SBT Tiếng Anh 9 Right on Unit 3e Grammar (trang 28)

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 9 Unit 3e Grammar trang 28 trong Unit 3: Healthy Lifestyle sách Right on 9 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 9 Unit 3e.

SBT Tiếng Anh 9 Right on Unit 3e Grammar (trang 28)

Quảng cáo

Modals in conditional type 1 (Động từ khuyết thiếu trong câu điều kiện loại 1)

1 (trang 28 SBT tiếng anh 9 Right on!) Match the if-clauses (1-5) to the main clauses (a-e) to make meaningful sentences. (Nối các mệnh đề if (1-5) với mệnh đề chính (a-e) để tạo thành các câu có nghĩa.)

SBT Tiếng Anh 9 Right on Unit 3e Grammar (trang 28) (ảnh 1)

Đáp án:

1. d

2. e

3. b

4. a

5. c

Hướng dẫn dịch:

1 - d. If you want to avoid injuries, you should do a warm-up.

(Nếu muốn tránh chấn thương, bạn nên khởi động.)

Quảng cáo

2 - e. If you see Sue, you may notice something different about her.

(Nếu bạn nhìn thấy Sue, bạn có thể nhận thấy điều gì đó khác biệt ở cô ấy.)

3 - b. If you want to lose weight, you must stop eating fatty food.

(Nếu muốn giảm cân, bạn phải ngừng ăn thực phẩm nhiều chất béo.)

4 - a. If you finish housework early, you can watch a movie.

(Nếu bạn hoàn thành việc nhà sớm, bạn có thể xem phim.)

5 - c. If you want to win the match, you might practise every day.

(Nếu ban muốn thắng trận đấu, bạn có thể luyện tập hàng ngày.)

2 (trang 28 SBT tiếng anh 9 Right on!) Write the sentences in conditional type 1. (Viết câu điều kiện loại 1.)

1. You need advice on healthy eating. You can contact a nutritionist.

If you need advice on healthy eating, you can contact a nutritionist.

2. Mark wants to learn karate. He should join a martial arts class.

____________________________

3. They may use the equipment in the fitness class. They must put it back.

Quảng cáo

____________________________

4. You don't revise for the test. You might get a bad grade.

____________________________

5. Lisa wants to eat a balanced diet. She shouldn't eat sweets every day.

____________________________

6. You don't start exercising. You can't lose any weight.

____________________________

Đáp án:

2. If Mark wants to learn karate, he should join a martial arts class.

3. If the use the equipment in the fitness class, they must put it back.

4. If you don’t revise for the test, you might get a bad grade.

5. If Lisa wants to eat a balanced diet, she shouldn’t eat sweets every day.

6. If you don’t start exercising, you can’t lose any weight.

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + động từ khuyết thiếu + V (nguyên thể)

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

2. If Mark wants to learn karate, he should join a martial arts class.

(Nếu Mark muốn học karate, anh ấy nên tham gia một lớp võ thuật.)

3. If the use the equipment in the fitness class, they must put it back.

(Nếu sử dụng thiết bị trong lớp thể dục thì phải cất lại.)

4. If you don’t revise for the test, you might get a bad grade.

(Nếu bạn không ôn tập để kiểm tra, bạn có thể bị điểm kém.)

5. If Lisa wants to eat a balanced diet, she shouldn’t eat sweets every day.

(Nếu Lisa muốn có một chế độ ăn uống cân bằng thì cô ấy không nên ăn đồ ngọt mỗi ngày.)

6. If you don’t start exercising, you can’t lose any weight.

(Nếu bạn không bắt đầu tập thể dục, bạn sẽ không thể giảm được cân nào.)

3 (trang 28 SBT tiếng anh 9 Right on!) Choose the correct options. (Chọn phương án đúng.)

1. Do you ________ at the gym every day?

A. look out

B. work out

C. carry out

D. get out

2. Simon is thinking of _________ yoga.

A. putting on

B. looking up

C. going on

D. taking up

3. My mum always _________ from football practice.

A. gives me up

B. takes me up

C. gets me up

D. picks me up

4. Can you _______ my dog while I'm away?

A. look out

B. look for

C. look after

D. look over

5. Come on, Sally! You can finish the race. Don't ________.

A. give up

B. take off

C. throw away

D. work out

6. You should always ______ running shoes before you buy them.

A. give away

B. put off

C. try on

D. look after

7. I’m sure capoeira started in Brazil. I _________ online yesterday.

A. picked it up

B. looked it up

C. turned it on

D. tired it on

8. I’m really hot. I think I’ll _______ my jumper.

A. take off

B. take over

C. take up

D. take away

Đáp án:

1. B

2. D

3. D

4. C

5. A

6. C

7. B

8. A

Hướng dẫn dịch:

1. Do you work out at the gym every day? (Bạn luyện tập ở phòng gym mỗi ngày à?)

2. Simon is thinking of taking up yoga. (Simon đang nghĩ về việc bắt đầu tập yoga.)

3. My mum always picks me up from football practice. (Mẹ tôi luôn đón tôi về sau khi tôi tập đá bóng xong.)

4. Can you look after my dog while I'm away? (Bạn có thể chăm sóc chú chó của tôi khi tôi đi xa được không?)

5. Come on, Sally! You can finish the race. Don't give up. (Thôi nào, Sally! Bạn có thể hoàn thành cuộc đua mà. Đừng từ bỏ.)

6. You should always try on running shoes before you buy them. (Bạn nên luôn thử giày chạy bộ trước khi mua chúng.)

7. I’m sure capoeira started in Brazil. I looked it up online yesterday. (Tôi chắc chắn capoeira bắt đầu ở Brazil. Tôi đã tra cứu nó trên mạng hôm qua.)

8. I’m really hot. I think I’ll take off my jumper. (Tôi thật sự nóng. Tôi nghĩ tôi sẽ cởi áo len của mình ra.)

4 (trang 28 SBT tiếng anh 9 Right on!) Correct ONE mistake in each sentence in your notebook. (Sửa lại MỘT lỗi sai trong mỗi câu vào vở bài tập.)

1. You don't play tennis anymore. Why don't you give up your old tennis racquet?

2. Here's your coat. Put on it.

3. I'm looking after my keys. I can't find them anywhere.

4. If you go running in the park, you must look up for bikes.

5. Can you try on the TV? The football match is starting soon.

Đáp án:

1. give up: từ bỏ => give away: vứt đi/ cho đi

2. put on it => put it on: mặc cái gì vào

3. look after: chăm sóc => look for: tìm kiếm

4. look up: tra cứu => look out: cẩn thận

5. try on: thử => turn on: mở lên

Hướng dẫn dịch:

1. You don't play tennis anymore. Why don't you give away your old tennis racquet? (Bạn không chơi quần vợt nữa. Tại sao bạn không cho đi cây vợt tennis cũ của mình?)

2. Here's your coat. Put on it. (Áo khoác của bạn đây. Mặc nó vào đi.)

3. I'm looking for my keys. I can't find them anywhere. (Tôi đang tìm chìa khóa của mình. Tôi không thấy chúng ở đâu cả.)

4. If you go running in the park, you must look out for bikes. (Nếu bạn chạy bộ trong công viên, bạn phải chú ý đến xe đạp.)

5. Can you turn on the TV? The football match is starting soon. (Bạn có thể mở TV lên không? Trận bóng đá sẽ sớm bắt đầu.)

Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 3: Healthy Lifestyle hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Right on! hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Tiếng Anh 9 Right on của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Tiếng Anh 9 Right on.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học