Giả thiết tạm lớp 5 (có lời giải)
Bài viết Chuyên đề Giả thiết tạm lớp 5 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 5.
Giả thiết tạm lớp 5 (có lời giải)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 5 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Loại 1: Giả thiết tạm đơn:
Ví Dụ 1: Bài toán cổ:
“Vừa gà vừa chó
Bó lại cho tròn,
Ba mươi sáu con,
Một trăm chân chẵn.”
Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó?
Hướng dẫn Giải
Cách 1:
Giả sử mỗi con gà có 4 chân.
Khi đó, mỗi con gà tăng thêm so với thực tế là: 4 – 2 = 2 (chân)
Tổng số chân gà và chân chó lúc đó là: 36 × 4 = 144 (chân)
Như vậy đã nhiều hơn so với thực tế là: 144 – 100 = 44 (chân)
Số gà là: 44 : 2 = 22 (con)
Số chó là: 36 – 22 = 14 (con)
Đáp Số: 22 con gà; 14 con chó.
Cách 2: Giả sử mỗi con chó chỉ có 2 chân.
Khi đó, mỗi con chó thiếu so với thực tế là: 4 – 2 = 2 chân.
Tổng số chân gà và chân chó là: 36 × 2 = 72 (chân).
So với thực tế thì tổng số chân bị thiếu là: 100 – 72 = 28 (chân)
Số chó là: 28 : 2 = 14 (con)
Số gà là: 36 – 14 = 22 (con)
Đáp Số: 22 con gà; 14 con chó.
Loại 2: Giả thiết tạm kép:
Ví Dụ 2: Có 15 ô tô gồm 3 loại: Loại 4 bánh chở được 5 tấn, loại 6 bánh chở được 10 tấn và loại 6 bánh chở được 8 tấn. 15 xe đó chở được tất cả 121 tấn hàng, và có tất cả 84 bánh xe. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu xe.
Hướng dẫn Giải
Giả sử cả 15 chiếc xe đều là loại 4 bánh.
Khi đó, tổng số bánh xe là: 15 × 4 = 60 (bánh)
Tổng số bánh xe lúc đó so với thực tế ít hơn là: 84 – 60 = 24 (bánh)
Sở dĩ thiếu là do mỗi xe 6 bánh được thay bởi mỗi chiếc xe 4 bánh và bị thiếu mất: 6 – 4 = 2 (bánh)
Số xe loại 6 bánh là: 24 : 2 = 12 (xe)
Số xe loại 4 bánh là: 15 – 12 = 3 (xe)
Số tấn hàng các xe loại 4 bánh chở được là: 3 × 5 = 15 (tấn)
Số tấn hàng các xe loại 6 bánh chở được là: 121 – 15 = 106 (tấn)
Như vậy có: 12 xe loại 6 bánh chở được 106 tấn.
Giả sử tất cả các xe loại 6 bánh đều chở được 10 tấn.
Khi đó, số tấn hàng chở được là: 12 × 10 = 120 (tấn)
Như vậy, nhiều hơn so với thực tế là: 120 – 106 = 14 (tấn)
Sở dĩ nhiều hơn là do thay mỗi xe 6 bánh chở 8 tấn bằng mỗi xe 6 bánh chở 10 tấn nên mỗi xe dư ra là: 10 – 8 = 2 (tấn)
Số xe 6 bánh chở 8 tấn là: 14 : 2 = 7 (xe)
Số xe 6 bánh chở 10 tấn là: 12 – 7 = 5 (xe)
Đáp Số: xe 4 bánh là 3 (xe); xe 6 bánh chở 8 tấn là: 7 (xe); xe 6 bánh chở 10 tấn là: 5 (xe)
Loại 3: Các bài toán khác
Ví Dụ 3: Hàng ngày, cứ đúng giờ quy định, Hòa đi với vận tốc không đổi đến trường học để kịp giờ vào học. Một hôm, vẫn đúng giờ đấy, nhưng Hòa đi với vận tốc 50m/phút nên đến trường chậm mất 2 phút. Hòa tính rằng nếu đi được 60m/phút thì lại đến trường sớm được 1 phút. Tính thời gian cần thiết mà hàng ngày Hòa vẫn đi từ nhà đến trường và độ dài quãng đường từ nhà đến trường.
Hướng dẫn Giải
Giả sử, khi đi với vận tốc 60m/phút khi đến trường thì Hòa vẫn đi thêm 1 phút nữa thì sẽ đi thêm là:
60 × 1 = 60 (m)
Khi đi với vận tốc 50m/phút thì Hòa bị chậm 2 phút tức là còn cách trường là:
50 × 2 = 100 (m)
Sơ đồ:
Như vây, quãng đường chênh lệch nhau là: 100 + 60 = 160 (m)
Vận tốc hai lần đi chênh lệch là: 60 – 50 = 10 (m/phút)
Thời gian cần thiết đề Hòa đi từ nhà đến trường là: 160 : 10 = 16 (phút)
Quãng đường từ nhà đến trường là: 50 × (16 + 2) = 900 (m)
Đáp Số: 16 (phút); 900 (m)
Ví Dụ 4: Ở giữa một miếng đất hình vuông người ta đào một cái ao thả cá cũng hình vuông. Phần còn lại rộng 2400m² dùng để trồng trọt. Tổng chu vi mảnh đất và ao cá là 240m. Tính cạnh mảnh đất và cạnh ao cá.
Hướng dẫn Giải
Giả sử người ta đào ao cá sát cạnh của mảnh đất thì ta được hình như dưới đây.
Thấy chia phần diện tích trồng rau thành 2 hình thang có diện tích bằng nhau. Mỗi hình có đáy nhỏ là cạnh ao cá, đáy lớn là cạnh mảnh đất, chiều cao bằng hiệu cạnh mảnh đất và cạnh ao cá.
Diện tích hình thang đó là: 2400 : 2 = 1200 (m²)
Ta có: Tổng cạnh ao cá và mảnh đất bằng tổng chu vi mảnh đất và ao cá bằng:
× 240 = 60 (m)
Chiều cao hình thang hay hiệu độ dài cạnh mảnh đất và cạnh ao cá là:
= 40(m)
Cạnh mảnh đất là: (60 + 40) : 2 = 50 (m)
Cạnh ao cá là: 60 – 50 = 10 (m)
Đáp Số: Cạnh ao cá: 10 (m); Cạnh mảnh đất: 50 (m).
Bài tập tự luyện
Bài 1: Có 10 xe chở gạo gồm hai loại. Loại 1 xe chở được 43 tạ và loại 1 xe chở được 32 tạ. Tất cả đã chở được 39 tấn 8 tạ gạo. Hỏi có bao nhiêu xe mỗi loại?
Bài 2: Có 8 sọt đựng tất cả 1120 quả vừa cam vừa quýt. Mỗi sọt cam đựng được 75 quả, mỗi sọt quýt đựng được 179 quả. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu quả?
Bài 3: Một bếp ăn mua 200 con vừa ếch vừa cua bể. Tổng số chân đếm được là 1400 chân (càng cua xem như chân cua). Hỏi có bao nhiêu con mỗi loại.
Bài 4: Có 15 ô tô gồm 3 loại, loại 4 bánh chở 5 tấn, loại 4 bánh chở 6 tấn, loại 6 bánh chở 8 tấn. Hỏi số xe mỗi loại là bao nhiêu, biết tổng số bánh xe là 70 bánh, tổng số hàng chở được là 93 tấn.
Bài 5: Lớp có 32 bạn tham gia chuyển gạch vụn làm kế hoạch nhỏ bằng xe cải tiến và quang ghánh. xe cải tiến cần bốn người một xe, còn guang gánh thì cần hai bạn khiêng một chiếc. Vừa xe cải tiến vừa quang gánh có tất cả 13 dụng cụ. Hỏi có mấy xe cải tiến và mấy chiếc quang gánh?
