Công thức tính tụ điện mắc song song hay nhất | Cách tính tụ điện mắc song song
Công thức tính tụ điện mắc song song hay nhất | Cách tính tụ điện mắc song song
Công thức tính tụ điện mắc song song Vật Lí lớp 11 sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, biết Cách tính tụ điện mắc song song từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi Vật Lí 11.
Bài viết Công thức tính tụ điện mắc song song gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và 3 Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính tụ điện mắc song song Vật Lí 11.
1. Công thức
- Tụ điện ghép song song
+ Công thức tính điện dung C của tụ điện khi mắc song song: Cb = C1 + C2 + ... Cn
+ Công thức tính điện tích Q của tụ điện khi mắc song song: Q + Q1 + Q2 + ... + Qn
+ Công thức tính hiệu điện thế U của tụ điện khi mắc song song: UAB + U1 + U2 + ... + Un
- Công thức tính điện dung C của tụ điện khi mắc 2 tụ C1 và C2 song song: Cb = C1 + C2
- Công thức tính điện dung C của tụ điện khi n tụ giống nhau ghép song song: Cb = nC
Chú ý:
- Nếu ban đầu các tụ chưa tích điện, khi ghép song song các tụ điện có cùng một hiệu điện thế.
- Nếu ban đầu tụ điện (một hoặc một số tụ điện trong bộ) đã được tích điện cần áp dụng định luật bảo toàn điện tích (tổng đại số các điện tích của hai bản nối với nhau bằng dây dẫn được bảo toàn, nghĩa là tổng điện tích của hai bản đó trước khi nối với nhau bằng tổng điện tích của chúng sau khi nối).
2. Mở rộng
+ Nối tụ vào nguồn: U = hằng số
+ Ngắt tụ khỏi nguồn: Q = hằng số
3. Bài tập minh họa
Bài tập 1: Cho mạch điện gồm 2 tụ điện C1 = 3µF, C2 = 2µF mắc song song. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = 25V.
a/ Vẽ hình
b/ Tính điện dung tương đương của bộ tụ
c/ Tính điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ.
Hướng dẫn giải:
a) Vẽ hình
b) Do 2 tụ mắc song song nên Cb = C1 + C2 = 3 + 2 = 5μF
c) Do 2 tụ mắc song song UAB = U1 = U2 = 25V
+ Điện tích mỗi tụ là
Bài tập 2: Hai tụ không khí phẳng C1 = 0,2 μC, C2 = 0,4 μC mắc song song. Bộ tụ được tích điện đến hiệu điện thế U = 450 V rồi ngắt khỏi nguồn. Sau đó lấp đầy khoảng giữa 2 bản C2 bằng điện môi ε = 2. Tính hiệu điện thế bộ tụ và điện tích mỗi tụ.
Hướng dẫn giải:
- Trước khi ngắt khỏi nguồn
Do hai tụ mắc song song, ta có:
+ Điện dung của bộ tụ: C = C1 + C2 = 0,2 + 0,4 = 0,6 μF
+ Điện tích của bộ tụ: Q = CU = 0,6.10-6.450 = 2,7.10-4 C.
- Sau khi ngắt khỏi nguồn
+ Điện dung của tụ C2 sau khi lấp đầy điện môi: C2’ = = εC2 = 2.0,4 = 0,8 μF
+ Điện dung của bộ tụ sau khi lấp đầy C2 bằng điện môi:
C’ = C1 + C2’ = 0,2 + 0,8 = 1 μF
+ Ngắt tụ ra khỏi nguồn thì điện tích không đổi: Q’ = Q = 2,7.10-4 C.
+ Hiệu điện thế của bộ tụ sau khi ngắt khỏi nguồn:
Do 2 tụ mắc song song nên U1’ = U2’ = 270 V
+ Điện tích của tụ C1: Q1’ = C1U1’ = 0,2.10-6.270 = 5,4.10-5 C
+ Điện tích của tụ C2: Q2’ = C2’U2’ = 0,8.10-6.270 = 2,16.10-5 C.
Bài tập 3:Cho mạch điện như hình vẽ C1 = 6 μF, C2 = 3 μF, C3 = 6 μF, C4 = 1 μF, UAB = 60 V. Tính:
a) Điện dụng của bộ tụ.
b) Điện tích và hiệu điện thê của mỗi tụ.
Hướng dẫn giải:
a) Từ mạch điện suy ra: [(C2 nt C3) // C4] nt C1
+ Ta có:
b) Ta có: Q = Q1 = Q234 = 1,2.10-4C
=> U4 = U24 = U234 = 40 V
+ Lại có: Q4 = C4U4 = 4.10-5 C; Q23 = C23U23 = 8.10-5 C = Q2 = Q3
+ Do đó:
Xem thêm các Công thức Vật Lí lớp 11 quan trọng hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)