Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 10 Chủ đề 5 (có lời giải)

Đề kiểm tra Kinh tế pháp luật 10 Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng trong đời sống< chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 10 ôn luyện môn Giáo dục KTPL 10.

Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 10 Chủ đề 5 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 10 theo chủ đề (chung cho ba sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Một trong những đặc điểm của tín dụng là

A. triệt tiêu khả năng làm ăn của nhau.

B. dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau.

C. ép buộc và cưỡng chế lẫn nhau.

D. ép buộc nhau khi gặp khó khăn.

Câu 2. Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính

A. hoàn trả cả gốc và lãi.  

B. chỉ cần trả phần lãi.

C. không cần hoàn trả.

D. chỉ cần trả phần gốc.

Quảng cáo


Câu 3. Tín dụng có vai trò như thế nào trong đời sống xã hội?

A. Là công cụ điều tiết kinh tế- xã hội của Nhà nước.

B. Là công cụ giảm tỉ lệ mắc bệnh.

C. Là công cụ giảm tỉ lệ ô nhiễm môi trường.

D. Là công cụ giảm lạm phát.

Câu 4. Mối quan hệ kinh tế diễn ra giữa một bên là người cho vay với một bên là người đi vay theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn cả gốc và lãi là nội dung của khái niệm

A. sản xuất. 

B. tín dụng. 

C. trả góp.    

D. tiêu dùng.

Câu 5. Tín dụng là mối quan hệ giữa

Quảng cáo

A. người cho vay với nhau.

B. các thành viên trong gia đình.

C. người vay và người cho vay. 

D. người vay với nhau.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng?

A. Dựa trên cơ sở lòng tin.

B. Có tính vô hạn.

C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

D. Có tính thời hạn.

Câu 7. Một trong những đặc điểm của tín dụng là

A. có tính phổ biến. 

B. có tính bắt buộc.

C. có tính tạm thời. 

D. có tính vĩnh viễn.

Quảng cáo

Câu 8. Một trong những vai trò của tín dụng đó là công cụ để nhà nước

A. gia tăng tỷ lệ nợ xấu.

B. áp đặt quyền lực của mình.

C. điều tiết vĩ mô nền kinh tế.  

D. đẩy nhanh tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng?

A. Có tính hoàn trả cả gốc và lãi.

B. Dựa trên sự tin tưởng.

C. Có tính tạm thời. 

D. Chỉ cần hoàn trả gốc hoặc lãi.

Câu 10. Hiệu quả kinh tế mà chị H đạt được nói lên nội dung nào dưới đây của tín dụng?

A. Đặc điểm của tín dụng.

B. Trách nhiệm của tín dụng.

C. Vai trò của tín dụng.   

D. Nghĩa vụ của tín dụng.

Câu 11. Tốt nghiệp THPT, được sự động viên của người thân, L quyết định đăng ký tham gia xuất khẩu lao động. Để có tiền chi phí cho chuyến đi, bố mẹ L đã thế chấp quyền sử dụng đất mảnh đất của gia đình để vay ngân hàng 200 triệu đồng. Qua xem xét hồ sơ vay, ngân hàng quyết định cho cho gia đình anh L vay 200 triệu. Trong trường hợp này chủ thể của hợp đồng tín dụng là:

A. Bố mẹ anh L và ngân hàng.

B. Anh L và bố mẹ.

C. Anh L và ngân hàng.

D. Bố mẹ, anh L và ngân hàng.

Câu 12. Để có thêm vốn thực hiện dự án chăn nuôi, anh B hỏi ý kiến vợ và mẹ mình, sau đó anh B quyết định đến ngân hàng đề nghị vay tiền. Sau khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng hoàn trả nợ vay, phía ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định cho anh vay 100 triệu đồng với lãi suất ưu đãi, thời hạn vay 2 năm. Anh B cam kết sẽ hoàn trả đầy đủ số tiền vay cộng thêm phần tiền lãi đúng kì hạn như đã thỏa thuận với ngân hàng. Trong trường hợp này chủ sở hữu (người cho vay) là ai?

A. Anh 

B. Vợ anh 

C. Mẹ anh    

D. Ngân hàng.

Câu 13. Hình thức tín dụng nào dưới đây có đối tượng cho vay là hàng hóa?

A. Tín dụng nhà nước.                                      

B. Tín dụng thương mại.

C. Cho vay trả góp.

D. Tín dụng ngân hàng.

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của tín dụng nhà nước?

A. Theo kế hoạch, chủ trương của Nhà nước.

B. Cho vay với lãi suất ưu đãi.

C. Chủ thể cung ứng vốn để cấp tín dụng là Nhà nước.

D. Người được cấp vốn tín dụng nhà nước không phải hoàn trả.

Câu 15. Việc phát hành thẻ tín dụng, gắn liền với hình thức tín dụng nào dưới đây?

A. ngân hàng.

B. nhà nước. 

C. doanh nghiệp.

D. tiêu dùng.

Câu 16. Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể nào sau đây?

A. Doanh nghiệp với Nhà nước.

B. Ngân hàng với Nhà nước.

C. Doanh nghiệp với ngân hàng

D. Doanh nghiệp với doanh nghiệp.

Câu 17. Nội dung nào dưới đây không thể hiện đặc điểm của tín dụng thương mại?

A. Chủ thể cho vay là doanh nghiệp. 

B. Chủ thể đi vay là doanh nghiệp.

C. Thanh toán khoản vay cũng bằng hàng hóa.

D. Đối tượng cho vay là hàng hóa.

Câu 18. Nguyên tắc hoạt động cơ bản của tín dụng nhà nước đó là không vì

A. mục đích vay tiền.

B. lợi ích của người gửi.

C. mục đích lợi nhuận.

D. mục tiêu ổn định kinh tế.

Câu 19. Hình thức bán chịu trả góp là một hình thức của tín dụng

A. tiêu dùng.

B. ngân hàng.

C. doanh nghiệp.

D. nhà nước.

Câu 20: Hình thức tín dụng nào dưới đây có đối tượng huy động là hàng hóa?

A. Cho vay trả góp.

B. Tín dụng nhà nước. 

C. Tín dụng thương mại.  

D. Tín dụng ngân hàng.

Câu 21: Chị H vay tiền của ngân hàng X 20 triệu đồng để mua xe. Hàng tháng H phải trả một phần nợ gốc và lãi cho ngân hàng. H đã tham gia dịch vụ tín dụng ngân hàng nào sau đây?

A. Vay thế chấp.

B. Vay tín chấp.

C. Vay trả góp.

D. Vay thấu chi.

Câu 22: Chị M cán bộ xã Z muốn vay tín dụng ngân hàng nhưng không có tài sản thế chấp. Nếu lịch sử tín dụng tốt, chị M có thể tham gia vay dịch vụ tín dụng nào?

A. Vay tín chấp.

B. Vay trả góp.

C. Vay thế chấp.

D. Vay thấu chi.

Câu 23: Sau khi có giấy báo nhập học đại học, bạn H đã hoàn thiện hồ sơ để được tham gia vay vốn theo nguồn vốn ưu đãi hỗ trợ sinh viên học tập và được vay tiền của ngân hàng chính sách xã hội. H đã vay 2 triệu đồng/tháng. Trong trường hợp này H đã tham gia dịch vụ tín dụng nào sau đây?

A. Tín dụng nhà nước.

B. Tín dụng thương mại.

C. Tín dụng tiêu dùng.

D. Tín dụng ngân hàng.

Câu 24: Vợ chồng anh chị DH được ngân hàng cho vay số tiền 500 triệu đồng bằng hình thức vay thế chấp. Trong trường hợp này ngân hàng sẽ xem xét điều kiện nào sau đây?

A. Có tài sản đảm bảo bằng 2/3 của 500 triệu đồng.

B. Là công chức, viên chức cấp cao.

C. Có tài sản đảm bảo tương đương 500 triệu đồng.

D. Là Đảng viên Đảng Cộng Sản.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI (4 điểm)

Câu 1:Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Anh Hùng là một kỹ sư xây dựng, có nhu cầu mua xe ô tô phục vụ công việc. Anh Hùng quyết định vay tín dụng từ ngân hàng theo hình thức vay tiêu dùng, không có tài sản thế chấp. Ngân hàng yêu cầu anh Hùng trả nợ trong vòng 36 tháng với lãi suất cố định.

a. Vay tín dụng theo hình thức vay tiêu dùng không yêu cầu tài sản bảo đảm.

b. Ngân hàng có thể thu hồi xe ô tô của anh Hùng nếu anh không trả nợ đúng hạn.

c. Anh Hùng sẽ trả nợ hàng tháng, cả gốc và lãi cho ngân hàng trong thời gian vay.

d. Anh Hùng không cần phải trả nợ nếu không đủ khả năng tài chính.

Câu 2:Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Chị Mai là một nhân viên văn phòng, có nhu cầu mua một chiếc máy tính mới để phục vụ công việc. Chị Mai quyết định vay tín dụng từ ngân hàng với tài sản bảo đảm là chiếc máy tính cũ đang sử dụng. Ngân hàng yêu cầu chị Mai phải trả nợ hàng tháng trong 2 năm.

a. Chị Mai vay tín dụng có bảo đảm vì ngân hàng yêu cầu tài sản thế chấp.

b. Việc vay tín dụng này là tín dụng tiêu dùng, vì chị Mai vay để mua sắm đồ dùng cá nhân.

c. Nếu không trả được nợ, chị Mai có thể không bị thu hồi tài sản bảo đảm.

d. Chị Mai sẽ thanh toán khoản vay theo phương thức trả góp hàng tháng, gồm cả gốc và lãi.

Câu 3: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Một doanh nghiệp nhỏ được hỗ trợ vay vốn từ Quỹ bảo lãnh tín dụng của nhà nước với mức lãi suất thấp nhằm phát triển sản xuất kinh doanh.

a. Đây là tín dụng thương mại, vì doanh nghiệp vay vốn để sản xuất kinh doanh.

b. Đây là tín dụng tiêu dùng vì khoản vay hỗ trợ cho nhu cầu của doanh nghiệp.

c. Đây là tín dụng nhà nước vì nhà nước cung cấp lãi suất thấp để hỗ trợ doanh nghiệp.

d. Đây là tín dụng ngân hàng vì khoản vay được cung cấp qua ngân hàng.

Câu 4: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Trong năm 2022, Ngân hàng Chính sách Xã hội thực hiện chương trình cho vay cho hộ nghèo với lãi suất 0.5%/tháng, nhằm giúp người dân đầu tư vào nông nghiệp và các ngành nghề khác.

a. Đây là tín dụng nhà nước vì lãi suất ưu đãi giúp hộ nghèo phát triển kinh tế.

b. Đây là tín dụng thương mại vì khoản vay có lãi suất và thời gian trả nợ cụ thể.

c. Đây là tín dụng ngân hàng vì khoản vay được thực hiện qua ngân hàng.

d. Đây là tín dụng tiêu dùng vì người dân vay để đầu tư cho cuộc sống.

Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 10 Chủ đề 5 (có lời giải)

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề kiểm tra Kinh tế pháp luật lớp 10 sách mới có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác