Tính chất của amino acid (Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng)



Bài viết Tính chất của amino acid (Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng) với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính chất của amino acid (Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng).

Tính chất của amino acid (Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng)

Bài giảng: Bài 10: amino acid - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

I. Khái niệm, cấu tạo

1. Khái niệm

    - amino acid là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)–

    - Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y

II. Danh pháp

    a. Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên carboxylic acid tương ứng.

    Ví dụ: H2N–CH2–COOH: aminoethanoic acid

    HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic

    b. Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của carboxylic acid tương ứng.

    Ví dụ: CH3–CH(NH2)–COOH: axit α-aminopropionic

    H2N–[CH2]5–COOH: axit ε-aminocaproic

    H2N –[ CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic

    c. Tên thông thường: các amino acid thiên nhiên (α-amino acid) đều có tên thường. Ví dụ: H2N–CH2–COOH có tên thường là glycine (Gly) hay glicocol

Tên gọi của một số α - amino acid

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

III. Tính chất vật lý

    Các amino acid là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion)

IV. Tính chất hóa học

1. Tác dụng lên thuốc thử màu: (H2N)x – R – (COOH)y. Khi:

    - x = y thì amino acid trung tính, quỳ tím không đổi màu

    - x > y thì amino acid có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh

    - x < y thì amino acid có tính axit, quỳ tím hóa đỏ

2. Tính chất axit – bazơ của dung dịch amino acid: thể hiện tính chất lưỡng tính

    - Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)

    H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O

    - Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)

    H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH

3. Phản ứng ester hóa nhóm COOH

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

4. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2

    H2N–CH2–COOH + HNO2 → HO–CH2–COOH + N2 + H2O axit hiđroxiaxetic

5. Phản ứng trùng ngưng

    - Do có nhóm NH2 và COOH nên amino acid tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polymer thuộc loại poliamit

    - Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH ở phân tử axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử axit kia tạo thành nước và sinh ra polymer.

V. Ứng dụng

    - amino acid thiên nhiên (hầu hết là α-amino acid) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống

    - Muối mononatri của α-aminoglutaric acid được dùng làm mì chính (hay bột ngọt)

    - Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nylon – 6 và nylon – 7)

    - α-aminoglutaric acid là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 12 ôn thi Tốt nghiệp THPT hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


amin-amino-axit-va-protein.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học