Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 10 Chủ đề 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Kinh tế pháp luật 10 Chủ đề 2: Thị trường và cơ chế thị trường chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 10 ôn luyện môn Giáo dục KTPL 10.

Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 10 Chủ đề 2 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 10 theo chủ đề (chung cho ba sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN(6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1: Các loại thị trường nào dưới đây được hình thành dựa trên phạm vi không gian của đối tượng giao dịch, mua bán?

A. Thị trường tiêu dùng, lao động. 

B. Thị trường hoàn hảo và không hoàn hảo.

C. Thị trường gạo, cà phê, thép.  

D. Thị trường trong nước và quốc tế.

Câu 2: Thị trường giúp người bán đưa ra các quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận là thể hiện chức năng nào sau đây?

A. Thước đo giá trị.

B. Cung cấp thông tin. 

C. Xóa bỏ cạnh tranh.

D. Công cụ thanh toán.

Quảng cáo


Câu 3: Các loại thị trường nào dưới đây được hình thành dựa trên đối tượng giao dịch, mua bán?

A. Thị trường gạo, cà phê, thép.

B. Thị trường tiêu dùng, lao động.

C. Thị trường hoàn hảo và không hoàn hảo.

D. Thị trường trong nước và quốc tế.

Câu 4: Việc phân chia các loại thị trường như thị trường tư liệu tiêu dùng, thị trường lao động, thị trường khoa học - công nghệ … là căn cứ vào

A. vai trò sản phẩm.

B. tính chất vận hành.

C. phạm vi không gian. 

D. đối tượng giao dịch, mua bán.

Câu 5: Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ

Quảng cáo

A. Sản xuất - tiêu dùng. 

B. Hàng hóa - tiền tệ.

C. Trung gian - nhà nước.

D. Phân phối - sản xuất.

Câu 6: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng

A. thực hiện. 

B. kiểm tra hàng hóa.

C. đánh giá.    

D. trao đổi hàng hóa.

Câu 7: Thị trường cung cấp những thông tin, quy mô cung cầu, chất lượng, cơ cấu, chủng loại hàng hóa, điều kiện mua bán là thể chức năng nào dưới đây của thị trường?

A. Thông tin. 

B. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng.

Quảng cáo

C. Mã hóa.

D. Điều tiết sản xuất.

Câu 8: Thị trường không có yếu tố nào dưới đây?

A. Người mua.

B. Luật sư.  

C. Hàng hóa. 

D. Người bán.

Câu 9: Thị trường không bao gồm quan hệ nào dưới đây?

A. Cung - cầu.

B. Hàng hóa - tiền tệ.

C. Mua - bán.    

D. Ông chủ - nhân viên.

Câu 10: Nông dân ở địa phương D chuyển từ trồng dưa hấu sang trồng dứa khi nhận thấy sức tiêu thụ dưa hấu chậm là biểu hiện nào của chức năng của thị trường?

A. Kích thích sự sáng tạo của mỗi chủ thể kinh tế.

B. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng.

C. Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể.

D. Gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.

Câu 11: Mỗi ngày được bố mẹ cho tiền tiêu vặt, nhưng B không tiêu và quyết định dành dụm số tiền ấy để đầu tư vào việc mua bán hàng qua mạng để kiếm lời. Việc làm trên của B đã vận dụng tốt chức năng tiền tệ nào sau đây?

A. Phương tiện cất trữ.

B. Tiền tệ thế giới. 

C. Thước đo giá trị.    

D. Phương tiện lưu thông.

Câu 12: Anh M trồng lúa bán nhưng thua lỗ vì anh bị thương lái ép giá. Anh M bàn với vợ là vụ mùa tới anh sẽ chỉ trồng một ít lúa và sẽ trồng nhiều dưa hấu để đáp ứng thị trường Tết và ngày lễ. Quyết định của anh M đã vận dụng tốt chức năng nào dưới đây của thị trường?

A. Giá cả tăng thì giảm tiêu dùng.

B. Kích thích hoặc hạn chế sản xuất.

C. Giá cả giảm thì tăng tiêu dùng. 

D. Thực hiện giá trị và giá trị sử dụng.

Câu 13: Một trong những quy luật kinh tế tác động tới việc tự điều chỉnh của cơ chế thị trường là quy luật

A. lợi nhuận 

B. cung cầu 

C. mua bán 

D. tiêu dùng

Câu 14: Một trong những chức năng của cơ chế thị trường là chức năng

A. Vận hành 

B. Điều hành

C. Thông tin 

D. Chỉ huy

Câu 15: Giá cả thị trường được hình thành

A. trên thị trường 

B. do người sản xuất áp đặt

C. do nhà quản lý 

D. do ý chí người mua hàng

Câu 16: Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây vận dụng tốt cơ chế thị trường?

A. Tiệm thuốc T đẩy giá thuốc lên khi thấy trên thị trường thuốc khan hiếm

B. Công ti H ngưng bán xăng dầu và tích trữ khi nghe tin giá xăng tăng lên

C. Doanh nghiệp mở rộng vùng trồng nguyên liệu khi đơn hàng của các đối tác tăng cao

D. Cửa hàng vật tư tế B đã bán khẩu trang y tế với giá cao khi nhu cầu mua của người dân tăng cao

Câu 17: Đâu không phải là chức năng của giá cả thị trường?

A. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí Nhà nước

B. Chức năng lưu thông hàng hoá

C. Chức năng phân bổ các nguồn lực

D. Chức năng thông tin

Câu 18: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc, các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng

A. hủy hoại môi trường tự nhiên

B. áp dụng kĩ thuật tiên tiến

C. đầu cơ tích trữ hàng hóa 

D. làm giả thương hiệu

Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phản ánh ưu điểm của cơ chế thị trường?

A. Tăng cường thao túng thị trường của doanh nghiệp

B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá

C. Tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế

D. Kích thích chủ thể kinh tế cải tiến kĩ thuật

Câu 20: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường?

A. Tung tin bịa đặt về đối thủ 

B. Thu lợi nhuận cho người kinh doanh

C. Tìm kiếm các hợp đồng có lợi

D. Nâng cao chất lượng cuộc sống

Câu 21: Xét về bản chất của giá cả thị trường, hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây không đúng?

A. Khi giá hoa hồng tăng lên, nhiều hộ nông dân mở rộng quy mô trồng hoa

B. Cửa hàng B ngừng bán xăng và treo biển "Hết xăng" khi thấy thông tin xăng tăng giá

C. Cửa hàng trà sữa T tính thêm chi phí vào giá hàng hóa đối với dịch vụ giao hàng tận nơi

D. Doanh nghiệp T tăng giá bán gas vì nhà cung cấp tăng giá

Câu 22: Hai bạn D và T khi đi chơi trong siêu thị thấy nhiều siêu thị đều có một góc có biển ghi là hàng bình ổn giá, D cho rằng hàng bình ổn giá là những hàng hóa đã hết hạn sử dụng, hoặc những hàng hóa có chất lượng kém không nên mua. T không đồng ý cho rằng hàng bình ổn giá là những mặt hàng thiết yếu được nhà nước sử dụng các biện pháp hỗ trợ giá hàng hóa, dịch vụ tăng quá cao hoặc giảm quá thấp bất hợp lý, hỗ trợ người tiêu dùng. Việc thực hiện bình ổn giá là biểu hiện của việc nhà nước vận dụng chức năng nào dưới đây của giá cả thị trường?

A. Quản lý nền kinh tế. 

B. Phân hóa giàu nghèo.

C. Điều tiết sản xuất. 

D. Kích thích lực lượng sản xuất.

Câu 23: Anh H mở cửa hàng bán điện thoại di động, nhưng trên thị trường hiện nay có rất nhiều cửa hàng cùng bán loại mặt hàng này, nên bán rất chậm. Nhận thấy nhiều khách hàng hiện nay có nhu cầu sửa chữa và cài đặt điện thoại, anh H đã học hỏi để nhận thêm việc sửa chữa và cài đặt điện thoại, từ đó cửa hàng anh rất đông khách, thu nhập ngày càng tăng. Sự lựa chọn của anh là sự vận dụng tác động nào của quy luật giá trị?

A. Cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề.

B. Kích thích năng suất lao động tăng lên.

C. Phân hóa giàu nghèo.

D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

Câu 24: Nhận thấy mặt hàng mỹ nghệ do gia đình mình sản xuất có mẫu mã đẹp, chất lượng đảm bảo tuy nhiên do dây chuyền sản xuất thủ công, dựa chủ yếu vào tay nghề của người lao động nên chi phí nhân công cao nên sức cạnh tranh thấp, hàng làm ra không bán được, anh M đã bàn với bố là ông B đầu tư máy móc để áp dụng công nghệ vào sản xuất. Tuy nhiên ông B kịch liệt phản đối cho rằng việc chuyển sang sản xuất bằng máy sẽ làm mất đi giá trị thẩm mỹ của sản phẩm. Trong trường hợp này ông B hiểu chưa đúng chức năng nào dưới đây của giá cả thị trường?

A. Điều tiết lưu thông. 

B. Điều tiết sản xuất.

C. Phân hóa giàu nghèo.

D. Kích thích lực lượng sản xuất.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI (4 điểm)

Câu 1: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Thông tin. Vào cuối năm, các doanh nghiệp trong ngành thực phẩm chế biến sẵn như mì ăn liền và thực phẩm đông lạnh gia tăng sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong dịp Tết Nguyên Đán. Các cửa hàng bán lẻ, siêu thị, và các chợ đầu mối đều bày bán các sản phẩm này với nhiều chương trình khuyến mãi để thu hút khách hàng.

a. Người tiêu dùng có nhu cầu lớn về thực phẩm chế biến sẵn trong dịp Tết.

b. Các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm chế biến sẵn không phải là một chủ thể kinh tế trong nền kinh tế thị trường.

c. Thị trường nơi các doanh nghiệp bày bán sản phẩm chủ yếu là thị trường quốc tế.

d. Các cơ sở sản xuất thực phẩm chế biến sẵn không vận dụng chức năng của thị trường.

Câu 2: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Thông tin. Doanh nghiệp B chuyên cung cấp các loại xe điện tiết kiệm năng lượng. Họ đã nghiên cứu nhu cầu của người tiêu dùng và cải tiến sản phẩm của mình để phù hợp với xu hướng tiêu dùng xanh, thân thiện với môi trường. Sản phẩm của họ không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn được xuất khẩu sang các quốc gia phát triển. Bên cạnh đó, doanh nghiệp B cũng tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.

a. Doanh nghiệp B chỉ tham gia thị trường trong nước.

b. Doanh nghiệp B tham gia vào cả thị trường tư liệu tiêu dùng và thị trường quốc tế.

c. Doanh nghiệp B không chú trọng đến thị trường trong nước mà chỉ tập trung xuất khẩu.

d. Doanh nghiệp B đã vận dụng chức năng của thị trường để phát triển sản phẩm thân thiện với môi trường.

Câu 3: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Thông tin. Ngành thực phẩm chế biến sẵn trong năm 2023 gặp khó khăn lớn do chi phí nguyên liệu tăng mạnh và sự thay đổi trong hành vi tiêu dùng của khách hàng. Mặc dù thị trường thực phẩm chế biến sẵn có tiềm năng lớn, nhưng người tiêu dùng đã chuyển sang lựa chọn thực phẩm tươi sống hoặc tự chế biến nhiều hơn. Các công ty lớn như Vinamilk và Masan phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các thương hiệu quốc tế, đồng thời, nhiều cửa hàng phân phối thực phẩm chế biến sẵn phải đóng cửa do kinh doanh không hiệu quả.

a. Sức mua trong ngành thực phẩm chế biến sẵn tăng trong năm 2023 nhờ vào chiến lược giảm giá của các công ty.

b. Các công ty trong ngành thực phẩm chế biến sẵn đóng cửa các cửa hàng không hiệu quả vì lý do cạnh tranh gay gắt.

c. Các công ty thực phẩm chế biến sẵn cần tập trung vào phát triển các sản phẩm giá rẻ để cạnh tranh.

d. Các thương hiệu quốc tế đã làm suy yếu thị phần của các công ty nội địa trong ngành thực phẩm chế biến sẵn.

Câu 4: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Thông tin. Ngành dược phẩm ở Việt Nam đang đối mặt với tình trạng cạnh tranh gay gắt giữa các công ty trong và ngoài nước. Mặc dù các sản phẩm dược phẩm Việt Nam có mức giá cạnh tranh, nhưng chất lượng và thương hiệu vẫn là yếu tố quyết định sự thành công. Các công ty dược phẩm trong nước đang tập trung vào nghiên cứu và phát triển để tạo ra những sản phẩm mới, đồng thời tìm cách giảm chi phí sản xuất và cải thiện chất lượng dịch vụ.

a. Ngành dược phẩm Việt Nam có thể cạnh tranh với các sản phẩm quốc tế nhờ vào giá cả thấp và chất lượng cao.

b. Các công ty dược phẩm không cần chú trọng nhiều đến việc phát triển sản phẩm mới.

c. Các công ty trong ngành dược phẩm cần phải giảm giá thành sản phẩm để giành thị phần.

d. Chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng nhất để thành công trong ngành dược phẩm.

Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 10 Chủ đề 2 (có lời giải)

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề kiểm tra Kinh tế pháp luật lớp 10 sách mới có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác