quốc (1997).
C. Việt Nam ra nhập Tổ chức Thương mại thế giới (2007).
D. Việt Nam phê chuẩn Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển (1994).
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu hoạt động của Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Đoàn kết, hợp tác để phát triển kinh tế - xã hội.
C. Đoàn kết, hợp tác để giữ gìn hòa bình, an ninh.
D. Thúc đẩy hòa bình, ổn định ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 11 (1,0 điểm). Đọc thông tin và điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các ô trống phía trước mỗi ý sau đây:
Thông tin. Vạn Lý Trường Thành là bức tường thành được xây bằng đất, đá, trải dài từ đông sang tây, được
xây dựng từ thế kỉ V TCN đến thế kỉ XVI nhằm ngăn chặn những cuộc tấn công từ bên ngoài vào Trung Quốc. Tường thành cao 7 - 8 m, mặt trên của tường thành rộng 5 - 6 m, phần chân rộng hơn. Trên mặt tường thành có các tháp canh, ụ lửa để đốt báo hiệu khi có giặc đến. Ngày nay, chiều dài của Trường Thành còn khoảng 6 700 km.
Năm 1987, Vạn Lý Trường Thành cùng với Cố cung Bắc Kinh được Tổ chức UNESCO ghi danh là Di sản thế giới.
¨ Vạn Lý Trường Thành được xây dựng và duy trì bởi nhiều triều đại trong hơn 2.000 năm.
¨ Vạn Lý Trường Thành là công trình kiến trúc duy nhất của Trung Quốc được UNSECO công nhận là Di sản thế giới.
¨ Vạn Lý Trường Thành được coi là một biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc.
¨ Vạn Lý Trường thành là công trình kiến trúc mang tính chất phòng thủ của nhân dân Trung Quốc thời kỉ cố - trung đại.
PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Lựa chọn các từ/ cụm từ cho sẵn sào chỗ trống (…..) để hoàn thiện đoạn thông tin
Phát triển |
Vật chất |
Việt Nam |
Gạo |
Lương thực |
Đổi mới |
Nhân dân |
Quốc tế |
Thông tin. Từ năm 1986 đến nay, cả nước bước vào thời kì (1)……... Thời kì này, kinh tế ngày càng (2)………., hàng hóa dồi dào. Nhiều sản phẩm không những cung cấp đủ nhu cầu trong nước mà còn được xuất khẩu như: gạo, nông sản, thuỷ sản, ... Từ chỗ thiếu (3)………., Việt Nam đã vươn lên trở thành một trong những nước xuất khẩu (4)……… hàng đầu thế giới. Đời sống (5)…………. và tinh thần của (6)………… ngày càng được cải thiện, ... Vị thế và uy tín của (7)………….. được nâng cao trên trường (8)…………….
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Trình bày diễn biến chính của Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
b) Nêu những việc làm cụ thể để thể hiện lòng biết ơn, tri ân của em đến các anh hùng liệt sĩ và những người có đóng góp tiêu biểu cho cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
(Bộ sách: Kết nối tri thức)
Thời gian làm bài: .... phút
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)
Từ câu hỏi số 1 đến câu số 6 (0,5 điểm/ câu hỏi): học sinh lựa chọn 01 đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D
Câu 1. Trên thế giới không có đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương.
B. Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương.
D. Đông Đại Dương.
Câu 2. Khí hậu châu Phi có đặc điểm:
A. khô, nóng bậc nhất thế giới.
B. phân hoá sâu sắc theo độ cao.
C. gồm đầy đủ các đới khí hậu.
D. nóng và ẩm quanh năm.
Câu 3. Nhận xét nào sau đây là đúng về các châu lục trên thế giới?
A. Các châu lục có diện tích bằng nhau, nhưng khác nhau về vị trí địa lí.
B. Các châu lục có sự tương đồng về đặc điểm tự nhiên (khí hậu, địa hình…).
C. Các châu lục có sự khác biệt về diện tích, vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên.
D. Các châu lục giống nhau về vị trí địa lí, khác nhau về diện tích và đặc điểm tự nhiên.
Câu 4. Công trình nào dưới đây được coi là kiệt tác của văn minh Hy Lạp cổ đại còn được lưu giữ đến ngày nay?
A. Đền Pác-tê-nông.
B. Vạn Lý Trường Thành.
C. Kim Tự Tháp.
D. Thánh địa Mỹ Sơn.
Câu 5. Hình ảnh chim bồ câu ngậm cành ô liu là biểu tượng của
A. sự thịnh vượng.
B. tinh thần đoàn kết.
C. khát vọng hòa bình.
D. lòng dũng cảm.
Câu 6. Học sinh tiểu học có thể đóng góp vào việc xây dựng một thế giới hòa bình, thông qua hoạt động nào sau đây?
A. Tuyên truyền ý thức bảo vệ hòa bình.
B. Kỳ thị, phân biệt về chủng tộc, màu da.
C. Dùng bạo lực để giải quyết các mâu thuẫn.
D. Kỳ thị văn hóa truyền thống của các dân tộc.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm)
Câu 7. Đọc thông tin và điền đúng (Đ)/ sai (S) vào các ô trống phía trước mỗi ý a), b), c), d)
Thông tin. Kim tự tháp Ai Cập là khu lăng mộ của các pha-ra-ông (pharaoh - vua), hoàng hậu. Các kim tự tháp được xây dựng bằng đá nguyên khối với kiến trúc hình chóp, đáy hình vuông và bốn mặt đều nhau. Bên trong kim tự tháp là nơi đặt hài cốt của vua, hoàng hậu kèm theo nhiều vàng bạc, đá quý, ... Trong số các kim tự tháp, đồ sộ nhất là kim tự tháp Kê-ốp (Kheops), một trong những kì quan của thế giới cổ đại.
¨ a) Cư dân Ai Cập cổ đại là chủ nhân của các kim tự tháp ở Ghi-da.
¨ b) Cư dân Ai Cập cổ đại xây dựng Kim tự tháp nhằm mục đích: vinh danh những chiến sĩ đã tử nạn trong các cuộc chiến tranh mở rộng lãnh thổ.
¨ c) Kim tự tháp Kê-ốp là một trong những công trình kiến trúc kì vĩ nhất của nhân loại, biểu tượng cho giá trị trường tồn của văn minh Ai Cập cổ đại.
¨ d) Kim tự tháp Kê-ốp là thành tựu duy nhất của cư dân Ai Cập cổ đại còn được bảo tồn đến ngày nay.
1.3. Trắc nghiệm điền khuyết
Câu 8. Điền các cụm từ cho sẵn vào vị trí thích hợp trong đoạn thông tin sau:
rèn luyện sức khoẻ |
Hòa bình |
Hy Lạp cổ đại |
Vòng nguyệt quế |
Thông tin. Lễ hội Thể thao Ô-lim-píc ra đời ở (1)………………….…. bởi thần Hê-cra-lét (Heracles) (con trai của thần Dớt), được tổ chức lần đầu tiên vào năm 776 TCN, nhằm tôn vinh các vị thần. Cứ bốn năm một lần, trai tráng ở khắp các thành bang náo nức (2)……………..., tài năng để tham gia thì đấu. Trong thời gian lễ hội, mọi xung đột giữa các thành bang tạm dừng. Các môn thi đấu gồm: chạy, nhảy, bơi lội, bắn cung, đua ngựa, ném đĩa, ... Người đạt giải cao nhất trong mỗi nội dung sẽ nhận phần thưởng là (3)………………….. linh thiêng. Ngày nay, Đại hội Ô-lim-píc mở rộng ra toàn thế giới. Sự kiện này không chỉ là cuộc tranh tài của các môn thể thao mà còn là biểu trưng cho tinh thần đoàn kết, (4)…………………. của toàn nhân loại.
PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Khai thác các thông tin dưới đây và thực hiện yêu cầu:
a) Năm 2022, dân số thế giới là bao nhiêu tỉ người?
b) Nhận xét về: khoảng thời gian đề dân số thời gian tăng thêm một tỉ người (gợi ý: được rút ngắn/ ngày càng tăng thêm?....).
c) Theo con, những nguyên nhân nào làm cho châu Á có số dân đông nhất thế giới?
Câu 2 (1,0 điểm): Nêu tối thiểu 04 biện pháp mà học sinh tiểu học có thể thực hiện để góp phần xây dựng thế giới xanh - sạch - đẹp.
Xem thử Đề thi GK1 Sử Địa lớp 5 Xem thử Đề thi CK1 Sử Địa lớp 5 Xem thử Đề thi GK2 Sử Địa lớp 5 Xem thử Đề thi CK2 Sử Địa lớp 5
Tham khảo đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 bộ sách khác có đáp án hay khác:
Tài liệu Giáo án, Đề thi lớp 5 có đáp án hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi lớp 5 các môn học có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình lớp 5 các môn học sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)