Đại học Mở TP.Hồ Chí Minh (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Mở TP.Hồ Chí Minh năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Đại học Mở TP.Hồ Chí Minh (năm 2025)

I. Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City Open University (OU)

- Mã trường: MBS

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học Tại chức -Văn bằng 2 Liên thông Liên kết nước ngoài

- Địa chỉ:

(1) Cơ sở 1: 97 Võ Văn Tần, P. Võ Thị Sáu, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.

(2) Cơ sở 2: 35-37 Hồ Hảo Hớn, P. Cô Giang, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh.

(3) Cơ sở 3: Khu dân cư Nhơn Đức, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh.

(4) Cơ sở 4: 02 Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh.

(5) Cơ sở 5: 68 Lê Thị Trung, P. Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.

(6) Cơ sở 6: Đường Trương Văn Hải, P. Long Bình Tân, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.

(7) Cơ sở 7: Số 4 đường Tân Định, P. Ninh Hiệp, TX. Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hòa.

- SĐT: 028-38364748

- Email: ou@ou.edu.vn

- Website: https://ou.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/TruongDaiHocMo

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh trên cả nước và quốc tế.

3. Phương thức tuyển sinh

♦ Nhóm các phương thức xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh:

- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.

- Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

♦ Nhóm các phương thức theo đề án tuyển sinh riêng của Trường, các phương thức xét tuyển được ưu tiên theo thứ tự như sau:

- Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế như IB từ 26 điểm trở lên, A-Level từ C trở lên ở mỗi môn, hoặc SAT từ 1100 điểm trở lên.

- Xét tuyển thí sinh đạt kết quả học tập Tốt  và kết quả rèn luyện Tốt các Trường THPT (nhóm 1 và nhóm 2) có theo chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế theo quy định.

- Xét tuyển thí sinh đạt kết quả học tập Tốt và kết quả rèn luyện Tốt các Trường THPT (nhóm 1 và nhóm 2).

- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (Học bạ) có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế theo quy định.

- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (Học bạ).

Ghi chú: Danh sách các Trường THPT nhóm 1 và nhóm 2 sẽ được thông báo trên Cổng tuyển sinh của Trường.

♦ Nhóm phương thức xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực:

- Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (VSAT) năm 2025.

- Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh năm 2025.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Điểm trúng tuyển xác định theo từng ngành; Xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

4.1 Nhóm các phương thức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT:

- Theo quy định tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi TN THPT, THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển.

4.2 Nhóm các phương thức theo kế hoạch xét tuyển riêng của Trường, các phương thức xét tuyển được ưu tiên theo thứ tự như sau:

- Được tổ chức trong cùng 1 đợt xét tuyển.

- Xét lần lượt các phương thức từ 1 đến phương thức 5 đến khi đủ chỉ tiêu.

- Thí sinh được xét bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.

- Thí sinh (căn cứ theo số CCCD) được đăng ký xét tuyển theo một phương thức duy nhất và được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng (NV) và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất); thí sinh chỉ có tên trúng tuyển 01 (một) NV duy nhất.

►Phương thức 2 và 3: Ưu tiên xét tuyển học sinh Giỏi THPT (nhóm 1 và nhóm 2) có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo quy định. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

(1) Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2025;

(2) Có hạnh kiểm tốt 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12;

(3) Kết quả học lực 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt loại giỏi.

(4) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

+ Học sinh Giỏi nhóm 1: Tổng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, không cộng điểm ưu tiên: từ 20,0 điểm.

+ Học sinh Giỏi nhóm 2: Tổng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, không cộng điểm ưu tiên: từ 22,0 điểm trở lên và điểm trung bình chung các môn xét tuyển từ 7,0 trở lên.

(5) Đối với Phương thức 2: Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm:

+ Các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.5 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2).

+ Các ngành còn lại: IELTS đạt 6.0 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2).

►Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển kết quả học bạ THPT có chứng chỉ quốc tế

- Điều kiện đăng ký: thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:

(1) Thí sinh thỏa mãn các điều kiện của Phương thức 5;

(2) Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm:

+ Các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.0 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2).

+ Các ngành còn lại: IELTS đạt 5.5 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2).

►Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT:

- Điều kiện đăng ký hồ sơ: Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển (Điểm Đăng ký xét tuyển - không bao gồm điểm ưu tiên) phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học (đại trà và chất lượng cao), Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học. Các ngành còn lại từ 20,00 điểm trở lên.

- Điểm Đăng ký xét tuyển (ĐĐKXT) phương thức 2, 3, 4 và 5 được xác định như sau:

ĐĐKXT = ĐTBM1 + ĐTBM2 + ĐTBM3.

Trong đó:

+ ĐTBMi: Điểm trung bình Môn học i (i từ 1 đến 3) trong tổ hợp xét tuyển, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.

Đại học Mở TP.Hồ Chí Minh (năm 2025)

+ Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy về thang điểm 30 và làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:

+ Trường hợp tổ hợp xét tuyển các ngành không có môn có hệ số:

ĐXT = Điểm TBM1 + Điểm TBM2 + Điểm TBM3 + Điểm ưu tiên (Khu vực, đối tượng)

  + Trường hợp tổ hợp xét tuyển các ngành có môn hệ số 2:

 ĐXT = [(Điểm TBM nhân hệ số x 2) + Tổng điểm 2 môn ĐTB còn lại] x3/4 + Điểm ưu tiên (Khu vực, đối tượng)

Trong đó:

  - Tổ hợp xét tuyển có môn chính nhân hệ số được quy định tại phụ lục đính kèm.

  - Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ (Đối với môn tiếng Anh, tiếng Nhật và tiếng Trung Quốc) để quy đổi điểm đăng ký xét tuyển đối với các tổ hợp có môn Ngoại ngữ xem bảng quy đổi điểm ngoại ngữ tại phụ lục đính kèm.

4.3 Nhóm phương thức xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực.

  Trường sử dụng kết quả để xét tuyển của các kỳ thi sau:

  -  Kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.

  - Kỳ thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính năm 2025 của Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Tài chính Marketing, Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Văn Lang, Trường Đại học Trà Vinh, Trường Đại học Sài Gòn, Trường Đại học Cần Thơ, Đại học Thái Nguyên và Học viên Ngân hàng phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thi.

Trường sẽ xác định ngưỡng đàm bảo chất lượng đầu vào đại học và công bố trên trang thông tin điện tử của Trường.

5. Tổ chức tuyển sinh

- Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

- Phương thức 1:Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa 1 trong các điều kiện sau:

+ Dựa trên bài thi tú tài quốc tế (IB) tổng điểm 26 trở lên.

+ Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.

+ Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600.

- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

+ Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2025;

+ Có hạnh kiểm tốt 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12;

+ Kết quả học lực 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt loại giỏi.

+ Điểm trung bình các môn học trong tổ hợp xét tuyển của cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 phải từ 7,0.

- Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển học bạ có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Điều kiện đăng ký: thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:

+ Thí sinh thỏa mãn các điều kiện của Phương thức 5;

+ Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm:

+ Các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.0 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2).

+ Các ngành còn lại: IELTS đạt 5.5 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2).

7. Học phí

- Mức học phí dự kiến của Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2024 - 2025 như sau:

- Chương trình đại trà: 22 - 27 triệu đồng/năm học.

- Chương trình đào tạo chất lượng cao: 45 - 48 triệu đồng/năm học.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Hồ sơ xét tuyển gồm:

+ Phiếu đăng ký: Tải tại đây: https://xettuyen.ou.edu.vn/

+ Bản photo chứng thực Học bạ THPT

+ Bản photo chứng thực CMND/CCCD

+ Bản photo chứng thực Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT thạm thời/ Bằng tốt nghiệp THPT

- Ghi chú: Thí sinh chưa tốt nghiệp THPT, bổ sung sau bản photo chứng thực giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời ngay khi có.

Cách thức đăng ký xét tuyển:

+ Đăng ký online: https://hoso.ou.edu.vn/2021hbd1

+ Gửi hồ sơ qua đường bưu điện

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

9. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/ hồ sơ

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Thời gian đăng ký xét tuyển của Trường: Đến 17g00 ngày 31/05/2024.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

TT

TÊN NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH

Mã tuyển sinh

A. CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN

01

Quản trị kinh doanh

Chuyên ngành: QTKD tổng hợp, Khởi nghiệp - Đổi mới sáng tạo

7340101

02

Marketing

7340115

03

Kinh doanh quốc tế

7340120

04

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

05

Tài chính ngân hàng

Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng, Đầu tư tài chính

7340201

06

Công nghệ tài chính

7340205

07

Bảo hiểm

7340204

08

Kế toán

7340301

09

Kiểm toán

7340302

10

Kinh tế

Chuyên ngành: Kinh tế học. Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế

7310101

11

Quản lý công

7340403

12

Khoa học máy tính

Chuyên ngành: Mạng máy tính, Công nghệ phần mềm, Trí tuệ nhân tạo, Khoa học dữ liệu

7480101

13

Công nghệ thông tin

7480201

14

Trí tuệ nhân tạo

7480107

15

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

16

Kỹ thuật phần mềm (mới)

7480103

17

Khoa học dữ liệu

7460108

18

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510102

19

Quản lý xây dựng

7580302

20

Quản trị nhân lực

7340404

21

Du lịch

7810101

22

Công nghệ sinh học

Chuyên ngành: CNSH Y dược, CNSH thực phẩm, CNSH Nông nghiệp - Môi trường, Quản trị CNSH (dự kiến)

7420201

23

Công nghệ thực phẩm

7540101

24

Luật

7380101

25

Luật kinh tế

7380107

26

Đông Nam á học

7310620

27

Xã hội học

Chuyên ngành: XHH tổ chức và quản lý nguồn nhân lực

7310301

28

Công tác xã hội

7760101

29

Tâm lý học

Chuyên ngành: chuyên ngành Tâm lý học (định hướng Tâm lý học tổ chức, Công nghiệp) và chuyên ngành Tâm lý học giáo dục

7310401

30

Ngôn ngữ Anh

Chuyên ngành: Phương pháp giảng dạy, Tiếng anh thương mại, Biên phiên dịch

7220201

31

Ngôn ngữ Trung Quốc

Chuyên ngành: Biên phiên dịch

7220204

32

Ngôn ngữ Nhật

Chuyên ngành: Biên phiên dịch

7220209

33

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Chuyên ngành: Biên phiên dịch

7220210

34

Kiến trúc (mới)

7580101

B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO

01

Quản trị kinh doanh

Chuyên ngành: Marketing, Kinh doanh quốc tế, QTKD tổng hợp

7340101C

02

Tài chính ngân hàng

Chuyên ngành: Tài chính, Ngân hàng

7340201C

03

Kế toán

7340301C

04

Kiểm toán

7340302C

05

Kinh tế

Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế

7310101C

06

Luật kinh tế

7380107C

07

Công nghệ sinh học

Chuyên ngành: CNSH Y dược, CNSH thực phẩm, CNSH Nông nghiệp – Môi trường

7420201C

08

Khoa học máy tính

Chuyên ngành: Công nghệ phần mềm, Trí tuệ nhân tạo

7480101C

09

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510102C

10

Ngôn ngữ Anh

Chuyên ngành: Tiếng Anh thương mại, Phương pháp giảng dạy (dự kiến)

7220201C

11

Ngôn ngữ Trung Quốc

Chuyên ngành: Biên phiên dịch

7220204C

12

Ngôn ngữ Nhật

Chuyên ngành: Biên phiên dịch

7220209C

13

Quản trị nhân lực (dự kiến)

7340404C

14

Marketing (dự kiến)

7340115C

15

Kinh doanh quốc tế (dự kiến)

7340120C

16

Hệ thống thông tin quản lý (mới)

7340405C

17

Công nghệ thông tin (mới)

7480201C

* Các tổ hợp môn sẽ được nhà trường công bố chính thức sau khi ban hành đề án tuyển sinh 2025.

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Thông tin liên hệ: Phòng Quản lý đào tạo - Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Số 35-37, đường Hồ Hảo Hớn, P. Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

- SĐT: 028-38364748

- Email: ou@ou.edu.vn

- Website: https://ou.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/TruongDaiHocMo

III. Điểm chuẩn các năm

Điểm chuẩn của trường Đại học Mở TP.Hồ Chí Minh 2 năm gần nhất:

I. Chương trình đại trà

STT

Tên ngành

Năm 2023

Năm 2024

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

1

Ngôn ngữ Anh

25,00

24,20

2

Ngôn ngữ Trung Quốc

25,00

24,00

3

Ngôn ngữ Nhật

23,30

20,00

4

Khoa học dữ liệu

23,90

20,00

5

Kinh tế

24,00

20,00

6

Xã hội học

24,10

18,00

7

Quản trị kinh doanh

24,00

20,75

8

Marketing

25,25

24,50

9

Kinh doanh quốc tế

24,90

23,75

10

Tài chính - Ngân hàng

23,90

23,20

12

Kế toán

23,80

21,00

13

Kiểm toán

24,10

20,00

14

Quản trị nhân lực

24,30

24,00

15

Hệ thống thông tin quản lý

23,70

20,00

16

Luật

23,40

24,75

17

Luật kinh tế

23,90

24,75

18

Công nghệ sinh học

19,30

16,00

19

Khoa học máy tính

24,00

20,00

20

Công nghệ thông tin

24,50

21,00

21

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

16,50

16,00

22

Quản lý xây dựng

17,50

16,00

23

Công tác xã hội

21,50

21,60

24

Đông Nam Á học

22,60

18,00

25

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

24,60

23,50

26

Du lịch

23,40

23,40

27

Ngôn ngữ Hàn Quốc

24,20

22,25

28

Công nghệ thực phẩm

20,90

18,00

29

Quản lý công

19,50

18,00

30

Tâm lý học

 

23,80

31

Bảo hiểm

 

16,00

32

Công nghệ tài chính

 

20,00

33

Trí tuệ nhân tạo

 

20,00

II. Chương trình chất lượng cao

STT

Tên ngành

Năm 2023

Năm 2024

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

1

Ngôn ngữ Anh CLC

23,60

20,00

2

Ngôn ngữ Trung Quốc CLC

 

24,00

3

Ngôn ngữ Nhật CLC

 

20,00

4

Quản trị kinh doanh CLC

22,60

20,00

5

Tài chính - Ngân hàng CLC

22,00

18,00

6

Kế toán CLC

21,25

18,00

7

Luật kinh tế CLC

23,10

20,50

8

Công nghệ sinh học CLC

16,50

16,00

9

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng CLC

16,50

16,00

10

Khoa học máy tính CLC

22,70

20,00

11

Kinh tế CLC

23,00

18,00

12

Kiểm toán CLC

 

18,00

IV. Chương trình đào tạo

STT

Ngành/Chương trình

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

A.

Chương trình chuẩn

 

 

01

Ngôn ngữ Anh (1)

7220201

Toán, Lý, Anh (A01)
Toán, Văn, Anh (D01)
Văn, Sử, Anh (D14)
Văn, KHXH, Anh (D78)

02

Ngôn ngữ Trung Quốc (1)

7220204

Văn, Toán, Ngoại Ngữ
(D01-D06, DD2);
Văn, KHXH, Ngoại Ngữ
(D78-D83, DH8)

03

Ngôn ngữ Nhật (1)

7220209

04

Ngôn ngữ Hàn Quốc (1)

7220210

05

Kinh tế

7310101

Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Hóa, Anh (D07)
Toán, Văn, Anh (D01);

06

Xã hội học

7310301

Toán, Lý, Anh (A01);
Văn, Sử, Địa (C00);
Toán, Văn, Ngoại Ngữ (D01-D06, DD2);
Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ (D78-D83, DH8)

07

Đông Nam Á học

7310620

08

Quản trị kinh doanh

7340101

Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Văn, Anh (D01);
Toán, Hóa, Anh (D07)

09

Marketing

7340115

10

Kinh doanh quốc tế

7340120

11

Tài chính Ngân hàng

7340201

12

Bảo hiểm

7340204

13

Công nghệ Tài chính

7340205

14

Kế toán

7340301

15

Kiểm toán

7340302

16

Quản lý công

7340403

17

Quản trị nhân lực

7340404

Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Sử, Văn (C03);
Toán, Văn, Anh (D01);
Toán, Lý, Anh (A01)

18

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Văn, Anh (D01);
Toán, Hóa, Anh (D07)

19

Luật

7380101

Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Lý, Anh (A01);
Văn, Sử, Địa (C00);
Toán, Văn, Ngoại Ngữ (D01, D03, D05, D06)

20

Luật kinh tế

7380107

21

Công nghệ sinh học

7420201

Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Hóa, Anh (D07);
Toán, Lý, Sinh (A02)
Toán, Hóa, Sinh (B00);

22

Khoa học dữ liệu (2)

7460108

Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Văn, Anh (D01);
Toán, Hóa, Anh (D07)

23

Khoa học máy tính (2)

7480101

24

Công nghệ thông tin (2)

7480201

25

Trí tuệ nhân tạo (2)

7480107

26

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (2)

7510102

27

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

28

Công nghệ thực phẩm

7540101

Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Hóa, Anh (D07);
Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Hóa, Sinh (B00)

29

Quản lý xây dựng (2)

7580302

Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Văn, Anh (D01);
Toán, Hóa, Anh (D07)

30

Công tác xã hội

7760101

Toán, Lý, Anh (A01);
Văn, Sử, Địa (C00);
Toán, Văn, Ngoại Ngữ (D01-D06, DD2);
Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ (D78-D83, DH8)

31

Du lịch

7810101

Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Sử, Văn (C03);
Toán, Văn, Anh (D01);
Toán, Lý, Anh (A01)

32

Tâm lý học

7310401

Toán, Lý, Anh (A01);
Văn, Sử, Địa (C00);
Toán, Văn, Ngoại Ngữ (D01-D06, DD2);
Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ (D78-D83, DH8)

B.

Chương trình chất lượng cao

 

 

01

Ngôn ngữ Anh

7220201C

Toán, Lý, Anh (A01)
Toán, Văn, Anh (D01)
Văn, Sử, Anh (D14)
Văn, KHXH, Anh (D78)

02

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204C

Văn, Toán, Ngoại Ngữ
(D01-D06, DD2)
Văn, KHXH, Ngoại Ngữ
(D78-D83, DH8)

03

Ngôn ngữ Nhật

7220209C

04

Kinh tế

7310101C

Toán, Hóa, Anh (D07);
Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Văn, Anh (D01);
Toán, KHXH, Anh (D96)

05

Quản trị kinh doanh

7340101C

06

Tài chính ngân hàng

7340201C

07

Kế toán

7340301C

08

Kiểm toán

7340302C

09

Luật kinh tế

7380107C

Toán, Hóa, Anh (D07);
Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Văn, Anh (D01);
Văn, Sử, Anh (D14)

10

Công nghệ sinh học

7420201C

Toán, Sinh, Anh (D08);
Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Hóa, Sinh (B00);
Toán, Hoá, Anh (D07)

11

Khoa học máy tính (2)

7480101C

Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Văn, Anh (D01);
Toán, Hóa, Anh (D07);
Toán, Lý, Anh (A01)

Lưu ý:

(1) Môn Ngoại ngữ hệ số 2;

(2) Môn Toán hệ số 2;

-  Các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (đại trà, chất lượng cao), Ngôn ngữ Nhật (đại trà, chất lượng cao), Ngôn ngữ Hàn Quốc, Đông Nam Á học, Công tác xã hội, Xã hội học: Ngoại ngữ gồm Anh, Nga, Pháp, Đức, Nhật, Trung, Hàn Quốc.

- Các ngành Luật và Luật kinh tế, ngoại ngữ gồm Anh, Pháp, Đức, Nhật.

- Các ngành chương trình chất lượng cao môn Ngoại ngữ hệ số 2 (trừ Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật công trình xây và Công nghệ sinh học).  

V. Một số hình ảnh

Đại học Mở TP.Hồ Chí Minh (năm 2025)

Đại học Mở TP.Hồ Chí Minh (năm 2025)

Đại học Mở TP.Hồ Chí Minh (năm 2025)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


ma-truong-dai-hoc-tai-tp-ho-chi-minh.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học