Đại học Văn Lang (năm 2025)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Văn Lang năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Đại học Văn Lang (năm 2025)
A. Giới thiệu trường Đại học Văn Lang
- Tên trường: Đại học Văn Lang
- Tên tiếng Anh: Van Lang University (VLU)
- Mã trường: DVL
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: 69/68 Đặng Thùy Trâm, P.13, Q. Bình Thạnh, TP HCM; 69/68 Hẻm 69 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, TP HCM
+ Cơ sở 1: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, TP HCM
+ Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị , P.11, Q. Bình Thạnh, TP HCM
- SĐT: 028.7109.9221 - 028.7106.1111 - 028 7105 9999
- Email: truyenthong@vlu.edu.vn
- Website: https://www.vlu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/truongdaihocvanlang/
B. Thông tin tuyển sinh Đại học Văn Lang năm 2025
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Trường tuyển sinh theo 06 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia Tp. HCM
- Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu đối với 10 ngành: Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế Mỹ thuật số, Piano, Thanh nhạc, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình, Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT; theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2025)
- Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.1. Điều kiện chung
- Tất cả các phương thức xét tuyển, ngành tuyển sinh đều được quy về thang điểm 30. Riêng đối với các ngành có môn thi chính, môn thi chính được nhân hệ số 2 và quy về thang điểm 30.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành khối Sức khỏe (không áp dụng đối với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT):
+ Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;
+ Các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
- Xét tuyển vào các ngành có môn năng khiếu (Vẽ, Âm nhạc, Sân khấu Điện ảnh): Thí sinh cần đăng ký dự thi các môn năng khiếu tại Trường Đại học Văn Lang hoặc nộp kết quả thi năng khiếu tại các trường đại học khác theo quy định để có đủ điểm xét tuyển (Trường Đại học Kiến trúc Tp.HCM, Trường Đại học Mỹ thuật Tp.HCM, Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế; Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Nhạc viện Tp. Hồ Chí Minh, Viện Âm nhạc Hà Nội, Học viện Âm nhạc Huế; Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Tp.HCM, Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội).
+ Các ngành Piano, Thanh nhạc: Môn năng khiếu Âm nhạc 1 cần đạt từ 5,00 điểm trở lên, môn năng khiếu Âm nhạc 2 cần đạt từ 7,00 điểm trở lên.
+ Các ngành Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình: Môn năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 1 cần đạt từ 5,00 điểm trở lên, môn năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 cần đạt từ 7,00 điểm trở lên.
+ Các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế mỹ thuật số: Thí sinh được chọn một trong 3 môn vẽ năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí) để dự thi. Ngành Kiến trúc, thí sinh được chọn một trong 02 môn (Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Hình họa) để dự thi.
- Các ngành có tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Pháp được sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định của Trường Đại học Văn Lang.
4.2. Điều kiện xét tuyển theo từng phương thức
4.2.1 Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Trường Đại học Văn Lang công bố khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 và theo quy định của Bộ GD&ĐT.
4.2.2 Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
- Thí sinh có thể chọn một trong 02 phương án: Xét kết quả học tập 3 năm THPT (lớp 10, 11, 12) hoặc xét kết quả học tập trung bình cả năm lớp 12.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ Các ngành thuộc khối Sức khỏe: Ngoài đáp ứng điều kiện chung, thí sinh cần có điểm tổ hợp xét tuyển đạt mức điểm sàn theo quy định của Bộ GD&ĐT:
• Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,00 điểm trở lên;
• Các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,50 điểm trở lên.
+ Các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên (không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển có điểm dưới 1,0).
4.2.3 Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia Tp. HCM
- Lịch tuyển sinh: Theo quy định của Trường (căn cứ vào đợt tuyển sinh do ĐHQG-HCM tổ chức).
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường công bố khi có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM. Thí sinh có thể tham khảo mức điểm trúng tuyển vào các ngành đào tạo của Trường năm 2024 như sau:
+ Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt:700/1200 điểm trở lên;
+ Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: 650/1200 điểm trở lên;
+ Các ngành còn lại: 600/1200 điểm trở lên. Riêng đối với các ngành năng khiếu, ngoài mức điểm chung theo quy định, thí sinh cần đáp ứng điều kiện dưới đây:
• Các ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế mỹ thuật số: điểm môn Vẽ cần đạt từ 5,00 điểm trở lên.
• Các ngành Piano, Thanh nhạc, Đạo diễn Điện ảnh Truyền hình, Diễn viên kịch điện ảnh, truyền hình cần đáp ứng thêm điều kiện về điểm môn năng khiếu 1 đạt từ 5.00 điểm trở lên, môn năng khiếu 2 đạt từ 7.0 điểm trở lên.
4.2.4 Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu
Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu đối với 10 ngành: Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế Mỹ thuật số, Piano, Thanh nhạc, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình, Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình.
Nếu không thi tuyển năng khiếu tại Trường Đại học Văn Lang, thí sinh có thể xét điểm thi năng khiếu các môn tương ứng từ một số trường đại học khác mà Trường Đại học Văn Lang nhận điểm, gồm:
Đối với các môn năng khiếu Vẽ: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi Vẽ năm 2025 tại 06 trường: Trường Đại học Kiến trúc Tp.HCM, Trường Đại học Mỹ thuật Tp.HCM, Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế.
- Đối với các môn năng khiếu Âm nhạc: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi năm 2025 tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Nhạc viện Tp. Hồ Chí Minh, Viện Âm nhạc Hà Nội, Học viện Âm nhạc Huế.
- Đối với các môn năng khiếu Sân khấu Điện ảnh: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi năm 2025 tại Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Tp.HCM, Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội.
Thí sinh sử dụng kết quả thi năng khiếu của trường đại học khác cần nộp phiếu điểm thi các môn năng khiếu trước ngày 20/07/2025.
4.2.5 Phương thức 5: Xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT; theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2025).
Dự kiến Trường Đại học Văn Lang công bố các tiêu chí nhận hồ sơ xét tuyển thẳng và tổ chức nhận hồ sơ từ tháng 5/2025 (Nhà trường sẽ có thông báo hướng dẫn chi tiết).
4.2.6 Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025
- Xét tuyển dựa vào điểm thi V-SAT theo tổ hợp 3 môn ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Đối với môn năng khiếu, thí sinh sử dụng kết quả thi do Trường Đại học Văn Lang tổ chức hoặc các trường đại học mà Trường Đại học Văn Lang nhận điểm thi năm 2025.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường công bố khi có kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Văn Lang tổ chức.
5. Tổ chức tuyển sinh
Năm 2024, thí sinh đến Trường Đại học Văn Lang thi 3 môn năng khiếu Vẽ, Âm nhạc, Sân khấu Điện ảnh
6. Chính sách ưu tiên
Thông tin chi tiết TẠI ĐÂY
7. Học phí
học phí dự kiến dao động 20 - 30 triệu đồng/học kỳ, tùy ngành. Riêng ngành Răng Hàm Mặt, ngành Y khoa, mức học phí dự kiến 80 - 100 triệu đồng/học kỳ.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
• Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Văn Lang (thí sinh tải mẫuTẠI ĐÂY)
• Bản photocopy học bạ THPT (có chứng thực/công chứng)
• Bản photocopy CMND hoặc CCCD (có chứng thực/công chứng)
• Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu nếu xét tuyển vào ngành năng khiếu của Trường. (Thí sinh xét tuyển học bạ đợt 1 sẽ bổ sung Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu sau khi có kết quả thi từ Trường Đại học Văn Lang hoặc các trường đại học mà Trường Đại học Văn Lang nhận kết quả thi năng khiếu năm 2025).
• Chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có)
• 02 ảnh chân dung 4x6cm
• Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
• Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/ hồ sơ (thí sinh xét tuyển online và nộp hồ sơ qua đường bưu điện có thể hoãn chưa đóng lệ phí xét tuyển, các bạn sẽ bổ sung sau khi trúng tuyển và xác nhận nhập học tại Trường Đại học Văn Lang).
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Phương thức 1, 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 3: Theo quy định của Trường (căn cứ vào đợt tuyển sinh do ĐHQG-HCM tổ chức).
- Phương thức 6: Năm 2025, Trường Đại học Văn Lang dự kiến tổ chức kỳ thi đánh giá thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) vào ngày 08/7/2025. Thời gian đăng ký dự thi: 12/5 – 30/6/2025 (Nhà trường sẽ có thông báo hướng dẫn chi tiết).
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
DANH MỤC CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC NĂM 2025 |
|||
Khối ngành |
Ngành đào tạo |
Chuyên ngành/Định hướng chuyên sâu |
Tổ hợp môn |
KHỐI NGÀNH NGHỆ THUẬT |
Thanh nhạc |
NK Âm nhạc 1, Ngữ văn, NK Âm nhạc 2 (điểm x2) |
|
Piano (*) |
|||
Diễn viên Kịch, Điện ảnh - Truyền hình (*) |
NK Sân khấu Điện ảnh 1, Ngữ văn, NK Sân khấu Điện ảnh 2 (điểm x2) |
||
Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình (*) |
|||
KHỐI NGÀNH THIẾT KẾ |
Thiết kế Công nghiệp (*) |
Vẽ NK, Toán, Tiếng Anh Vẽ NK, Toán, Vật lý Vẽ NK, Toán, Tin học Vẽ NK,Toán, Lịch sử Vẽ NK, Ngữ văn, Tiếng Anh Vẽ NK, Ngữ văn, Lịch sử Vẽ NK, Ngữ văn, Toán Vẽ NK, Ngữ văn, Vật lý Vẽ NK, Ngữ văn, Tin học * Môn Vẽ NK điểm x2 (chọn 1 trong 3 môn: Vẽ Mỹ thuật/ Vẽ Hình họa/ Vẽ Trang trí màu) |
|
Thiết kế Đồ họa (*) |
- Thiết kế đồ họa - Thiết kế đồ họa minh họa |
||
Thiết kế Thời Trang (*) |
- Thiết kế thời trang - Xây dựng Thương hiệu và Quản trị thời trang |
||
Thiết kế Mỹ thuật số (*) |
- Hoạt hình, Game - Phim ngắn, TVC - Phim Truyền thông |
||
Thiết kế Nội thất (*) |
- Thiết kế nội thất - Thiết kế trang thiết bị nội thất |
||
KHỐI NGÀNH XÃ HỘI NHÂN VĂN - NGÔN NGỮ |
Ngôn ngữ Anh (*) |
- Biên phiên dịch tiếng Anh - Giảng dạy tiếng Anh - Tiếng Anh Du lịch - Tiếng Anh Thương mại |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKT&PL Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
- Biên phiên dịch tiếng Trung - Tiếng Trung thương mại |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Toán, Địa lý Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDKT&PL Ngữ văn, Ngoại ngữ, Địa lý Ngữ văn, Ngoại ngữ, Tin học |
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
- Biên-Phiên dịch - Giảng dạy tiếng Hàn |
||
Văn học Ứng dụng |
- Giảng dạy Văn học - Sáng tạo nội dung |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Toán, Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh Ngữ văn, GDKT&PL, Tiếng Anh |
|
Tâm lý học |
- Tâm lý học xã hội - Tham vấn trị liệu tâm lý |
||
Đông phương học |
- Nhật Bản học - Trung Quốc học - Hàn Quốc học |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Sinh học Toán, Ngữ văn, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Sinh học Toán, Tiếng Anh, Hóa học |
|
KHỐI NGÀNH TRUYỀN THÔNG |
Truyền thông Đa phương tiện |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lý Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học Ngữ văn,Tiếng Anh, GDKT&PL |
|
Quan hệ Công chúng |
|||
Công nghệ Truyền thông |
- Quản trị truyền thông quảng cáo - Sáng tạo sản phẩm truyền thông quảng cáo |
||
Công nghệ Điện ảnh - Truyền hình (*) |
- Phát triển Công nghệ game - Công nghệ Hoạt hình - Truyền hình số |
||
Truyền thông Đại chúng |
|||
KHỐI NGÀNH KINH DOANH - QUẢN LÝ |
Kinh tế Quốc tế |
- Quản lý và phân tích chính sách - Quản trị thương mại quốc tế |
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Ngữ văn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Toán, Tiếng Anh, GDKT&PL Toán, Tiếng Anh, Địa lý Toán, Tiếng Anh, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Tin học |
Quản trị Kinh doanh |
- Quản trị doanh nghiệp - Quản trị kinh doanh bán lẻ - Quản trị nguồn nhân lực - Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng - Hệ thống thông tin quản lý |
||
Marketing |
- Digital Marketing - Quản trị marketing - Quản trị và Tổ chức sự kiện - Quản trị thương hiệu |
||
Bất động sản |
- Phân tích đầu tư Bất động sản - Định giá Bất động sản - Vận hành doanh nghiệp Bất động sản |
||
Kinh doanh Quốc tế |
|||
Kinh doanh Thương mại |
|||
Thương mại Điện tử |
|||
Tài chính - Ngân hàng |
- Đầu tư tài chính - Tài chính doanh nghiệp - Hoạch định tài chính cá nhân - Ngân hàng & Tài chính số - Quản trị rủi ro & Bảo hiểm |
||
Công nghệ Tài chính (FINTECH) |
- Công nghệ và Tài chính - Phân tích Dữ liệu - AI - Blockchain - Tiền kỹ thuật số (Bitcoin, Pi) |
||
Kế toán |
|||
Luật |
- Luật dân sự - Luật hình sự |
Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn Toán, Tiếng Anh, Lịch sử Toán, Tiếng Anh, Địa lý Toán, Tiếng Anh, GDKT&PL Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
|
Luật Kinh tế |
|||
KHỐI NGÀNH CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT |
Công nghệ Sinh học |
- Nghiên cứu và phát triển sản phẩm sinh học phục vụ phát triển bền vững - Quản lý chất lượng sản phẩm sinh học - Công nghệ để quản lý và tối ưu hóa sản xuất nông nghiệp - Công nghệ vi sinh |
Sinh học, Toán, Vật lý Sinh học, Toán, Hóa học Sinh học, Toán, Tiếng Anh Sinh học, Toán, Công nghệ Sinh học, Toán, Tin học Sinh học, Ngữ văn, GDKT&PL |
Công nghệ Sinh học Y dược |
- Công nghệ gene - Công nghệ protein tái tổ hợp - Công nghệ tế bào gốc - Hợp chất tự nhiên ứng dụng trong y dược - Tin sinh học và Trí tuệ nhân tạo |
||
Công nghệ Thẩm mỹ |
- Kỹ thuật Mỹ phẩm - Trị liệu da Thẩm mỹ |
||
Công nghệ Thực phẩm |
- Công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm - Quản lý chất lượng thực phẩm - An toàn thực phẩm - Phát triển sản phẩm mới - Sản xuất thực phẩm từ nguồn động/thực vật |
||
Khoa học Dữ liệu |
- Phân tích dữ liệu - Trí tuệ nhân tạo |
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Ngữ văn Toán, Vật lý, Tin học Toán, Vật lý, Công nghệ Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn Toán, Tiếng Anh, Tin học Toán, Tiếng Anh, Công nghệ Toán, Tin học, Công nghệ Toán, Ngữ văn, Tin học |
|
Hệ thống Thông tin |
- Hệ thống thông tin chuyển đổi số - Hệ thống thông tin địa lý |
||
Kỹ thuật Phần mềm |
- Thực tế ảo và Thực tế ảo tăng cường - Trí tuệ nhân tạo (AI) - ERP (Phần mềm cho quản lý doanh nghiệp) |
||
Công nghệ Thông tin |
- Công nghệ dữ liệu - Công nghệ phần mềm - Trí tuệ nhân tạo |
||
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu |
- An ninh mạng - Internet vạn vật (IoT) |
||
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
- Quản trị Logistics và Chuỗi cung ứng - Kỹ thuật Logistics và Chuỗi cung ứng |
||
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô |
- Công nghệ kỹ thuật ô tô điện - Công nghệ kỹ thuật ô tô truyền thống |
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Ngữ văn Toán, Vật lý, Tin học Toán, Vật lý, Công nghệ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Toán, Tin học, Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Công nghệ |
|
Công nghệ Kỹ thuật điện, Điện tử |
- Tự động hóa - Năng lượng điện |
||
Kỹ thuật Cơ điện tử |
- Robotic - Trí tuê Nhân tạo (AI) |
||
Kỹ thuật Nhiệt |
- Tối ưu hóa Năng lượng công trình - Ứng dụng Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (DS&AI) |
||
Kỹ thuật Hàng không |
- Bảo dưỡng Hàng không - Khoa học Hàng không |
||
Kỹ thuật Xây dựng |
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý , Tiếng Anh Toán, Vật lý, Công nghệ Toán, Vật lý, Tin học Toán, Vật lý, Vẽ Năng khiếu Toán, Tiếng Anh, Tin học Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn |
||
Quản lý Xây dựng |
- Kinh tế Xây dựng - Quản lý xây dựng |
||
Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông |
Công nghệ vận hành hạ tầng bền vững |
||
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
- Thiết kế Bền vững - Quản trị Môi trường - Quản trị Phát triển bền vững - Quản lý Tài nguyên |
Toán,Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Công nghệ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Toán, Tiếng Anh, Công nghệ |
|
Quản lý Tài nguyên & Môi trường |
|||
KHỐI NGÀNH KIẾN TRÚC |
Kiến trúc (*) |
Vẽ Mỹ thuật, Toán, Vật lý Vẽ Mỹ thuật, Toán, Ngữ văn Vẽ Mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh Vẽ Mỹ thuật, Ngữ văn, Vật lý * Môn Vẽ Mỹ thuật điểm x2 |
|
KHỐI NGÀNH KHOA HỌC SỨC KHỎE |
Dược học |
- Dược lâm sàng - Quản lý - Cung ứng thuốc |
Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Vật lý Toán, Hóa học, Tin học Toán, Hóa học, GDKT&PL Toán, Hóa học, Công nghệ |
Điều dưỡng |
Điều dưỡng Đa khoa |
||
Răng - Hàm - Mặt |
|||
Y Khoa |
|||
Kỹ thuật Xét nghiệm Y học |
|||
KHỐI NGÀNH DU LỊCH |
Du lịch |
- Hướng dẫn Du lịch - Quản lý Du lịch - Truyền thông Du lịch |
Tiếng Anh, Ngữ văn, Toán Tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử Tiếng Anh, Ngữ văn, Địa lý Tiếng Anh, Ngữ văn, Pháp Tiếng Anh, Toán, Lịch sử Tiếng Anh, Toán, Địa lý Tiếng Anh, Toán, Tin học |
Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành |
- Điều hành Du lịch - Sales - Marketing Du lịch - Quản trị Sự kiện & Lễ hội |
||
Quản trị Khách sạn |
- Quản trị Sự kiện Du lịch - Quản trị Khách sạn |
||
Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ Ăn uống |
- Khởi nghiệp trong ngành Dịch vụ Ăn uống - Quản trị Nghệ thuật Ẩm thực |
||
(*) Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2 (**) Kiến trúc: 5 năm; Kỹ thuật Xây dựng: 4,5 năm; Dược học: 5 năm; Răng Hàm Mặt và Ngành Y: 6 năm; Kinh doanh Thương mại, Marketing, Logictics và Quản lý chuỗi cung ứng: 3,5 năm |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
Phòng Tuyển sinh và Truyền thông
- SĐT: 028.7105.9999
- Email: tuyensinh@vlu.edu.vn
- Website: https://tuyensinh.vlu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhvlu
C. Điểm chuẩn trường Đại học Văn Lang
Điểm chuẩn của trường Đại học Văn Lang 2 năm gần nhất:
STT |
Ngành |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
||
1 |
Thanh nhạc |
18,00 |
18,00 |
2 |
Piano |
18,00 |
18,00 |
3 |
Thiết kế công nghiệp |
16,00 |
16,00 |
4 |
Thiết kế đồ họa |
16,00 |
16,00 |
5 |
Thiết kế thời trang |
16,00 |
16,00 |
6 |
Ngôn ngữ Anh |
16,00 |
16,00 |
7 |
Văn học |
16,00 |
16,00 |
8 |
Tâm lý học |
16,00 |
16,00 |
9 |
Đông phương học |
16,00 |
16,00 |
10 |
Quan hệ công chúng |
18,00 |
19,00 |
11 |
Quản trị kinh doanh |
17,00 |
16,00 |
12 |
Kinh doanh thương mại |
16,00 |
16,00 |
13 |
Tài chính - Ngân hàng |
16,00 |
16,00 |
14 |
Kế toán |
16,00 |
16,00 |
15 |
Luật |
16,00 |
16,00 |
16 |
Luật kinh tế |
16,00 |
16,00 |
17 |
Công nghệ sinh học |
16,00 |
16,00 |
18 |
Kỹ thuật phần mềm |
16,00 |
16,00 |
19 |
Công nghệ thông tin |
16,00 |
16,00 |
20 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
16,00 |
16,00 |
21 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
16,00 |
16,00 |
22 |
Kỹ thuật nhiệt |
16,00 |
16,00 |
23 |
Kiến trúc |
16,00 |
16,00 |
24 |
Thiết kế nội thất |
16,00 |
16,00 |
25 |
Kỹ thuật xây dựng |
16,00 |
16,00 |
26 |
Quản lý xây dựng |
16,00 |
|
27 |
Điều dưỡng |
19,00 |
19,00 |
28 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
19,00 |
19,00 |
29 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
16,00 |
16,00 |
30 |
Quản trị khách sạn |
16,00 |
16,00 |
31 |
Dược học |
21,00 |
21,00 |
32 |
Marketing |
17,00 |
16,00 |
33 |
Công nghệ sinh học y dược |
16,00 |
|
34 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
16,00 |
16,00 |
35 |
Răng - Hàm - Mặt |
24,00 |
22,50 |
36 |
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình |
18,00 |
18,00 |
37 |
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình |
18,00 |
18,00 |
38 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
16,00 |
16,00 |
39 |
Bất động sản |
16,00 |
16,00 |
40 |
Khoa học dữ liệu |
16,00 |
16,00 |
41 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
16,00 |
16,00 |
42 |
Du lịch |
16,00 |
16,00 |
43 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
16,00 |
16,00 |
44 |
Công nghệ thực phẩm |
16,00 |
|
45 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
16,00 |
16,00 |
46 |
Thiết kế mỹ thuật số |
16,00 |
16,00 |
47 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
16,00 |
16,00 |
48 |
Kinh tế quốc tế |
16,00 |
16,00 |
49 |
Truyền thông đa phương tiện |
18,00 |
19,00 |
50 |
Kinh doanh quốc tế |
16,00 |
16,00 |
51 |
Thương mại điện tử |
16,00 |
16,00 |
52 |
Công nghệ thẩm mỹ |
16,00 |
16,00 |
53 |
Công nghệ điện tử - Truyền hình |
16,00 |
16,00 |
54 |
Y khoa |
22,50 |
22,50 |
55 |
Công nghệ truyền thông |
16,00 |
16,00 |
56 |
Hệ thống thông tin |
16,00 |
16,00 |
57 |
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu |
16,00 |
16,00 |
58 |
Kỹ thuật hàng không |
16,00 |
16,00 |
59 |
Công nghệ tài chính |
16,00 |
16,00 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Văn Lang
- Tháng 9/1998, Thủ tướng Chính phủ cấp đất xây dựng Trường Đại học Văn Lang tại Phường 5, Q. Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh. Khu đất 5.2 ha, rộng gấp 11 lần Cơ sở 2. Từ năm 1999 đến 2014, Trường kiên trì và tích cực thực hiện thành công đền bù, giải tỏa. Tại đây, một khu phức hợp giáo dục đã và đang được xây dựng, với những hạng mục đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu cao về cơ sở vật chất, tiện nghi học tập.
- Tại đây, Tập đoàn Giáo dục Văn Lang đã hoàn thành xây dựng và đưa vào hoạt động khối nhà học A 12 tầng, tòa nhà hành chính L-V, khối trường quốc tế liên cấp 1-12, cùng nhiều hạng mục tiện ích phục vụ người học. Hiện Văn Lang vẫn đang tiếp tục khẩn trương hoàn thành các hạng mục khác để hoàn chỉnh khu đô thị đại học tại đây.
- Tháng 11/1999, Trường Đại học Văn Lang mua cơ sở đầu tiên này. Tòa nhà tọa lạc trên một con đường nằm khiêm tốn giữa lòng Quận 1 sôi động, mang tên nhà chí sĩ yêu nước Nguyễn Khắc Nhu.
- Tòa nhà 45 Nguyễn Khắc Nhu nổi bật trên con đường nhỏ, có 9 tầng, diện tích khuôn viên là 1.224 m2, diện tích sàn xây dựng gần 10.000 m2. Tòa nhà 45 Nguyễn Khắc Nhu nổi bật trên con đường nhỏ, có 9 tầng, diện tích khuôn viên là 1.224 m2, diện tích sàn xây dựng gần 10.000 m2.
- Trong 18 năm, đây là nơi làm việc của văn phòng Hiệu bộ và nơi học tập của sinh viên trong các khoa: Môi trường & Công nghệ Sinh học, Kiến trúc, Xây dựng, Ngoại ngữ, Kỹ thuật, Công nghệ Thông tin. Tòa nhà này đã gắn bó và chắp cánh ước mơ cho nhiều thế hệ cựu sinh viên Văn Lang trong suốt gần 20 năm qua.
- Năm 2019, Cơ sở 1 của Trường được Nhà trường đầu tư cải tạo toàn diện, đạt được "kỳ tích" hoàn thành xây dựng mới chỉ trong hơn 3 tháng.
- Hiện nay, Cơ sở 1 là nơi học tập của các khoa: Ngoại ngữ, Xây dựng, Kiến trúc, Luật.
- Tòa nhà Cơ sở 2 khánh thành ngày 18/4/2013, được thiết kế và thi công đúng chuẩn của trường đại học, gồm một khối nhà học 8 tầng và ba khối nhà trệt diện tích hơn, diện tích khuôn viên 4.800 m2, diện tích mặt sàn 10.744 m2.
- Từ năm 2013 đến 2017, đây là nơi học tập của sinh viên các khoa: Quan hệ Công chúng – Truyền thông & Nghệ thuật, Tài chính – Kế toán, Du lịch, Thương mại & Quản trị Kinh doanh, Mỹ thuật Công nghiệp; và là nơi diễn ra các sự kiện lớn của Trường và các hoạt động phong trào của sinh viên.
- Từ năm 2018, Cơ sở 2 được quy hoạch để là nơi học tập của sinh viên khối ngành Sức khỏe và phát triển mô hình trường học – bệnh viện. Tuy nhiên, nhiều môn học của các khoa ngành vẫn được tiếp tục giảng dạy tại Cơ sở 2.
- Ký túc xá của Trường Đại học Văn Lang chính thức hoạt động từ năm học 2009-2010, có 6 tầng, 82 phòng, 600 chỗ ở với diện tích sàn xây dựng 2.417m2. Ký túc xá đảm bảo nhu cầu sinh hoạt và học tập của sinh viên: phủ sóng mạng wifi, hệ thống quét thẻ ra vào, phòng tự học, canteen, các khu vực cung cấp nước nóng miễn phí, nhà để xe… Ký túc xá mở cửa từ 5 giờ đến 23 giờ hàng ngày; quy định không tiếp khách và không nấu ăn trong phòng (để đảm bảo an ninh và phòng ngừa cháy nổ).
- Ký túc xá ưu tiên cho sinh viên các tỉnh về TP Hồ Chí Minh học tập, đặc biệt là sinh viên năm nhất. Sinh viên có thể đăng ký chỗ ở ký túc xá ngay trong ngày làm thủ tục nhập học đầu khóa. Phí nội trú: 300.000 đồng/người/tháng.
- Đường từ ký túc xá đến cơ sở học không quá gần, điều kiện không hẳn đã hoàn hảo nhưng Văn Lang vẫn luôn chăm sóc sinh viên bằng những chính sách hỗ trợ thiết thực; bằng sự che chở nghĩa tình, trách nhiệm; bằng sự cố gắng hoàn thiện từng ngày.
- Thư viện đặt tại 3 cơ sở đào tạo của Trường Đại học Văn Lang. Thư viện tại Cơ sở chính được xây dựng và vận hành theo mô hình thư viện thông minh.
- Bạn đọc sử dụng thẻ sinh viên để kích hoạt tài khoản Thư viện và sử dụng miễn phí các dịch vụ: đọc tại chỗ, mượn về nhà, đặt mượn tài liệu, gia hạn tài liệu, yêu cầu bổ sung tài liệu, hỗ trợ học thuật…
- Bạn đọc có thể vào kho sách, tìm kiếm và lựa chọn tài liệu với gần 40.000 bản sách; 50 đầu báo, tạp chí; hơn 500 luận văn, khóa luận, thuyết minh đồ án, portfolio, đề tài nghiên cứu khoa học.
- Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo gần 4.000 ebook, video, audio, đề thi, đáp án, tạp chí khoa học, văn bản pháp luật… trên Thư viện điện tử Văn Lang (http://thuvienso.vanlanguni.edu.vn), tài khoản là địa chỉ email do Trường cấp.
- Trường Đại học Văn Lang có 14 phòng máy phục vụ dạy học theo phương pháp học tập hiện đại và hiện thực hóa nội dung lý thuyết dưới dạng bài tập thực hành, mô phỏng. Ngoài giờ học chính, sinh viên có thể đăng ký sử dụng phòng máy ngoài giờ để tự học, học nhóm, thảo luận.
- Hệ thống wifi phủ sóng toàn Trường.
- Từ 20/7/2018, Trường cung cấp cho mỗi sinh viên 1 tài khoản duy nhất để sử dụng chung cho 3 dịch vụ: email sinh viên, wifi, học trực tuyến.
- Cổng hỗ trợ kỹ thuật: http://isc.vanlanguni.edu.vn
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Văn Lang
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều