Tiếng Anh 11 Unit 3C trang 32, 33 Discuss the reason for moving to the city - Explore New Worlds 11



Lời giải bài tập Unit 3C lớp 11 trang 32, 33 Discuss the reason for moving to the city trong Unit 3: Cities Tiếng Anh 11 Explore New Worlds (Cánh diều) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3C.

Tiếng Anh 11 Unit 3C trang 32, 33 Discuss the reason for moving to the city - Explore New Worlds 11

Quảng cáo

Language Expansion: City Life

A (trang 32 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Look at the list. Discuss the questions in pairs. (Nhìn vào danh sách. Thảo luận các câu hỏi theo cặp)

1. Which places might you visit for entertainment?

2. Which places might you visit for relaxation?

3. Which places might you visit for some other purpose?

Đáp án:

1. For entertainment, I might visit places like movie theaters, amusement parks, sports stadiums, concert venues, and museums.

2. To relax, I might visit parks, beaches, spas, or even simply spend some quiet time at home in my backyard.

3. For other purposes, I might visit places like grocery stores, shopping malls, schools, hospitals, or various government offices depending on the specific need.

Giải thích:

Cấu trúc: S + might + V : diễn tả khả năng, dự định có thể xảy ra trong tương lai

Hướng dẫn dịch:

1. Đối với việc giải trí, tôi có thể thăm các địa điểm như rạp chiếu phim, công viên giải trí, sân vận động thể thao, những sân khấu biểu diễn âm nhạc, và các bảo tàng.

Quảng cáo

2. Để thư giãn, tôi có thể thăm các công viên, bãi biển, các spa, hoặc đơn giản chỉ là dành một thời gian yên tĩnh tại nhà trong khu vườn của tôi.

3. Đối với mục đích khác, tôi có thể thăm các cửa hàng tạp hóa, trung tâm mua sắm, trường học, bệnh viện, hoặc các cơ quan chính phủ khác tùy thuộc vào nhu cầu cụ thể.

B (trang 32 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): What public places do you visit in your neighborhood? Are there any places on the list where you have never been to? (Những địa điểm công cộng nào bạn đến thăm trong khu phố của bạn? Có địa điểm nào trong danh sách mà bạn chưa từng đến không?)

Đáp án:

1. Parks: Parks provide green spaces for outdoor activities, picnics, and relaxation. They often have playgrounds, walking paths, and sometimes sports facilities.

2. Hospitals: Hospitals are healthcare facilities where people receive medical treatment and care when they are sick or injured.

3. Shopping Malls: Shopping malls are large retail centers with a variety of stores, restaurants, and entertainment options.

4. Banks and ATMs: Banks offer financial services, while ATMs provide convenient access to cash and basic banking functions.

5. Post Offices: Post offices handle mail and package services, including sending and receiving mail and parcels.

I have gone to all the places on the list

Giải thích:

Cấu trúc thì hiện tại đơn: S + V(s/es) + O

Quảng cáo

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + PII + O

Hướng dẫn dịch:

1. Các công viên: Các công viên cung cấp không gian xanh cho các hoạt động ngoài trời, dã nghỉ và thư giãn. Thường có sân chơi, đường dạo, và đôi khi có các cơ sở thể thao.

2. Bệnh viện: Bệnh viện là các cơ sở y tế nơi mọi người nhận được điều trị và chăm sóc y tế khi họ bị ốm hoặc bị thương.

3. Trung tâm thương mại: Trung tâm mua sắm là các trung tâm bán lẻ lớn với nhiều cửa hàng, nhà hàng và các lựa chọn giải trí đa dạng.

4. Ngân hàng và Máy rút tiền tự động (ATMs): Ngân hàng cung cấp dịch vụ tài chính, trong khi các máy rút tiền tự động cung cấp quyền tiện lợi truy cập tiền mặt và các chức năng ngân hàng cơ bản.

5. Bưu điện: Bưu điện xử lý dịch vụ thư từ và gói hàng, bao gồm việc gửi và nhận thư và bưu kiện.

Tôi đã đến tất cả các địa điểm trong danh sách.

Grammar

C (trang 33 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Ask and answer the questions in pairs. Use present participle clauses and the family's plan for their city vacation. (Hỏi và trả lời các câu hỏi theo cặp. Sử dụng mệnh đề hiện tại phân từ và kế hoạch của gia đình cho kỳ nghỉ ở thành phố của họ)

• Monday: Arrive in Bogota, Colombia at 1:15 p.m.

• Take a taxi to the hotel; check in.

• Walk to the Plaza Bolívar; take pictures.

• Visit the Botero art museum.

• Eat dinner at a restaurant.

• Tuesday: Take a bicycle tour of the city; leave the city at 2:00 p.m.

Quảng cáo

1. What will they do after they arrive in Bogotá?

2. What will they do after they check in at the hotel?

3. What will they do after they walk to Plaza Bolívar?

4. What will they do before they eat dinner at a restaurant?

5. What will they do before they leave Bogota?

Sample: After arriving in Bogota, they will take a taxi to their hotel and check in.

Đáp án:

1. After arriving in Bogotá, they will take a taxi to their hotel and check in.

2. After checking in at the hotel, they will walk to Plaza Bolívar and take pictures.

3. After walking to Plaza Bolívar and taking pictures, they will visit the Botero art museum.

4. Before eating dinner at a restaurant, they will visit the Botero art museum.

5. Before leaving Bogotá, they will take a bicycle tour of the city.

Giải thích:

Cấu trúc hiện tại phân từ

After + V-ing: Sau khi làm gì đó

Before + V-ing: Trước khi làm gì đó

Hướng dẫn dịch:

1. Sau khi đến Bogotá, họ sẽ đi taxi đến khách sạn và làm thủ tục nhận phòng.

2. Sau khi làm thủ tục nhận phòng tại khách sạn, họ sẽ đi bộ đến Plaza Bolívar và chụp ảnh.

3. Sau khi đi bộ đến Plaza Bolívar và chụp ảnh, họ sẽ thăm bảo tàng nghệ thuật Botero.

4. Trước khi ăn tối tại một nhà hàng, họ sẽ thăm bảo tàng nghệ thuật Botero.

5. Trước khi rời khỏi Bogotá, họ sẽ tham gia một chuyến tham quan bằng xe đạp trong thành phố.

D (trang 33 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Combine the sentences using the present participle or the present perfect participle. (Kết hợp các câu sử dụng phân từ hiện tại hoặc phân từ hiện tại hoàn thành)

1. Sofia lives in a suburb. She enjoys the quiet neighborhood.

2. Sofía will visit the city next Saturday. She will go to the new shopping center with Hana

3. Hana has finished her class. She is going to have lunch with Sofia.

4. Hana has completed her project. She can visit Sofia in the suburbs.

Đáp án:

1. Living in a suburb, Sofia enjoys the quiet neighborhood.

2. Visiting the city next Saturday, Sofía will go to the new shopping center with Hana.

3. Having finished her class, Hana is going to have lunch with Sofia.

4. Having completed her project, Hana can visit Sofia in the suburbs.

Giải thích:

Cấu trúc hiện tại phân từ:

V-ing + O, S + V

Having + V(ed), S + V

Hướng dẫn dịch:

1. Sofia sống ở ngoại ô. Cô ấy thích khu phố yên tĩnh.

2. Sau khi thăm thành phố vào thứ Bảy tới, Sofía sẽ đi đến trung tâm mua sắm mới với Hana.

3. Sau khi hoàn thành buổi học, Hana sẽ đi ăn trưa với Sofia.

4. Sau khi hoàn thành dự án của mình, Hana có thể thăm Sofia ở ngoại ô.

E (trang 33 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Read the summary of Sofia's situation. Rewrite the summary using present participle clauses when possible. (Đọc phần tóm tắt về hoàn cảnh của Sofia. Viết lại bản tóm tắt bằng cách sử dụng mệnh đề phân từ hiện tại khi có thể)

As Sofía lives in a suburb outside the city, she can enjoy the quiet neighborhoods and many green spaces, such as parks and gardens. On the other hand, because Sofia enjoys visiting her friend in the city, she is thinking about moving downtown. She has not made up her mind yet.

Đáp án:

Living in a suburb outside the city, Sofía can enjoy the quiet neighborhoods and many green spaces, such as parks and gardens. On the other hand, enjoying visiting her friend in the city, she is thinking about moving downtown. She has not made up her mind yet.

Giải thích:

Cấu trúc hiện tại phân từ:

V-ing + O, S + V

Hướng dẫn dịch:

Sofía sống ở ngoại ô ngoài thành phố, cô ấy có thể tận hưởng các khu vực yên tĩnh và nhiều không gian xanh, chẳng hạn như công viên và vườn. Mặt khác, vì cô ấy thích thăm bạn ở thành phố, cô ấy đang suy nghĩ về việc chuyển đến trung tâm thành phố. Cô ấy vẫn chưa quyết định.

Conversation (Optional)

F (trang 33 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Close your book and listen to the conversation. Where does each speaker live? (Hãy đóng sách lại và lắng nghe cuộc trò chuyện. Mỗi diễn giả sống ở đâu?)

Sofía: What a great day it's been!

Hana: I agree! When will you come downtown to visit me again?

Sofía: Maybe I'II come next Saturday. I want to see the new shopping center.

Hana: That sounds good, but I have my yoga-in-the-park class on Saturday mornings.

Sofía: Will you be free after you finish class?

Hana: Yes. We could have lunch before we go to the shopping center.

Sofía: Great! It sounds like another perfect day in the city.

Hana: And maybe I can visit you in the suburbs soon.

Đáp án:

From the conversation:

Sofía: Sofia lives in the suburbs.

Hana: Hana lives in the city.

Giải thích:

Sofia nói rằng cô ấy sẽ có 1 ngày thật hoàn hảo ở thành phố

Hana nói rằng cô ấy có thể thăm Sofia ở ngoại ô sớm thôi

Hướng dẫn dịch:

Sofía: Hôm nay thật tuyệt đấy!

Hana: Tôi đồng tình! Khi cô sẽ đến trung tâm để thăm tôi lần nữa?

Sofía: Có lẽ tôi sẽ đến vào thứ Bảy tới. Tôi muốn thấy trung tâm mua sắm mới.

Hana: Điều đó nghe có vẻ tốt, nhưng tôi có lớp học yoga trong công viên vào sáng thứ Bảy.

Sofía: Cô có thể rảnh sau khi kết thúc lớp học không?

Hana: Vâng. Chúng ta có thể ăn trưa trước khi đi đến trung tâm mua sắm.

Sofía: Tuyệt! Nghe có vẻ như một ngày hoàn hảo khác tại thành phố.

Hana: Và có lẽ tôi có thể thăm cô ở ngoại ô sớm thôi.

G (trang 33 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Replace the time clauses in the conversation with present participles if possible. Then practice the conversation in pairs. (Thay thế mệnh đề thời gian trong đoạn hội thoại bằng hiện tại phân từ nếu có thể. Sau đó thực hành đoạn hội thoại theo cặp)

Đáp án:

Sofía: What a great day it's been!

Hana: I agree! When will you come downtown to visit me again?

Sofía: Maybe coming next Saturday. I want to see the new shopping center.

Hana: That sounds good, but having my yoga-in-the-park class on Saturday mornings.

Sofía: Will you be free after finishing class?

Hana: Yes. We could have lunch before going to the shopping center.

Sofía: Great! Sounding like another perfect day in the city.

Hana: And maybe visiting you in the suburbs soon.

Giải thích:

Cấu trúc hiện tại phân từ:

V-ing + O, S + V

Hướng dẫn dịch:

Sofía: Thật là một ngày tuyệt vời!

Hana: Tôi đồng tình! Khi cô sẽ đến trung tâm để thăm tôi lần nữa?

Sofía: Có lẽ tôi sẽ đến vào thứ Bảy tới. Tôi muốn thấy trung tâm mua sắm mới.

Hana: Điều đó nghe có vẻ tốt, nhưng tôi có lớp học yoga trong công viên vào sáng thứ Bảy.

Sofía: Cô có thể rảnh sau khi kết thúc lớp học không?

Hana: Có. Chúng ta có thể ăn trưa trước khi đi đến trung tâm mua sắm.

Sofía: Tuyệt! Nghe có vẻ như một ngày hoàn hảo khác tại thành phố.

Hana: Và có lẽ tôi có thể thăm cô ở ngoại ô sớm thôi.

Goal Check (trang 33 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Discuss the Reasons for Moving to the City. In small groups, discuss the reasons why people move to the city. (Thảo luận về lý do chuyển đến thành phố. Chia thành các nhóm nhỏ, thảo luận lý do tại sao mọi người chuyển đến thành phố)

Sample: When moving to the city, people can have a greater chance of finding a job.

Đáp án:

1. Employment Opportunities: Cities often offer a wider range of job opportunities in various industries, making it easier for people to find employment.

2. Better Education: Access to quality educational institutions, universities, and specialized training centers can be a significant draw for families with children.

3. Cultural and Entertainment Options: Cities tend to have a vibrant cultural scene with theaters, museums, restaurants, and entertainment options.

4. Healthcare Facilities: Access to advanced healthcare facilities and specialist doctors is often a driving factor for those with medical needs.

5. Networking and Social Connections: Cities provide ample opportunities to network, make new friends, and build professional and social connections.

6. Diverse Communities: Cities are known for their diversity, allowing people to interact with individuals from different backgrounds and cultures.

7. Public Transportation: Many cities have well-developed public transportation systems, which can reduce the need for a car and ease commuting.

8. Increased Opportunities for Personal Growth: The city often offers a stimulating environment for personal and professional growth.

9. Access to Technology: Cities tend to have better access to technology, high-speed internet, and innovation.

10. Economic Prosperity: People often move to the city seeking a higher standard of living and economic opportunities.

Giải thích:

Dựa vào các nguyên nhân kinh tế, văn hóa, xã hội, công nghệ để đưa ra những câu trả lời chuẩn xác nhất

Sử dụng cấu trúc thì HTĐ: S + V + O

Hướng dẫn dịch:

1. Cơ hội việc làm: Thành phố thường cung cấp nhiều cơ hội việc làm trong các ngành công nghiệp khác nhau, giúp người ta dễ dàng tìm được công việc.

2. Giáo dục tốt hơn: Tiếp cận các cơ sở giáo dục chất lượng, các trường đại học và trung tâm đào tạo chuyên nghiệp có thể là một lý do quan trọng cho các gia đình có con cái.

3. Tùy chọn về văn hóa và giải trí: Thành phố thường có một bầu không khí văn hóa sôi động với những sân khấu, bảo tàng, nhà hàng và tùy chọn giải trí.

4. Cơ sở y tế: Tiếp cận các cơ sở y tế tiên tiến và các bác sĩ chuyên khoa thường là một lý do quan trọng đối với những người có nhu cầu y tế.

5. Mạng lưới và kết nối xã hội: Thành phố cung cấp nhiều cơ hội để kết nối, kết bạn và xây dựng mối quan hệ chuyên nghiệp và xã hội.

6. Cộng đồng đa dạng: Thành phố nổi tiếng với sự đa dạng, cho phép người ta tương tác với những người đến từ nhiều nền văn hóa khác nhau.

7. Phương tiện công cộng: Nhiều thành phố có hệ thống phương tiện công cộng phát triển, giúp giảm sự cần thiết sử dụng ô tô và làm dịu vấn đề di chuyển.

8. Cơ hội phát triển cá nhân: Thành phố thường cung cấp môi trường thúc đẩy sự phát triển cá nhân và chuyên nghiệp.

9. Tiếp cận công nghệ: Thành phố thường có sự tiếp cận tốt hơn đối với công nghệ, internet tốc độ cao và sự đổi mới.

10. Thịnh vượng kinh tế: Người ta thường chuyển đến thành phố để tìm kiếm một chất lượng sống cao hơn và cơ hội kinh tế.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3: Cities hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Explore New Worlds bộ sách Cánh diều hay khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Tài liệu giáo viên