Bài tập Phân loại, gọi tên, viết công thức hóa học hợp chất vô cơ (chọn lọc, có đáp án)



Bài viết Phân loại, gọi tên, viết công thức hóa học hợp chất vô cơ với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phân loại, gọi tên, viết công thức hóa học hợp chất vô cơ.

Bài tập Phân loại, gọi tên, viết công thức hóa học hợp chất vô cơ (chọn lọc, có đáp án)

Bài 1: Oxit là:

Quảng cáo

A. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.

B. Đơn chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.

C. Hợp chất của oxi với một kim loại.

D. Đơn chất của oxi với một phi kim.

Bài 2: Oxit bazơ là:

A. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.

B. Đơn chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.

C. Hợp chất của oxi với một phi kim.

D. Là oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

Bài 3: Tiêu chí để xếp một oxit thuộc oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính là:

A. Loại nguyên tố (kim loại, phi kim) kết hợp với oxi.

B. Khả năng tác dụng với axit và kiềm.

C. Hoá trị của nguyên tố kết hợp với oxi.

D. Độ tan trong nước.

Quảng cáo

Bài 4: Thành phần chính của vôi sống có công thức hoá học là:

A. CaO        B. Ca(OH)2

C. CaSO4        D. CaCO3

Bài 5: Chọn dãy chất đều là oxit axit:

A. CaO, K2O, Na2O, BaO

B. CO2, SO3, P2O5, N2O5

C. CO, CaO, MgO, NO

D. CO, SO3, P2O5, NO

Bài 6: Chọn dãy chất đều là oxit:

A. NaCl, CaCl2, MgCl2, FeCl2

B. NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2

C. Na2O, CaO, MgO, FeO

D. Na, Ca, Mg, Fe

Bài 7: Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi là 7:3. Vậy hợp chất đó có công thức hoá học là:

A. Fe2O3        B. FeO

C. Fe3O4        D. Fe(OH)2

Bài 8: Cho 140kg vôi sống có thành phần chính là CaO tác dụng với nước thu được Ca(OH)2. Biết vôi sống có 20% tạp chất không tác dụng với nước. Vậy lượng Ca(OH)2 thu được là:

A. 144kg        B. 147kg

C. 148kg        D. 140kg

Quảng cáo

Bài 9: Muối ăn hằng ngày có có công thức hoá học là:

A. NaCl        B. KCl

C. CaCl2        D. BaCl2

Bài 10: Dung dịch axit clohidric tác dụng với sắt tạo thành:

A. Sắt (II) clorua và khí hidro

B. Sắt (III) clorua và khí hidro

C. Sắt (II) sunfua và khí hidro

D. Sắt (II) clorua và nước

Đáp án và hướng dẫn giải

1. A 2. D 3. B 4. A 5. B
6. C 7. A 8. C 9. A 10. A

Bài 1. Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.

⇒ Chọn A

Bài 2. Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Ví dụ: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

⇒ Chọn D

Bài 3. Dựa vào khả năng tác dụng với axit và kiềm mà có thể chia oxit thành:

- oxit axit: là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối và nước.

- oxit bazơ: là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và nước.

- oxit trung tính: là những oxit không tác dụng với axit, bazơ và nước.

⇒ Chọn B

Quảng cáo

Bài 4. Thành phần chính của vôi sống: CaO

⇒ Chọn A

Bài 5: Oxit axit là hợp chất của oxi với một nguyên tố phi kim.

Oxit axit có những tính chất hóa học: tác dụng với nước, oxit bazơ, bazơ.

A và C sai do CaO, K2O, Na2O, BaO, MgO là oxit bazơ.

D sai do CO là oxit trung tính (oxit không tác dụng với axit, bazơ và nước).

⇒ Chọn B

Bài 6: Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác.

⇒ Chọn C.

Bài 7:

Gọi công thức oxit sắt cần tìm là FexOy.

Theo bài ta có: mFe : mO = 7 : 3

Ta coi mFe = 7 gam; mO = 3 gam.

Khi đó:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

⇒ mCa(OH)2 = 2.(40+17.2) = 148kg

⇒ nFe : nO = x : y = 0,125 : 0,1875 = 2 : 3

Vậy oxit sắt cần tìm là Fe2O3

⇒ Chọn A.

Bài 8:

Vôi sống có 20% tạp chất.

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

Vì CaO + H2O → Ca(OH)2

Nên nCaO = nCa(OH)2 = 2 kmol

⇒ mCa(OH)2 = 2.(40+17.2) = 148kg

⇒ Chọn C.

Bài 9: Muối ăn hàng ngày có công thức hóa học là NaCl

⇒ Chọn A.

Bài 10:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

⇒ Chọn A.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


chuong-1-cac-loai-hop-chat-vo-co.jsp


Tài liệu giáo viên