Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 10 Chủ đề 4 (có lời giải)

Đề kiểm tra Kinh tế pháp luật 10 Chủ đề 4: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 10 ôn luyện môn Giáo dục KTPL 10.

Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 10 Chủ đề 4 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 10 theo chủ đề (chung cho ba sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN(6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện quyết định sự thành công trong kinh doanh?

A. Nguồn nguyên – nhiên liệu sản xuất giá rẻ.

B. Kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm để thực hiện mục tiêu

C. Sự quyết tâm, kiên trì thực hiện ý tưởng kinh doanh

D. Nguồn lực gồm nguồn lực về tài chính (tiền) và con người

Câu 2: Mô hình kinh tế nào dưới đây dựa trên hình thức đồng sở hữu, do ít nhất 5 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh?

A. Công ty hợp danh

Quảng cáo


B. Hộ kinh doanh

C. Hộ gia đình

D. Hợp tác xã

Câu 3: Một công ty trách nhiệm hữu hạn 100% vốn Nhà nước, công ty muốn thay đổi mô hình nhưng muốn giữ chữ Nhà nước thì công ty cần:

A. Nhà nước cấp vốn 50% để hoạt động

B. Giữ lại đủ 100% vốn Nhà nước.

C. Giữ lại tối thiểu 51% vốn Nhà nước.

D. Không cần giữ lại vốn Nhà nước.

Câu 4: Chủ thể mô hình hộ sản xuất kinh doanh là công dân Việt Nam, do một cá nhân hoặc một:

A. Tổng công ty.

Quảng cáo

B. Tập đoàn.

C. Pháp nhân.

D. Nhóm người.

Câu 5: Quá trình con người sử dụng sức lao động, vốn, kỹ thuật, tài nguyên thiên nhiên để tạo ra hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho thị trường và thu được lợi nhuận được gọi là hoạt động:

A. Lao động nghệ thuật.

B. Chính trị - xã hội.

C. Thực nghiệm khoa học.

D. Sản xuất kinh doanh.

Câu 6: Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp là có tính:

A. Tổ chức.

Quảng cáo

B. Phi lợi nhuận.

C. Tính nhân đạo.

D. Tự phát.

Câu 7: Sản xuất kinh doanh không có vai trò nào dưới đây?

A. Tạo ra sản phẩm hàng hóa.

B. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.

C. Tạo việc làm cho xã hội.

D. Thúc đẩy khủng hoảng.

Câu 8: Hình thức sản xuất kinh doanh với các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để sản xuất kinh doanh được gọi là gì?

A. Mô hình kinh tế hộ gia đình.

B. Mô hình kinh tế khác.

C. Mô hình kinh tế hợp tác xã.

D. Mô hình kinh tế doanh nghiệp.

Câu 9: Một trong những vai trò quan trọng của sản xuất kinh doanh là góp phần:

A. Giải quyết việc làm.

B. Tàn phá môi trường.

C. Duy trì thất nghiệp.

D. Thúc đẩy khủng hoảng.

Câu 10: Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp tư nhân không có:
A. Luật sư hỗ trợ.

B. Hóa đơn thuế.

C. Tài sản cố định.

D. Tư cách pháp nhân.

Câu 11: Theo quy định của pháp luật, mô hình hộ kinh doanh được đăng ký kinh doanh tại:

A. Một địa điểm.

B. Ba địa điểm.

C. Hai địa điểm.

D. Nhiều địa điểm.

Câu 12: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là:

A. Có nguồn vốn lớn.

B. Dễ tạo việc làm.

C. Dễ trốn thuế.

D. Sử dụng nhiều lao động.

Câu 13: Đâu không phải là vai trò của sản xuất kinh doanh?

A. Nâng thu nhập bình quân đầu người.

B. Giảm tỉ lệ tệ nạn xã hội.

C. Kích thích sự phát triển của khoa học kĩ thuật.

D. Tạo ra sự công bằng cho mọi người trong xã hội.

Câu 14: Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp là có tính:

A. Kinh doanh.

B. Phi tổ chức.

C. Thiếu bền vững.

D. Bất hợp pháp.

Câu 15: Một trong những hạn chế của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là:

A. Khó đầu tư trang thiết bị.

B. Dễ quản lý sản xuất.

C. Sử dụng nhiều lao động.

D. Tạo ra nhiều việc làm.

Câu 16: Về thành viên, công ty hợp danh có ít nhất là mấy chủ sở hữu?

A. Bốn.

B. Hai.

C. Ba.

D. Một.

Câu 17: Loại hình doanh nghiệp có từ 2 đến 50 thành viên là loại hình doanh nghiệp nào dưới đây?

A. Công ty cổ phần.

B. Doanh nghiệp tư nhân.

C. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

D. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Câu 18: Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên.

B. Công ty tư nhân.

C. Công ty hợp danh.

D. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Câu 19: Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp là có tính:

A. Phi hợp pháp.

B. Phi lợi nhuận.

C. Từ thiện.

D. Hợp pháp.

Câu 20: Trong nền sản xuất xã hội, doanh nghiệp là một đơn vị:

A. Phân phối của cải vật chất.

B. Sản xuất của cải vật chất.

C. Tạo điều kiện để con người được lao động.

D. Phân phối và sản xuất của cải vật chất.

Câu 21 Theo quy định của pháp luật, để thành lập mô hình kinh tế hợp tác xã phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên tham gia thành lập?

A. 5 thành viên.

B. 6 thành viên.

C. 7 thành viên.

D. 3 thành viên.

Câu 22: Đâu là đặc điểm nổi trội của mô hình công ty cổ phần?

A. Có khả năng phát triển thành công ty có quy mô lớn.

B. Không chịu trách nhiệm hữu hạn trong số vốn góp.

C. Là mô hình công ty có số lượng nhân viên đông nhất.

D. Được phát hành cổ phiếu, trái phiếu và không hạn chế số lượng cổ đông.

Câu 23: Gia đình ông A mở cơ sở sản xuất nước mắm bằng nguồn vốn của gia đình. Sau 2 năm kinh doanh có hiệu quả, gia đình ông quyết định mở rộng quy mô sản xuất và thuê thêm 2 nhân công phụ giúp sản xuất. Vậy cơ sở sản xuất của ông A thuộc mô hình:

A. Hộ sản xuất kinh doanh.

B. Hợp tác xã.

C. Công ty một thành viên.

D. Công ty tư nhân.

Câu 24: Khi lòng hồ Thủy điện Tuyên Quang tích nước, cũng là lúc toàn bộ diện tích trồng lúa nước không còn. Lúc này, nhận thấy mặt nước lòng hồ chính là lợi thế để nuôi cá. Vậy là từ năm 2010, anh Phùng Xuân Sơn, dân tộc Dao ở xã Sơn Phú đã quyết tâm tự làm lồng tre để nuôi cá lồng bè trên mặt hồ. Học phương pháp làm ăn của anh Sơn, 20 hộ DTTS sống trên địa bàn thôn Nà Lạn, xã Sơn Phú đã chọn cách giảm nghèo bằng nuôi cá lăng lồng bè trong lòng hồ. Mô hình sản xuất kinh doanh của người dân nói trên đó là mô hình:

A. Kinh tế tập thể.

B. Hộ gia đình sản xuất.

C. Liên minh hợp tác xã.

D. Công ty hợp danh.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI (4 điểm)

Câu 1: Đọc các trường hợp dưới đây, em hãy lựa chọn đúng, sai cho các nhận xét a, b, c , d.

a. Ông K sở hữu một doanh nghiệp tư nhân và cho rằng ông không cần phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp nếu doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán. Ông K tin rằng tài sản cá nhân của mình không liên quan đến doanh nghiệp.

b. Ông H quyết định tham gia vào hợp tác xã chăn nuôi của xã để tận dụng sự hỗ trợ kỹ thuật từ các thành viên khác và cùng nhau chia sẻ lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.

c. Chị L mở một cửa hàng tạp hóa nhỏ trong thôn và đăng ký theo mô hình hộ kinh doanh để dễ dàng quản lý cửa hàng.

d. Bà T muốn thành lập một công ty hợp danh nhưng chỉ có một mình bà là chủ sở hữu và không có ý định mời thêm thành viên khác. Bà T cho rằng bà vẫn có thể thành lập công ty hợp danh mà không cần có ít nhất 2 thành viên hợp danh.

Câu 2: Đọc tình huống dưới đây, em hãy lựa chọn đúng sai cho các nhận xét A, B, C, D.

Anh P mở một cửa hàng bán đồ gia dụng và đăng ký theo mô hình hộ kinh doanh cá thể. Sau một thời gian, cửa hàng phát triển tốt, anh P quyết định mở thêm một chi nhánh ở thị trấn lân cận. Anh P suy nghĩ đến việc thay đổi mô hình kinh doanh của mình để phù hợp với sự phát triển của cửa hàng.

a. Anh P có thể chuyển đổi từ mô hình hộ kinh doanh cá thể sang doanh nghiệp tư nhân để phù hợp với việc mở rộng kinh doanh và quản lý các chi nhánh hiệu quả hơn.

b. Anh P có thể mở chi nhánh ở thị trấn lân cận mà không cần phải thay đổi mô hình kinh doanh hoặc đăng ký bổ sung, vì hộ kinh doanh cá thể không có giới hạn về quy mô và số lượng chi nhánh.

c. Mô hình hộ kinh doanh cá thể sẽ giúp anh P dễ dàng mở rộng quy mô kinh doanh và dễ dàng huy động vốn từ các nguồn đầu tư bên ngoài.

d. Nếu anh P tiếp tục duy trì mô hình hộ kinh doanh cá thể, anh sẽ gặp khó khăn trong việc huy động vốn và quản lý các chi nhánh do những hạn chế về quy mô và phạm vi hoạt động của mô hình này.

Câu 3: Đọc tình huống dưới đây, em hãy lựa chọn đúng sai cho các nhận xét a, b, c, d.

Chị H thành lập một công ty TNHH có hai thành viên cùng với người bạn của mình. Sau một thời gian hoạt động, công ty có dấu hiệu phát triển mạnh và có kế hoạch mở rộng ra nhiều lĩnh vực khác. Chị H và người bạn đang xem xét việc thay đổi mô hình doanh nghiệp để phù hợp với mục tiêu mở rộng và huy động vốn dễ dàng hơn.

a. Để hỗ trợ việc mở rộng hoạt động và huy động vốn từ nhiều nguồn, chị H có thể xem xét chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần, vì mô hình này cho phép phát hành cổ phần và có khả năng thu hút đầu tư từ nhiều cổ đông.

b. Chị H có thể mở rộng hoạt động và huy động vốn dễ dàng hơn mà không cần thay đổi mô hình doanh nghiệp, vì công ty TNHH có hai thành viên đã đủ khả năng quản lý và điều hành nhiều lĩnh vực khác nhau.

c. Chị H không cần phải thay đổi mô hình doanh nghiệp vì công ty TNHH có hai thành viên có thể tự động trở thành công ty cổ phần khi cần thiết, mà không cần thực hiện bất kỳ thủ tục pháp lý nào.

d. Công ty TNHH có hai thành viên hiện tại của chị H sẽ gặp khó khăn trong việc huy động vốn lớn từ bên ngoài do mô hình này không cho phép phát hành cổ phần, điều này có thể hạn chế sự phát triển của công ty trong tương lai.

Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau:

Giám đốc công ty ABC cho biết, công ty đang thực hiện một chiến lược mở rộng thị trường tại các khu vực nông thôn. Các sản phẩm của công ty đều đạt tiêu chuẩn quốc tế và được kiểm định chất lượng nghiêm ngặt. Với chiến lược này, công ty kỳ vọng sẽ thu hút được nhiều khách hàng và tăng trưởng doanh thu trong năm tới.

a. Công ty ABC sẽ chỉ mở rộng thị trường tại các thành phố lớn.

b. Các sản phẩm của công ty đều đạt tiêu chuẩn quốc tế và được kiểm định chất lượng nghiêm ngặt.

c. Công ty ABC không có kế hoạch thu hút khách hàng tại các khu vực nông thôn.

d. Công ty ABC kỳ vọng tăng trưởng doanh thu trong năm tới.

Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 10 Chủ đề 4 (có lời giải)

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề kiểm tra Kinh tế pháp luật lớp 10 sách mới có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác