Top 100 Đề thi Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều (có đáp án)

Tuyển chọn 100 Đề thi KHTN 9 Cánh diều Học kì 1, Học kì 2 năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 9 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi KHTN 9.

Đề thi KHTN 9 Cánh diều (có đáp án)

Xem thử Đề GK1 KHTN 9 Xem thử Đề CK1 KHTN 9 Xem thử Đề GK2 KHTN 9 Xem thử Đề CK2 KHTN 9

Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề thi KHTN 9 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Đề thi KHTN 9 Giữa kì 1 Cánh diều

Đề thi KHTN 9 Học kì 1 Cánh diều

Đề thi KHTN 9 Giữa kì 2 Cánh diều

Đề thi KHTN 9 Học kì 2 Cánh diều

Đề cương KHTN 9 Cánh diều

Xem thêm Đề thi KHTN 9 cả ba sách:

Xem thử Đề GK1 KHTN 9 Xem thử Đề CK1 KHTN 9 Xem thử Đề GK2 KHTN 9 Xem thử Đề CK2 KHTN 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Khoa học tự nhiên 9

(Theo chương trình dạy song song 3 phân môn)

Thời gian làm bài: phút

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Biểu thức tính công suất là

A. P = At.

B. P = At.

C. P = tA.

D. P = Fs.

Câu 2. Thế năng trọng trường của một vật không phụ thuộc vào?

A. Khối lượng của vật.

B. Trọng lượng của vật.

C. Độ cao của vật.

D. Tốc độ của vật.

Câu 3. Cơ năng của vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực được xác định bằng công thức

A. W=Ph+12m2v.

B. W=Ph+12mv2.

C. W=12Ph+12m2v.

D. W=12Ph+12m2v.

Câu 4. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới

A. luôn luôn lớn hơn 1.

B. luôn luôn nhỏ hơn 1.

C. tùy thuộc vận tốc của ánh sáng trong hai môi trường.   

D. tùy thuộc góc tới của tia sáng.

Câu 5. Động năng của một vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 400 m trong thời gian 45s là

A. 2,765.103 J.

B. 2,47.105 J.

C. 2,42.109 J.

D. 3,2.106 J.

Câu 6. Tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ khi ta

A. ngắm một bông hoa trước mắt.

B. soi gương.

C. quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh.

D. xem chiếu bóng.

Câu 7. Kim loại nào sau đây dẻo nhất?

A. Au.

B. Cu.

C. Fe.

D. Ag.

Câu 8. Kim loại nào trong số các kim loại Al, Zn, Ag, Cu hoạt động hóa học mạnh nhất?

A. Zn.

B. Ag.

C. Al.

D. Cu.

Câu 9. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A. Zn.

B. Al.

C. Au.

D. Ag.

Câu 10. Ứng dụng nào sau đây không phải của lưu huỳnh (sulfur)?

A. Lưu hóa cao su.

B. Sản xuất dược phẩm.

C. Sản xuất sulfuric acid.

D. Sản xuất nhựa PVC.

Câu 11. Vật chất di truyền quy định những đặc điểm riêng biệt của mỗi loài là

A. doxycycline.

B. nucleic acid.

C. ribonucleic acid.

D. deoxyribonucleic acid.

Câu 12. Loại nucleotide nào chỉ có trong phân tử DNA mà không có trong phân tử RNA?

A. Adenine.

B. Guanine.

C. Uracil.

D. Thymine.

Câu 13. Phát biểu nào dưới đây không đúng về mã di truyền?

A. Mã di truyền bao gồm ba nucleotide.

B. Nhiều bộ ba mã hóa khác nhau có thể mã hóa cùng một amino acid.

C. Các sinh vật khác nhau có thể dùng chung một mã di truyền.

D. Một bộ ba mã hóa có thể mã hóa cho nhiều hơn hai loại amino acid.

Câu 14. Kết thúc quá trình nguyên phân, số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào con là

A. lưỡng bội ở trạng thái đơn.

B. lưỡng bội ở trạng thái kép.

C. đơn bội ở trạng thái đơn.

D. đơn bội ở trạng thái kép.

Câu 15. Đâu không phải là một ứng dụng của quá trình nguyên phân?

A. Nuôi cấy mô thực vật giúp nhân lên số lượng lớn cây có cùng kiểu gene.

B. Nuôi cấy tế bào phôi tạo ngân hàng tế bào gốc sử dụng trong điều trị bệnh ở người.

C. Thụ tinh trong ống nghiệm phục vụ chuyên khoa y học hiếm muộn.

D. Thực hiện chiết cành để tạo cây trồng sớm cho ra quả và giữ được phẩm chất quả.

Câu 16. Một đoạn của nhiễm sắc thể bị đứt gãy và được nối với một nhiễm sắc thể không tương đồng. Trường hợp này là dạng đột biến

A. mất đoạn.

B. đảo đoạn.

C. lặp đoạn.

D. chuyển đoạn.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Nêu câu hỏi nghiên cứu khoa học với đề tài: “Xác định sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong mạch điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch”.

Bài 2. (1 điểm)

a. Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5 m. Dốc dài 40 m, biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20 N và cả người cùng xe có khối lượng 37,5 kg. Tính công tổng cộng do người đó sinh ra.

b. Thả một quả bóng cao su từ độ cao h xuống nền đất cứng và bị nảy lên. Sau mỗi lần nảy lên độ cao giảm dần, nghĩa là cơ năng giảm dần. Điều đó có trái với định luật bảo toàn năng lượng không? Tại sao?

Bài 3. (1 điểm) Viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:

(a) Đốt dây sắt (iron) trong khí chlorine.

(b) Cho một đinh sắt (iron) vào ống nghiệm đựng dung dịch copper(II) chloride.

(c) Cho kim loại magnesium vào dung dịch hydrochloric acid.

(d) Cho kim loại kẽm (zinc) tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.

Bài 4. (1,5 điểm)

a. (1 điểm) Điện phân nóng chảy 1,53 tấn Al2O3, giả thiết hiệu suất 100%, thu được khối lượng nhôm là bao nhiêu?

b. (0,5 điểm) Tại sao hợp kim lại được sử dụng phổ biến trong công nghiệp và cuộc sống? Lấy ví dụ minh họa.

Bài 5. Một gene ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5 100 Å. Số nucleotide loại G của gene là 600. Sau đột biến, số liên kết hydrogen của gene là 3 601. Hãy cho biết gene đã xảy ra dạng đột biến nào? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nucleotide trong gene).

Bài 6.

a. Tại sao nói nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene?

b. Vì sao cơ thể tứ bội (4n) hữu thụ còn cơ thể tam bội (3n) lại bất thụ?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Khoa học tự nhiên 9

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó:

A. động năng cực đại, thế năng cực tiểu.

B. động năng cực tiểu, thế năng cực đại.

C. động năng bằng thế năng.

D. động năng bằng nửa thế năng.

Câu 2: 1W bằng

A. 1 J.s.

B. 1 J/s.

C. 10 J.s.

D. 10 J/s.

Câu 3: Ta nhận ra vật có màu đen vì

A. nó có màu đen.

B. nó được đặt bên cạnh những vật có màu sắc khác.

C. có ánh sáng màu đen từ vật truyền tới mắt ta.

D. nó phản xạ ánh sáng màu đen tới mắt ta.

Câu 4: Trục chính của thấu kính hội tụ là đường thẳng

A. bất kỳ đi qua quang tâm của thấu kính.

B. đi qua hai tiêu điểm của thấu kính.

C. tiếp tuyến của thấu kính tại quang tâm.

D. đi qua một tiêu điểm và song song với thấu kính.

Câu 5: Một bóng đèn có ghi 220V - 60W mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,18A thì ta thấy đèn sáng:

A. bình thường.

B. sáng yếu.

C. sáng mạnh.

D. không sáng.

Câu 6: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều?

A. Đèn điện.

B. Máy sấy tóc.

C. Tủ lạnh.

D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin.

Câu 7: Làm thế nào là nhiên liệu hóa thạch được lấy từ trái đất?

A. Thu thập trên bề mặt đại dương.

B. Thông qua quá trình đốt cháy ngầm.

C. Qua giếng sâu và hầm mỏ.

D. Sử dụng nước để mang chúng lên mặt đất.

Câu 8: Ta có thể dùng nam châm nào để tạo ra dòng điện:

A. Nam châm vĩnh cửu.

B. Nam châm điện.

C. Cả Nam châm vĩnh cửu và nam châm điện.

D. Không có loại nam châm nào cả.

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?

A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch.

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Câu 10. Nguyên liệu để sản xuất gang là

A. quặng sắt, than cốc, chất tạo xỉ CaCO3, SiO2,…

B. quặng nhôm, than cốc, chất tạo xỉ

C. gang hoặc sắt thép phế liệu

D. quặng kẽm, than cốc, chất tạo xỉ

Câu 11. Cho các phát biểu:

1. Kim loại Na, K, Fe, Ag đều có khả năng phản ứng với khí oxygen ngay điều kiện thường.

2. Kim loại Na, K, Ca phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường.

3. Kim loại Mg, Fe, Zn có khả năng phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo ra hydroxide.

4. Kim loại Au, Al, Cu không tan trong dung dịch HCl.

5. Kim loại Fe mạnh hơn có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 12. Tính chất đặc trưng của inox là

A. nhẹ và bền

B. độ cứng cao

C. khó bị gỉ

D. dẫn điện tốt

Câu 13. Do có tính hấp phụ nên carbon vô định hình được dùng làm

A. điện cực, chất khử

B. mặt nạ phòng hơi độc.

C. ruột bút chì, chất bôi trơn.

D. mũi khoan, dao cắt kính.

Câu 14. Hợp chất nào sau đây có khả năng làm trái cây nhanh chín?

A. Propane

B. Butane

C. Ethylene

D. Propylene

Câu 15. Dầu mỏ không có nhiệt độ sôi nhất định vì

A. dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp gồm nhiều hydrocarbon

B. dầu mỏ không tan trong nước

C. dầu nổi lên trên mặt nước

D. dầu mỏ là chất lỏng sánh đặc.

Câu 16. Các hợp chất hữu cơ thường có đặc điểm chung sau:

a. Thành phần nguyên tố chủ yếu là carbon và thường có hydrogen.

b. Ngoài nguyên tố carbon và hydrogen, có thể có thêm nguyên tố khác như chlorine, nitrogen, oxygen.

c. Liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử là liên kết cộng hóa trị.

d. Liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử là liên kết ion.

e. Dễ bay hơi, khó cháy.

g. Dễ cháy và sản phẩm cháy luôn tạo ra carbon dioxide. Dãy các đặc điểm đúng là

A. (d), (e), (g)

B. (a), (b), (c)

C. (a), (b), (c), (g)

D. (b), (d), (g)

Câu 17. Dãy các alkane được sử dụng phổ biến trong đời sống là

A. CH4, C2H6, C3H8, C5H12

B. C2H6, C3H8, C4H10, C5H10

C. C2H6, C3H8, C4H8, C5H12

D. C2H6, C3H8, C4H10, C6H12

Câu 18. Số phát biểu dưới đây là sai?

1. Các kim loại từ Mg trở về sau đều không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

2. Các kim loại đứng trước H đều không phản ứng với dung dịch hydrochloric acid.

3. Các kim loại đứng sau H đều không phản ứng với dung dịch sulfuric acid loãng.

4. Khi tác dụng với dung dịch acid cùng nồng độ và nhiệt độ thì lá Mg phản ứng mãnh liệt hơn so với lá Zn.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3Ω, R2 = 5Ω, R3 = 7Ω mắc nối tiếp.

a)  Điện trở tương đương của mạch là 15Ω.

b)  Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 0,5A.

c)  Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là bằng nhau và bằng 2,8V.

d)  Nếu mắc thêm điện trở R4 = 10Ω mắc nối tiếp vào đoạn mạch trên thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính không thay đổi.

Câu 2. Ta nhìn thấy mọi vật có sắc màu. Ta thấy cánh hoa màu vàng, lá màu xanh và phần nhụy có màu nâu vì chúng phản xạ các màu sắc đó đến mắt chúng ta.

a)  Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có 1 màu nhất định.

b)  Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

c)  Khi chiếu ánh sáng đơn sắc qua lăng kính, thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau, tạo thành dải màu như cầu vồng.

d)  Ánh sáng đơn sắc khi đi qua lăng kính sẽ tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới lăng kính.

Câu 3. Biogas là một loại khí sinh học được sử dụng nhiều trong các gia đình nuôi gia súc, động vật như bò, lợn,…

a. Biogas là loại khí tự nhiên, có thành phần chủ yếu là methane được tạo ra từ quá trình phân hủy hữu cơ bởi vi khuẩn trong điều kiện thiếu oxygen.

b. Biogas là nguồn năng lượng tái tạo và thân thiện với môi trường, có thành phần chủ yếu bao gồm các khí methane, ethane, carbon dioxide và một lượng nhỏ các khí khác như nitrogen, hydrogen sulfide, hơi nước.

c. Ứng dụng của biogas rất đa dạng như làm nhiên liệu để nấu ăn, sưởi ấm, chay một số động cơ, thắp sáng,…

d. Biogas không chỉ giúp xử lí chất thải hữu cơ mà còn giúp giảm phát thải khí nhà kính do methane có khả năng gây hiệu ứng nhà kính.

Câu 4. Cho 4,958L khí (đkc) CO đi qua ống sứ đựng 8g một oxide kim loại, nung nóng. Sau phản ứng thu được m gam kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hydrogen bằng 20.

a. Kim loại M là Fe

b. Công thức oxide là FeO

c. Khối lượng kim loại M là 8,4g

d. Phương pháp điều chế kim loại M trên là phương pháp nhiệt luyện.

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4

Câu 1. Một thấu kính phân kì có tiêu cự (25cm). Khoảng cách giữa hai tiêu điểm (F) và (F') là bao nhiêu?

Câu 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R1 = 18Ω, R2 = 12Ω. Vôn kế chỉ 36V.

3 Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Số chỉ của ampe kế A1 là bao nhiêu?

Câu 3. Nhúng một thanh Cu vào 200ml dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, Ag sinh ra bám hết vào thanh đồng, khối lượng thanh kim loại thu được tăng 1,52 gam. Nồng độ dung dịch AgNO3 ban đầu là?

Câu 4. Nhựa PE có độ bền va đập cao nên được dùng để sản xuất thùng, khay, chai, nắp chai nhựa, túi nhựa, túi rác và vật liệu đóng gói thực phẩm khác,… Từ V lít khí ethylene (đkc) người ta tổng hợp được 33,6 kg PE. Hiệu suất phản ứng đạt 95%. Tính V?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Khoa học tự nhiên 9

Thời gian làm bài: phút

Câu 1: Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ohm ?

A. U=IR.

B. I =UR.

C. I =RU.

D. R = U.I.

Câu 2: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở?

A. Ôm (Ω).

B. Oát (W>).

C. Ampe (A).

D. Vôn (V).

Câu 3: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 4: Đâu không phải là năng lượng hóa thạch?

A. Dầu hỏa.

B. Than đá.

C. Khí thiên nhiên.

D. Gỗ.

Câu 5: Nhiên liệu hóa thạch là

A. nguồn nhiên liệu tái tạo.

B. đá chứa ít nhất 50% xác đông và thực vật.

C. chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.

D. nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.

Câu 6: Dòng điện xoay chiều là

A. dòng điện luân phiên đổi chiều.

B. dòng điện không đổi.

C. dòng điện có chiều từ trái qua phải.

D. dòng điện có một chiều cố định.

Câu 7: Đặc điểm của NST giới tính là

A. có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng.

B. có 1 đến 2 cặp trong tế bào.

C. số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài.

D. luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng.

Câu 8: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là

A. XX ở nữ và XY ở nam.

B. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX

C. XX ở nam và XY ở nữ.

D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY.

Câu 9: Hội chứng down ở người là dạng đột biến

A. dị bội xảy ra trên cặp NST thường.

B. đa bội xảy ra trên cặp NST thường.

C. dị bội xảy ra trên cặp NST giới tính.

D. đa bội xảy ra trên cặp NST giới tính.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học là

A. do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như amino acid, nucleotide.

B. có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học.

C. trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất chưa có hoặc có rất ít oxygen.

D. quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm.

Câu 11: Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp

A. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.

B. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.

C. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học.

D. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học.

Câu 12: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ ?

A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài.

B. Tiến hóa nhỏ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô loài và diễn biến không ngừng.

D. Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

Câu 13: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có các nội dung: 

1. Thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể. 

2. Tác động trực tiếp lên kiểu gene mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật. 

3. Làm biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể không theo hướng xác định. 

4. Làm xuất hiện các allele mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể. 

5. Đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gene thích nghi. 

6. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số allele của quần thể theo nhiều hướng khác nhau. 

Số nội dung đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên ?

A. CLTN có thể duy trì và củng cố những đột biến có lợi.

B. CLTN tạo nên những đột biến có lợi.

C. Con đường duy nhất để loại bỏ những đột biến có hại là phải trải qua CLTN.

D. CLTN là một quá trình ngẫu nhiên.

Câu 15: Có các chất sau : CaCO3, Na2CO3, C2H6, C2H6O, CO, C2H4, C2H5O2N. Các hợp chất trên đều là

A. hợp chất vô cơ.

B. hợp chất hữu cơ.

C. hợp chất chứa carbon.

D. hợp chất chứa oxygen.

Câu 16: Hydrocarbon là hợp chất trong phân tử có:

A. Nguyên tố carbon và hydrogen.

B. Hai nguyên tố carbon và oxygen.

C. Nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen.

D. Nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen và có thể thêm một số nguyên tố khác.

Câu 17: Nhận xét nào đúng về nhiệt độ sôi của ethylic alcohol?

A. Ethylic alcohol sôi ở 100°C.

B. Nhiệt độ sôi của ethylic alcohol cao hơn nhiệt độ sôi của nước.

C. Ethylic alcohol sôi ở 45°C.

D. Ethylic alcohol sôi ở 78,3°C.

Câu 18: Công thức phân tử của acetic acid là

A. C2H4O2

B. C2H6O

C. C6H12O6

D. C2H4

Câu 19: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

A. Dầu ăn là ester.

B. Dầu ăn là một ester của glycerol và acid béo.

C. Dầu ăn là ester của glycerol.

D. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều ester của glycerol và acid béo.

Câu 20: Trong lớp vỏ Trái Đất, nguyên tố nào chiếm thành phần phổ biến nhất?

A. Silicon

B. Oxygen

C. Aluminium

D. Sắt

* Phần tự luận:

Câu 21: (0,5 điểm) Lấy ví dụ về tác dụng phát sáng, tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng hoá học, tác dụng sinh lí của dòng điện xoay chiều

Câu 22: (0,5 điểm) Tại sao giá nhiên liệu phụ thuộc vào chi phí khai thác nó?

Câu 23: (1,5 điểm)

a, Chất độc da cam là tên gọi của một loại thuốc diệt cỏ có chứa chất độc dioxin. Vì sao con, cháu của những người bị nhiễm chất độc da cam có nguy cơ bị dị dạng bẩm sinh?

b, Nguồn biến dị nào là nguyên liệu chính cho tiến hóa? Tại sao?

c, Tìm hiểu một số sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền trong lĩnh vực trồng trọt ở địa phương em?

Câu 24: (0,5 điểm) Trình bày được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than...), từ đó có cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng nhiên liệu (gas, xăng, dầu hỏa, than…) trong cuộc sống.

Câu 25: (0,5 điểm) Trình bày được vai trò của protein đối với cơ thể con người.

Câu 26: (0,5 điểm) Em hãy đề xuất giải pháp hạn chế gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng vật liệu polymer trong đời sống ?

Câu 27: (0,5 điểm) Vì sao tài nguyên khoáng sản lại có ý nghĩa quan trọng đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

Câu 28: (0,5 điểm) Với vai trò là một học sinh, một công dân nhỏ của nước Việt Nam, em sẽ có những hành động nào để góp phần giảm lượng khí carbon dioxide?

Xem thử Đề GK1 KHTN 9 Xem thử Đề CK1 KHTN 9 Xem thử Đề GK2 KHTN 9 Xem thử Đề CK2 KHTN 9

Tham khảo đề thi KHTN 9 bộ sách khác có đáp án hay khác:

Xem thêm bộ đề thi các môn học lớp 9 năm 2025 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm 2025 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học