Bài 6: Rạp Kim Đồng một buổi chiếu phim bán được 500 vé gồm hai loại 2000 đồng và 3000 đồng. Số tiền thu được là 1 120 000 đồng. Hỏi số vé bán mỗi loại là bao nhiêu?
Bài 7:
Quýt ngon mỗi quả chia ba,
Cam ngon mỗi quả chia ra làm mười.
Mỗi người một miếng, trăm người
Có mười bảy quả không nhiều đủ chia
Hỏi có bao nhiêu cam, bao nhiêu quýt?
Bài 8: Linh mua 4 tập giấy và 3 quyển vở hết 5 400 đồng. Dương mua 7 tập giấy và 6 quyển vở cùng loại hết 9 900 đồng. Tính giá tiền một tập giấy và một quyển vở.
Bài 9: Một vườn hoa hình chữ nhật chiều dài 60 m, chiều rộng 30 m. Người ta làm 4 luống hoa bằng nhau, hình chữ nhật. xung quanh các luống hoa đều có đường đi rộng 3 m. Tính diện tích các lỗi đi trong vườn hoa.
Bài 10: Một quầy bách hóa nhận về một số khăn mặt. Chị bán hàng lấy số khăn đó để bày bàn, số còn lại cất vào tủ. Sau khi bán được 2 chiếc thì chị nhận thấy số khăn mặt trong tủ lúc này gấp 10 lần số còn lại đang bày. Hỏi chị bán hàng đã nhận về bao nhiêu khăn mặt?
Bài 11: Lúc 8 giờ 45 phút một đơn vị bộ đội hành quân từ doanh trại đến điểm hẹn dài 24 km với vận tốc 4 km một giờ. Ngày hôm sau, lúc 10 giờ 15 phút, đơn vị đó theo đường cũ từ điểm hẹn về doanh trại với vận tốc 5km một giờ. Cả đi lẫn về đơn vị đều phải đi qua một trạm gác vào cùng một thời điểm trong ngày. Hãy tính thời điểm đó.
Bài 12: Cùng một lúc một ô tô đi từ A và một xe máy đi từ B ngược chiều nhau để đến C ở giữa A và B, C cách A 300 km và cách B 260 km. Vận tốc của ô tô là 60 km/giờ, của xe máy là 35 km/giờ. Hỏi sau bao lâu thì:
a) Ô tô và xe máy cùng cách C một khoảng như nhau?
b) Khoảng cách từ xe máy đến C là gấp đôi khoảng cách từ ô tô đến C?
Bài 13: Hòa được bố đèo bằng xe máy đến thị xã để thi học sinh giỏi với vận tốc 40 km/giờ. Một giờ rưỡi sau, anh của Hòa đi xe đạp đến thị xã với vận tốc 16 km/giờ, anh của Hòa đến thị xã sau Hòa 3 giờ. Hỏi Hòa đi từ nhà đến thị xã mất bao nhiêu lâu?
Bài 14: Khối Bốn của trường có ba lớp làm kế hoạch nhỏ xây dựng di tích lịch sử Kim Đồng, tổng cộng nhặt được 94 kg giấy vụn. Kết quả lớp 4A nhặt được nhiều hơn lớp 4B là 8 kg, lớp 4C nhiều hơn lớp 4A 6 kg. Hỏi mỗi lớp nhặt được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
Bài 15: Trong sân trường hình chữ nhật, nhà trường xây một sân khấu hình vuông có một cạnh trùng với chiều rộng của sân, cạnh đối diện cách chiều rộng còn lại là 72 m, và hai cạnh còn lại của sân khấu cách đều hai chiều dài mỗi bên 11m. Vì thế, diện tích còn lại là 2 336 m². Tính cạnh sân khấu.
................................
................................
................................
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao hay, chọn lọc khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)