Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 6 (có đáp án): Tính theo phương trình hóa học

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 8 ôn luyện trắc nghiệm KHTN 8.

Trắc nghiệm KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 6 (có đáp án): Tính theo phương trình hóa học

Câu 1. Cho phương trình hóa học sau:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Tỉ lệ số mol của Zn và H2

Quảng cáo

A. 1 : 1.                     

B. 1 : 2.                     

C. 2 : 1                      

D. 1 : 3.

Câu 2. Cho phương trình hóa học sau:

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Khi cho 1 mol CuO tác dụng với đủ với H2SO4 thu được x mol CuSO4 . Giá trị của x là

A. 0,5 mol.                 

B. 1,0 mol.                                       

C. 2,0 mol.                                                  

D. 2,5 mol.

Quảng cáo

Câu 3. Công thức tính hiệu suất phản ứng theo chất sản phẩm là

A. H=mLTmTT.100%.     

B. H=mTTmLT.100%.             

C. H=mLTnTT.100%.          

D. H=mLT.mTT.100%.

Câu 4. Cho phương trình hóa học:

N2 + 3H2 → 2NH3

Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là

A. 1 : 2 : 3.                 

B. 1 : 3 : 2.                                       

C. 2 : 1 : 3.                                                 

D. 2 : 3 : 1.

Câu 5. Hiệu suất phản ứng là

Quảng cáo

A. tỉ lệ số mol giữa chất sản phẩm và chất tham gia phản ứng.

B. tích số mol giữa chất sản phẩm và chất tham gia phản ứng.

C. tỉ lệ giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế với lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

D. tỉ lệ giữa lượng chất tham gia phản ứng theo thực tế với lượng chất tham gia phản ứng theo lí thuyết.

Câu 6. Khi hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì

A. lượng chất phản ứng dùng trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học.

B. lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ lớn hơn lượng tính theo phương trình hóa học.

C. lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học.

D. lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ lớn hơn hoặc bằng lượng tính theo phương trình hóa học.

Câu 7. Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là

A. 8,8g.                                                          

B. 10,8g.                                                        

C. 15,2g.                                                       

D. 21,6g.

Quảng cáo

Câu 8. Cho phương trình hoá học:

CaCO3toCaO+CO2

Số mol CaCO3  đã phản ứng để điều chế được 11,2 gam CaO là

A. 0,2 mol. 

B. 0,3 mol.                 

C. 0,4 mol.                 

D. 0,1 mol.

Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã phản ứng là

A. 0,2.                        

B. 0,4.                        

C. 0,6.                        

D. 0,8.

Câu 10. Cho phương trình hoá học sau:

2KClO3to,  xt2KCl+3O2

Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxygen?

A. 0,9 mol.                 

B. 0,45 mol.               

C. 0,2 mol.                 

D. 0,4 mol.

Câu 11. Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid (HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở đkc là

A. 2,2400 lít.                 

B. 2,4790 lít.                 

C. 1,2395 lít.                 

D. 4,5980 lít.

Câu 12. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:

                                                      Al+H2SO4Al2(SO4)3+H2.

Số mol H2SO4 phản ứng hết với 6 mol Al là

A. 6 mol.                     

B. 9 mol.                          

C. 3 mol.                 

D. 5 mol.

Câu 13. Mg phản ứng với HCl theo sơ đồ phản ứng:

                                                     Mg+HClMgCl2+H2

Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đkc) khí hydrogen ở 25oC và 1 bar thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là

A. 2,4 gam.                

B. 12 gam.                 

C. 2,3 gam.                

D. 7,2 gam.

Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá có chứa 4% tạp chất không cháy, thể tích khí oxygen ở điều kiện chuẩn vừa đủ cần dùng là

A. 49,58 lít.                

B. 74,37 lít.                

C. 37,185 lít.              

D. 14,874 lít.

Câu 15.  Khi phân huỷ hoàn toàn 47,4 gam KMnO4 phản ứng xảy ra như sau:

2KMnO4 t0K2MnO4 + MnO2 + O2

Thể tích khí oxygen thu được ở 25oC và 1 bar là

A. 3,72 lít.                  

B. 3,36 lít.                  

C. 11,2 lít.                  

D. 1,12 lít.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải KHTN lớp 8 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung và hình ảnh sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên