Tiếng Anh 11 Unit 3B trang 30, 31 Explain What Makes a Good Neighborhood - Explore New Worlds 11



Lời giải bài tập Unit 3B lớp 11 trang 30, 31 Explain What Makes a Good Neighborhood trong Unit 3: Cities Tiếng Anh 11 Explore New Worlds (Cánh diều) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3B.

Tiếng Anh 11 Unit 3B trang 30, 31 Explain What Makes a Good Neighborhood - Explore New Worlds 11

Quảng cáo

Listening

A (trang 30 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Discuss these questions in pairs. (Thảo luận những câu hỏi này theo cặp)

1. How often do you go to a park?

2. What do you do there?

3. What do you think about the parks in your neighborhood?

Đáp án:

1. I go to a park quite often, at least a few times a month. I enjoy spending time outdoors and in green spaces.

2. When I visit a park, I usually go for a walk or jog, have a picnic with friends, or simply relax on a bench while reading a book. Parks are great for unwinding and enjoying nature.

3. I think the parks in my neighborhood are well-maintained and provide a nice escape from the hustle and bustle of the city. They offer a pleasant environment for various activities and are generally clean and safe.

Giải thích:

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thường đi vào công viên khá thường xuyên, ít nhất là vài lần một tháng. Tôi thích dành thời gian ngoài trời và trong các khu vực có cây cỏ xanh mát.

2. Khi tôi đến công viên, tôi thường đi dạo hoặc chạy bộ, tổ chức các bữa picnic với bạn bè hoặc đơn giản là thư giãn trên ghế và đọc sách. Các công viên rất tốt để thư giãn và tận hưởng thiên nhiên.

3. Tôi nghĩ rằng các công viên trong khu phố của tôi được bảo quản tốt và tạo ra một sự thoải mái thoát khỏi sự ồn ào của thành phố. Chúng cung cấp môi trường dễ chịu cho nhiều hoạt động và tổng quát là sạch sẽ và an toàn.

Quảng cáo

B (trang 30 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Listen to a radio program about a park in Paris called the Jardin Nomade. Circle the correct options. (Nghe chương trình phát thanh về một công viên ở Paris có tên là Jardin Nomade. Vòng tròn các lựa chọn chính xác)

1. The Jardin Nomade is unusual because it's so ____.

a. old            b. large                   c. small

2. In the Jardin Nomade, people ____.

a. grow food            b. play sports           c. enjoy art

3. Isabel Dupont and her neighbors will help other neighborhoods ___.

a. next week            b. next month          c. next year

Đáp án:

Giải thích:

Hướng dẫn dịch:

C (trang 30 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Listen again. Answer each question in your notebook. (Lắng nghe một lần nữa. Trả lời từng câu hỏi vào vở của bạn)

1. What year did the park start?

2. How many gardens do people have in the park?

3. What do the neighbors eat there every month?

4. How many people come to the monthly dinners?

Quảng cáo

Đáp án:

Giải thích:

Hướng dẫn dịch:

D (trang 30 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): What are some of the special things in your neighborhood? Answer the question in pairs. (Một số điều đặc biệt trong khu phố của bạn là gì? Trả lời câu hỏi theo cặp)

Đáp án:

Giải thích:

Hướng dẫn dịch:

E (trang 30 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Listen and repeat. Put the stress on the syllable in bold. (Lắng nghe và lặp lại. Đặt trọng âm vào âm tiết in đậm)

1. population

2. transportation

3. pronunciation

4. pollution

5. emotion

6. attention

Đáp án:

Giải thích:

Hướng dẫn dịch:

F (trang 30 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): In pairs, make new sentences using the words in E. (Theo cặp, đặt câu mới sử dụng các từ trong E)

Sample: The population of the city will probably grow.

1. population

2. transportation

3. pronunciation

4. pollution

5. emotion

6. attention

Đáp án:

1. The government is implementing policies to manage the population growth in urban areas more effectively.

2. The transportation system in our city has improved significantly in recent years.

3. Her pronunciation of foreign languages is excellent.

4. Air pollution in urban areas is a significant environmental concern.

5. His emotion was evident in his heartfelt speech.

6. Paying attention to detail is essential in this job.

Giải thích:

1. Cấu trúc thì HTTD: S + tobe + V-ing

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + PII + O

3. Cấu trúc thì HTĐ: S + V(s/es) + O

4. Cấu trúc thì HTĐ: S + V(s/es) + O

5. Cấu trúc thì QKĐ: S + was/were + O

6. Cấu trúc thì HTĐ: S + V(s/es) + O

Hướng dẫn dịch:

1. Chính phủ đang thực hiện các chính sách để quản lý tăng trưởng dân số ở các khu vực đô thị một cách hiệu quả hơn.

2. Hệ thống giao thông ở thành phố của chúng tôi đã cải thiện đáng kể trong những năm gần đây.

3. Cách phát âm các ngôn ngữ nước ngoài của cô ấy rất xuất sắc.

4. Ô nhiễm không khí ở các khu vực đô thị là một vấn đề môi trường đáng quan tâm.

5. Cảm xúc của anh ấy được thể hiện rõ ràng trong bài phát biểu chân thành của anh ấy.

6. Chú ý đến chi tiết là điều thiết yếu trong công việc này.

Conversation

G (trang 31 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Close your book and listen to the conversation. (Hãy đóng sách lại và lắng nghe cuộc trò chuyện)

Ben: How do you like living in your neighborhood?

Sarah: Well, it has a lot of beautiful old buildings, but there are some problems.

Ben: Like what?

Sarah: It doesn't have many different stores. There's only one supermarket, so the food is very expensive.

Ben: That sounds like a pretty big problem.

Sarah: It is, but the city is building a new shopping center now. Next year, we'll have more stores.

Đáp án:

Học sinh tự thực hành nghe

Giải thích:

Cấu trúc thì hiện tại đơn:

(+) S + V(s/es) + O

(?) Wh + do/ does + S + V?

Hướng dẫn dịch:

Ben: Bạn thích sống ở khu phố của bạn như thế nào?

Sarah: Ồ, nó có rất nhiều tòa nhà cũ đẹp, nhưng cũng có một số vấn đề.

Ben: Như thế nào?

Sarah: Nó không có nhiều cửa hàng khác nhau. Chỉ có một siêu thị, nên thức ăn rất đắt.

Ben: Nghe có vẻ như một vấn đề khá lớn.

Sarah: Đúng vậy, nhưng thành phố đang xây dựng một trung tâm mua sắm mới. Năm sau, chúng tôi sẽ có nhiều cửa hàng hơn.

H (trang 31 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Practice the conversation in pairs. Then discuss the questions. (Thực hành đoạn hội thoại theo cặp. Sau đó thảo luận các câu hỏi)

1. What is good about the neighborhood? What is bad?

2. How will the neighborhood be different in the future?

Đáp án:

1. The good thing about the neighborhood is that it has a lot of beautiful old buildings, which give it a historical and cultural charm. The bad thing is that it doesn't have many different stores, so the food is very expensive and the residents have limited choices.

2. The neighborhood will be different in the future because the city is building a new shopping center now. Next year, there will be more stores, which will offer more variety and lower prices for the residents. This will also attract more visitors and businesses to the neighborhood, making it more lively and prosperous.

Giải thích:

Cấu trúc thì HTĐ: S + V(s/es) + O

Cấu trúc thì TLĐ: S + will + V

Hướng dẫn dịch:

1. Điều tốt về khu phố này là nó có nhiều công trình cổ kính đẹp, tạo nên một sự quyến rũ lịch sử và văn hóa. Điều không tốt là nó không có nhiều cửa hàng khác nhau, do đó thực phẩm rất đắt đỏ và người dân có ít lựa chọn.

2. Khu phố sẽ khác biệt trong tương lai vì thành phố đang xây dựng một trung tâm mua sắm mới. Vào năm sau, sẽ có nhiều cửa hàng hơn, cung cấp nhiều lựa chọn và giá cả thấp hơn cho cư dân. Điều này cũng sẽ thu hút thêm nhiều khách tham quan và doanh nghiệp đến khu phố, làm cho nó trở nên sôi động và thịnh vượng hơn.

I (trang 31 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Write the words or phrases from the box in the correct column in your notebook. Add two more ideas to each column. (Viết các từ hoặc cụm từ trong khung vào đúng cột trong sổ tay của bạn. Thêm hai ý tưởng nữa vào mỗi cột)

beautiful buildings            crime             heavy traffic                   a lot of noise

pollution                  public transportation           shops and restaurants

trees and green space

 

Good things in a neighborhood

Bad things in a neighborhood

 

 

Đáp án:

1. Good things in a neighborhood:

Beautiful buildings

Trees and green space

Good schools and education

Friendly neighbors

Parks and outdoor spaces

2. Bad things in a neighborhood

Crime

Pollution

Heavy traffic

A lot of noise

Lack of public transportation options

Limited shops and restaurants

Insufficient public services

High cost of living

Giải thích:

Dịch nghĩa để sắp xếp các từ ngữ phù hợp vào 2 cột tương ứng

Hướng dẫn dịch:

1. Những điều tốt trong một khu phố:

Những công trình đẹp

Cây cối và không gian xanh

Trường học tốt và giáo dục

Hàng xóm thân thiện

Công viên và không gian ngoài trời

2. Những điều không tốt trong một khu phố:

Tội phạm

Ô nhiễm

Giao thông nặng nề

Nhiều tiếng ồn

Thiếu các phương tiện giao thông công cộng

Hạn chế về cửa hàng và nhà hàng

Dịch vụ công cộng không đủ

Chi phí sinh hoạt cao

J (trang 31 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): In pairs, make a conversation. Use your ideas from I. (Theo cặp, thực hiện một cuộc trò chuyện. Sử dụng ý tưởng của bạn từ I)

Đáp án:

Sarah: Hey, Mark! What do you like about our neighborhood?

Mark: Hi, Sarah! I really like the fact that we have so many beautiful buildings, and there's a lot of green space with all the trees. It's quite refreshing.

Sarah: I totally agree! The trees make it feel so peaceful. But what do you think could be better?

Mark: Well, one thing is the heavy traffic. During rush hour, it can be a bit frustrating. Plus, there's quite a bit of noise from the construction sites.

Sarah: Yeah, the noise can be annoying. I've also noticed some pollution in certain areas. And there are times when we wish we had more shops and restaurants close by.

Mark: Absolutely, a bit more variety in dining and shopping options would be great. But, on the bright side, they're planning to build a new shopping center soon. It might help with some of these issues.

Sarah: That's true. Let's hope it brings positive changes to our neighborhood!

Giải thích:

Cấu trúc thì HTĐ: S + V(s/es) + O

Cấu trúc thì HTHT: S + has/have + PII + O

Hướng dẫn dịch:

Sarah: Chào, Mark! Anh thích điều gì ở khu phố của chúng ta?

Mark: Chào, Sarah! Tôi thực sự thích việc rằng chúng ta có rất nhiều công trình đẹp, và có rất nhiều không gian xanh với tất cả các cây cối. Nó rất thú vị.

Sarah: Tôi hoàn toàn đồng ý! Những cây cối khiến cho khu vực này trở nên yên bình. Nhưng anh nghĩ điều gì có thể tốt hơn?

Mark: Thôi, một điều đó là giao thông nặng nề. Trong giờ cao điểm, nó có thể khá là khó chịu. Ngoài ra, có khá nhiều tiếng ồn từ các công trình xây dựng.

Sarah: Vâng, tiếng ồn có thể rất phiền phức. Tôi cũng đã thấy một số ô nhiễm ở một số khu vực. Và đôi khi, chúng ta ước rằng có thêm nhiều cửa hàng và nhà hàng ở gần.

Mark: Hoàn toàn đúng, một chút sự đa dạng trong các tùy chọn ẩm thực và mua sắm sẽ rất tốt. Nhưng, một điều tích cực, họ đang kế hoạch xây dựng một trung tâm mua sắm mới trong tương lai gần. Điều này có thể giúp giải quyết một số vấn đề này.

Sarah: Đúng vậy. Hãy hy vọng nó sẽ mang lại những thay đổi tích cực cho khu phố của chúng ta!

Goal Check (trang 31 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Explain What Makes a Good Neighborhood. (Giải thích điều gì tạo nên một khu phố tốt)

1. What are the three most important things for a good neighborhood? Talk in pairs about your ideas in I. Make a new list together. Give reasons.

Most important things for a good neighborhood

Reason

1.

 

2.

 

3.

 

2. Explain your list to the class.

Đáp án:

The three most important things for a good neighborhood are friendly neighbors, access to green spaces, and good schools and education.

Because friendly neighbors create a sense of community, making the neighborhood a more pleasant place to live. Access to green spaces and parks provides areas for relaxation and recreation, which enhances the overall quality of life. Good schools and education are crucial for the future of our children.

Giải thích:

Cấu trúc thì HTĐ: S + V(s/es) + O

Hướng dẫn dịch:

Ba điều quan trọng nhất đối với một khu phố tốt là có hàng xóm thân thiện, tiếp cận không gian xanh và trường học tốt và giáo dục.

Bởi vì hàng xóm thân thiện tạo ra một cảm giác cộng đồng, khiến khu phố trở nên một nơi sống dễ chịu hơn. Tiếp cận không gian xanh và các công viên cung cấp các khu vực để thư giãn và giải trí, giúp nâng cao chất lượng cuộc sống tổng thể. Trường học tốt và giáo dục là quan trọng đối với tương lai của con cái chúng ta.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3: Cities hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Explore New Worlds bộ sách Cánh diều hay khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Tài liệu giáo viên