Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 11 Chương 1: Điện tích, Điện trường quan trọng
Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 11 Chương 1: Điện tích, Điện trường quan trọng
Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng nhớ và nắm vững các công thức Vật Lí lớp 11, VietJack biên soạn tài liệu trọn bộ công thức Vật Lí 11 Chương 1: Điện tích, Điện trường đầy đủ công thức quan trọng, lý thuyết và bài tập tự luyện giúp học sinh vận dụng và làm bài tập thật tốt môn Vật Lí lớp 11.
Công thức tính lực tĩnh điện
1. Định nghĩa
Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm đứng yên
+ Điểm đặt: Tại điện tích đang xét.
+ Phương: Nằm trên đường thẳng nối hai điện tích điểm.
+ Chiều: Hai điện tích cùng dầu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
2. Công thức
Trong đó: là hệ số tỉ lệ;
q1 và q2 là điện tích (C);
r: là khoảng cách giữa hai điện tích (m).
ε: hằng số điện môi của môi trường
Chú ý:
- Trong chân không ε = 1 hoặc không khí ε ≈ 1
- Các đơn vị thường gặp
1pC = 10-12C; 1nC = 10-9C; 1μC = 10-6C; 1mC = 10-3C
3. Mở rộng
4. Bài tập minh họa
Bài tập 1:Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-11(cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Độ lớn lực tương tác giữa chúng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định luật Cu-lông ta có:
Bài tập 2: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12cm. Lực tương tác giữa hai điện tích bằng 10N. Nếu đặt hai điện tích đó trong dầu và để chúng cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Tính hằng số điện môi của dầu.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định luật Cu-lông ta có:
Lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong không khí
Lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong dầu
Lập tỉ số
Công thức định luật Cu-lông
1. Định nghĩa
- Định luật Cu – lông:
Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
2. Công thức
Trong đó: là hệ số tỉ lệ;
q1 và q2 là điện tích (C);
r: là khoảng cách giữa hai điện tích (m).
ε: hằng số điện môi của môi trường(ε ≥ 1)
Chú ý:
- Trong chân không ε = 1 hoặc không khí ε ≈ 1
- Các đơn vị thường gặp
1pC = 10-12C; 1nC = 10-9C; 1μC = 10-6C; 1mC = 10-3C
3. Mở rộng
Biểu diễn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm đứng yên
+ Điểm đặt: Tại điện tích đang xét.
+ Phương: Nằm trên đường thẳng nối hai điện tích điểm.
+ Chiều: Hai điện tích cùng dầu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
..........................
..........................
..........................
Trên đây là phần tóm tắt một số công thức Vật Lí lớp 11 Chương 1: Điện tích, Điện trường năm học 2021 - 2022 quan trọng, để xem chi tiết mời quí bạn đọc vào từng công thức trên!
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)