Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Now (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Now trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Now.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Now (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ “Now”
Now |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa Tiếng Việt |
/naʊ/ |
Trạng từ (adverb) |
Bây giờ, này, do vậy, ngay lập tức |
Ví dụ 1: His son is playing the piano now.
(Bây giờ con trai của anh ấy đang chơi đàn piano.)
Ví dụ 2: Now this is how it all began.
(Này, mọi chuyện bắt đầu như thế này.)
Ví dụ 3: I’ve lost my pen. Now I’ll have to buy a new one.
(Tôi đã làm mất cây bút của mình. Do vậy tôi sẽ phải mua một cây mới.
Ví dụ 4: You must be here right now!
(Bạn phải ở đây ngay lập tức)
2. Từ trái nghĩa với “Now”
- future /ˈfjuː.tʃər/ (tương lai)
Ví dụ: I hope to travel to many countries in the future.
(Tôi hy vọng sẽ đi du lịch đến nhiều quốc gia trong tương lai.
- past /pɑːst/ (quá khứ)
Ví dụ: In the past, people communicated mainly by letter.
(Trong quá khứ, con người chủ yếu giao tiếp qua thư.)
- later /ˈleɪ.tər/ (sau đó)
Ví dụ: We can discuss the details later when everyone is present.
(Chúng ta có thể thảo luận chi tiết sau đó khi tất cả mọi người có mặt.)
- eventually /ɪˈven.tʃu.ə.li/ (sau cùng)
Ví dụ: After many years of hard work, she eventually became a successful author.
(Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, cuối cùng cô ấy đã trở thành một tác giả thành công.)
- before /bɪˈfɔːr/ (trước)
Ví dụ: I had a cup of coffee before leaving for work.
(Tôi đã uống một tách cà phê trước khi ra ngoài đi làm.)
- previously /ˈpriː.vi.əs.li/ (trước đó)
Ví dụ: The building previously housed a restaurant before it became a museum.
(Tòa nhà trước đó từng là một nhà hàng trước khi trở thành bảo tàng.)
- late /leɪt/ (muộn)
Ví dụ: He arrived late to the meeting because of traffic.
(Anh ấy đến muộn cuộc họp vì kẹt xe.)
- ago /əˈɡəʊ/ (trước đây)
Ví dụ: I met him two years ago at a conference.
(Tôi đã gặp anh ấy hai năm trước tại một hội nghị.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1. What are you doing now? - I am making apple pie.
A. there
B. at the present
C. immediately
D. later
Câu 2. Look! The lion is getting angry and he is catching his prey in a jiff.
A. right away
B. that
C. before
D. now
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 3. I need that document immediately! The trial is about to begin!
A. now
B. then
C. after
D. before
Câu 4. The thief is trying to break into my house at the present.
A. usually
B. rather
C. soon
D. now
Đáp án:
1. D |
2. C |
3. A |
4. D |
Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)