SBT Tiếng Anh 9 Right on Unit 2e Grammar (trang 18)

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 9 Unit 2e Grammar trang 18 trong Unit 2: Natural Wonders and Travel sách Right on 9 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 9 Unit 2e.

SBT Tiếng Anh 9 Right on Unit 2e Grammar (trang 18)

Quảng cáo

Wh-question words before to-infinitives (Từ để hỏi wh trước to- động từ nguyên thể)

1 (trang 18 SBT tiếng anh 9 Right on!) Fill in the gaps with who, where, when, what or how. (Điền vào chỗ trống vơi who, where, when, what hoặc how)

1. I don't know _______ to book a flight online, so I'm asking a travel agent.

2. Susie can't decide _______ to book a flight to go on holiday this summer. There are many fascinating destinations.

3. We aren't sure _______ to talk to about booking accommodation for our trip.

4. Elena reminds me ______ to leave for the airport, so I won't miss my flight.

5. They asked the tour guide ________ bring for their trip to the canyon.

Đáp án:

1. how

2. where

3. who

4. when

5. what

Giải thích:

who: ai

where: ở đâu

when: khi nào

Quảng cáo

what: cái gì

how: như thế nào

Hướng dẫn dịch:

1. I don't know how to book a flight online, so I'm asking a travel agent. (Tôi không biết cách đặt vé máy bay trực tuyến nên tôi hỏi đại lý du lịch.)

2. Susie can't decide where to go on holiday this summer. There are many fascinating destinations. (Susie không thể quyết định đi đâu vào kỳ nghỉ hè này. Có rất nhiều điểm đến hấp dẫn.)

3. We aren't sure who to talk to about booking accommodation for our trip. (Chúng tôi không biết phải nói chuyện với ai về việc đặt chỗ ở cho chuyến đi của mình.)

4. Elena reminds me when to leave for the airport, so I won't miss my flight. (Elena nhắc tôi khi nào phải ra sân bay để tôi không bị lỡ chuyến bay.)

5. They asked the tour guide what to bring for their trip to the canyon. (Họ hỏi hướng dẫn viên du lịch nên mang theo những gì cho chuyến đi đến hẻm núi.)

2 (trang 18 SBT tiếng anh 9 Right on!) Rewrite the sentences using Wh-question words + to-infinitives. (Viết lại câu sử dụng từ để hỏi wh + to – V.)

Quảng cáo

1.  We can't decide what we are going to do for our holiday this year.

We can't decide what to do for our holiday this year.

2. Jenny asked who she could talk to about the facilities at the hotel.

Jenny asked _____________________.

3. Please tell me where we can find the hiking path to Victoria Falls.

Please tell me ___________________.

4. We wanted to know how we can book our accommodation online.

We wanted to know ______________.

5. Can you tell me when I should visit Paricutin Volcano for the best views?

Can you tell me __________________.

6. Katy doesn't know where she can find a cheap flight online.

Katy doesn't know ________________.

Đáp án:

2. Jenny asked who to talk to about the facilities at the hotel.

3. Please tell me where to find the hiking path to Victoria Falls.

Quảng cáo

4. We wanted to know how to book our accommodation online.

5. Can you tell me when to visit Paricutin Volcano for the best views?

6. Katy doesn't know where to find a cheap flight online.

Hướng dẫn dịch:

2. Jenny asked who to talk to about the facilities at the hotel. (Jenny hỏi ai để nói chuyện về cơ sở vật chất tại khách sạn.)

3. Please tell me where to find the hiking path to Victoria Falls. (Xin vui lòng cho tôi biết nơi tìm đường đi bộ đến Thác Victoria.)

4. We wanted to know how to book our accommodation online. (Chúng tôi muốn biết cách đặt chỗ ở trực tuyến.)

5. Can you tell me when to visit Paricutin Volcano for the best views? (Bạn có thể cho tôi biết khi nào nên ghé thăm Núi lửa Paricutin để có tầm nhìn đẹp nhất không?)

6. Katy doesn't know where to find a cheap flight online. (Katy không biết tìm chuyến bay giá rẻ trực tuyến ở đâu.)

3 (trang 18 SBT tiếng anh 9 Right on!) Fill in each gap with too or enough. (Điền vào mỗi chỗ trống với too hoặc enough.)

1. The hikers were close _______ to see the top of Mount Everest.

2. The tour guide is talking ______ fast for me to understand him.

3. George doesn't have ________ money to book a flight to Tokyo.

4. It is _________ dangerous to climb up that rocky mountain.

5. We don't have ________ time to see all the sights on the tour today.

Đáp án:

1. enough

2. too

3. enough

4. too

5. enough

Giải thích:

S + V/be + adj/ adv + ENOUGH + (n) + to V: (không) đủ...để làm gì

S + V/ be + TOO + adj/ adv + (for + O) + to V: ... quá... để làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. The hikers were close enough to see the top of Mount Everest. (Những người đi bộ đã đến đủ gần để có thể nhìn thấy đỉnh Everest.)

2. The tour guide is talking too fast for me to understand him. (Hướng dẫn viên du lịch nói quá nhanh nên tôi không hiểu được.)

3. George doesn't have enough money to book a flight to Tokyo. (George không có đủ tiền để đặt chuyến bay tới Tokyo.)

4. It is too dangerous to climb up that rocky mountain. (Leo lên ngọn núi đá đó quá nguy hiểm.)

5. We don't have enough time to see all the sights on the tour today. (Chúng tôi không có đủ thời gian để ngắm hết các thắng cảnh trong chuyến tham quan ngày hôm nay.)

4 (trang 18 SBT tiếng anh 9 Right on!) Rewrite the sentences using too or enough. (Viết lại câu sử dụng too hoặc enough.)

1. Mount Everest isn't easy enough for us to climb.

Mount Everest is too difficult for us to climb.

2. The tourist site is too boring for visitors to visit.

The tourist site isn't _____________________.

3. The package holiday isn't cheap enough to book.

The package holiday is ___________________.

4. The Ba Vì Mountain Range is too far for them to drive to.

The Ba Vì Mountain Range isn't ____________.

5. The river isn't safe enough for me to cross here.

The river is _____________________________.

6. The weather isn't nice enough to go hiking in the mountain.

The weather is ___________________________.

Đáp án:

2. The tourist site isn't interesting enough for visitors to visit.

3. The package holiday is too expensive to book.

4. The Ba Vì Mountain Range isn't close enough for visitors to visit.

5. The river is too dangerous for me to cross here.

6. The weather is too bad/ awful to go hiking in the mountain.

Hướng dẫn dịch:

2. The tourist site isn't interesting enough for visitors to visit.(Địa điểm du lịch không đủ thú vị để du khách ghé thăm.)

3. The package holiday is too expensive to book.(Kỳ nghỉ trọn gói quá đắt để đặt trước.)

4. The Ba Vì Mountain Range isn't close enough for visitors to visit.(Dãy núi Ba Vì không đủ gần để du khách thăm thú.)

5. The river is too dangerous for me to cross here.(Con sông quá nguy hiểm để tôi bang qua.)

6. The weather is too bad/ awful to go hiking in the mountain.(Thời tiết quá xấu để đi leo núi.)

Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 2: Natural Wonders and Travel hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Right on! hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Tiếng Anh 9 Right on của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Tiếng Anh 9 Right on.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học