Lập phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ trong mỗi trường hợp

Giải SBT Toán 12 Cánh diều Bài 2: Phương trình đường thẳng

Bài 34 trang 59 SBT Toán 12 Tập 2: Lập phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ trong mỗi trường hợp sau:

Quảng cáo

a) ∆ đi qua điểm A(2; −5; 7)  và có vectơ chỉ phương u = (−2; 3; 4);

b) ∆ đi qua hai điểm M(−1; 0; 4) và N(2; 5; 3).

c) ∆ đi qua điểm B(3; 2; −1) và vuông góc với mặt phẳng (P): 2x – 5y + 6z – 7 = 0.

Lời giải:

a) Phương trình tham số và phương trình chính tắc của ∆ lần lượt là:

 x=22ty=5+3tz=7+4t (t là tham số) và x22=y+53=z74

b) Ta có: MN = (3; 5; −1) là một vectơ chỉ phương của ∆.

Suy ra phương trình tham số và phương trình chính tắc của ∆ lần lượt là:

x=1+3ty=5tz=4t(t là tham số) và x+13=y5=z41

c) Ta có vectơ n = (2; −5; 6) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) mà ∆ ⊥ (P) nên n = (2; −5; 6) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆.

Suy ra phương trình tham số và phương trình chính tắc của ∆ lần lượt là:

 x=3+2ty=25tz=1+6t (t là tham số) và x32=y25=z+16

Quảng cáo

Lời giải SBT Toán 12 Bài 2: Phương trình đường thẳng hay khác:

Quảng cáo
Quảng cáo

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 Cánh diều khác