Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Global Success Unit 6: Our tet holiday (hay, chi tiết)

Với ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Our tet holiday sách Global Success 6 hay, chi tiết trình bày đầy đủ các phần ngữ pháp trọng tâm trong từng unit sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 6.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Global Success Unit 6: Our tet holiday (hay, chi tiết)

Quảng cáo

A. GRAMMAR

I. Should / Shouldn’t for advice (Should và Shouldn’t dùng để đưa ra lời khuyên)

1. Định nghĩa

        “Should” là một động từ khuyết thiếu (modal verb) trong tiếng Anh, được sử dụng để đưa ra lời khuyên, gợi ý, thể hiện nghĩa vụ hoặc kỳ vọng. Nó được dùng trong các tình huống mà người nói muốn thể hiện ý kiến cá nhân hoặc hướng dẫn người khác làm gì đó.

Ví dụ:

• You should eat more vegetables to stay healthy. (Bạn nên ăn nhiều rau để giữ sức khỏe.)

• He should get more sleep if he wants to concentrate better. (Cậu ấy nên ngủ nhiều hơn nếu muốn tập trung tốt hơn.)

• People should respect the environment. (Mọi người nên trân trọng môi trường.)

2. Các công thức của “Should”

a. Cấu trúc should + bare infinitive

        Cấu trúc “should + động từ nguyên mẫu không “to” (bare infinitive) là một trong những dạng cấu trúc thường gặp trong tiếng Anh. Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra lời khuyên, đề xuất, thể hiện nghĩa vụ hoặc điều mà người nói kỳ vọng sẽ xảy ra. Nó thường xuất hiện trong các tình huống khi người nói muốn bày tỏ quan điểm cá nhân hoặc hướng dẫn người khác nên làm gì. Dưới đây là 4 dạng câu cơ bản dùng với “should”:

LOẠI CÂU

CÔNG THỨC

VÍ DỤ

Khẳng định

S + should + V (bare infinitive)

You should drink more water every day. (Bạn nên uống nhiều nước hơn mỗi ngày.)

Phủ định

S + should not (shouldn’t) + V

He shouldn’t skip breakfast. (Cậu ấy không nên bỏ bữa sáng.)

Nghi vấn

Should + subject + V?

Should we take umbrella today? (Chúng ta có nên mang ô hôm nay không?)

Wh - How

Wh-How + should + S + V?

What should I do if I lose my phone? (Tôi nên làm gì nếu bị mất điện thoại?)

How should we prepare for the test? (Chúng ta nên chuẩn bị cho bài kiểm tra như thế nào?)

b. Cấu trúc should + have + past participle

        Cấu trúc “should + have + past participle” (quá khứ phân từ) được sử dụng để diễn tả một hành động mà đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng đã không làm, hoặc một tình huống mong đợi trong quá khứ nhưng đã không xảy ra. Nói cách khác, đây là cách thể hiện sự tiếc nuối hoặc phê phán về một sự việc đã xảy ra.

LOẠI CÂU

CÔNG THỨC

VÍ DỤ

Khẳng định

S + should + have + V3 (past participate)

You should have studied harder for the exam. (Bạn lẽ ra nên học chăm hơn cho kỳ thi.)

Phủ định

S + should not (shouldn’t) have + V3 (past participle)

She shouldn’t have lied to her parents. (Cô ấy lẽ ra không nên nói dối bố mẹ.)

Nghi vấn

Should + subject + have + V3?

Should we have left earlier? (Chúng ta có phải lẽ ra nên rời đi sớm hơn không?)

Wh - How

Wh – How + should + Subject + V3?

What should I have said in that situation? (Tôi lẽ ra nên nói gì trong tình huống đó?)

c. Cấu trúc should + be + Ving

        Cấu trúc “should + be + Ving” được sử dụng để diễn tả những hành động mà lẽ ra đang nên xảy ra tại thời điểm hiện tại hoặc trong một khoảng thời gian cụ thể. Nó thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên hoặc nhận xét về những việc nên làm hoặc không nên làm vào lúc này.

LOẠI CÂU

CÔNG THỨC

VÍ DỤ

Khẳng định

S + should + be + Ving

You should be doing your homework now. (Bây giờ bạn nên đang làm bài tập về nhà.)

Phủ định

S + should + not + be + Ving

He shouldn’t be watching TV so late at night. (Cậu ấy không nên đang xem TV khuya như vậy.)

Nghi vấn

Should + S + be + Ving?

Should you be eating so much junk food? (Bạn có nên đang ăn nhiều đồ ăn vặt như vậy không?)

Wh - How

Wh-How + should + subject + be + Ving?

What should you be doing at this moment to improve your skills? (Bạn nên đang làm gì vào lúc này để cảu thiên kỹ năng của mình?)

II. Some / any for amount

1. “Some” và “any” là gì?

        “Some” và “any” là các lượng từ trong tiếng Anh, có nghĩa là “một số, một vài”. Thông thường “some” và “any”diễn tả số lượng không xác định, nhưng không phải là số ít (như “few” và “a few”) hoặc số nhiều (như “many” hoặc “a lot of”).

Ví dụ: I have some friends in Hanoi. (Tôi có vài người bạn ở Hà Nội.)

            Would you like some coffee? (Bạn có muốn một ít cà phê không?)

            I don’t have any money left. (Tôi không còn chút tiền nào.)

            Are there any bananas in the fridge? (Có quả chuối nào trong tủ lạnh không?)

2. Cách dùng “some”

CÁCH DÙNG

VÍ DỤ

Sử dụng “some” trong câu khẳng định, diễn tả một số lượng không xác định, nhưng không phải là số ít hay số nhiều.

She bought some oranges from the supermarket. (Cô ấy đã mua vài quả cam ở siêu thị.)

Sử dụng “some” trong câu hỏi mang tính lời mời, đề nghị

Would you like some tea? (Bạn có muốn uống chút trà không?)

Một số câu hỏi nghi vấn dùng “some” trong trường hợp mong câu trả lời “Yes”

Did you buy some flowers for the party? (Bạn đã mua ít hoa cho bữa tiệc chứ?)

“Some” đứng ở đầu câu thể hiện trạng thái tức giận, nhấn mạnh vào câu nói

Some people just don’t know how to behave! (Một số người đúng là không biết cư xử gì cả!)

Các cụm từ đi với some: some time, something, somewhere, someone

I need some time to think. (Tôi cần chút thời gian để suy nghĩ.)

3. Cách dùng “any”

CÁCH DÙNG

VÍ DỤ

Sử dụng “any” trong câu phủ định để diễn tả không có một số lượng cụ thể.

She doesn’t eat any meat. (Cô ấy không ăn chút thịt nào cả.)

Sử dụng “any” trong câu nghi vấn.

Is there any milk in the fridge? (Trong tủ lạnh còn sữa không?)

“Any” dùng trong câu khẳng định mang nghĩa phủ định hoặc dùng trong câu “If”

You can choose any seat you like. (Bạn có thể chọn bất kỳ chỗ ngồi nào bạn thích.)

If you need any help, let me know. (Nếu bạn cần giúp đỡ gì, hãy cho tôi biết.)

Ban / Avoid / Forbid / Prevent + Any = Không làm gì đó

The rule forbids any smoking inside the building. (Nội quy cấm hoàn toàn việc hút thuốc trong tòa nhà.)

Các cụm từ đi với “any”: anytime, anything, anyone, anywhere

Call me anytime you need. (Gọi cho tôi bất cứ khi nào bạn cần.)

4. Điểm giống và khác nhau trong cách dùng “some” và “any”

a. Giống nhau

        “Some” và “Any” mang nghĩa một vài, một ít và được dùng cho số lượng không xác dịnh hoặc không cần biết số lượng.

Ví dụ: We need some paper for the printer. (Chúng ta cần một ít giấy cho máy in.)

            I didn’t see any books on the shelf. (Tôi không thấy quyển sách nào trên kệ cả.)

b. Khác nhau

Some

Any

Dùng trong câu khẳng định

Dùng trong câu phủ định

Ví dụ: I don’t have any money left. (Tôi không còn chút tiền nào cả.)

Dùng trong câu khẳng định mang nghĩa “bất kì, bất cứ”

Ví dụ: Any student can join the club. (Bất kỳ học sinh nào cũng có thể tham gia câu lạc bộ.)

Dùng trong câu hỏi nghi vấn

Ví dụ: Have you seen any good movies lately? (Bạn đã xem bất kỳ bộ phim hay nào gần đây chưa?)

Dùng trong câu khẳng định mang tính phủ định.

Ví dụ: They finished the race without making any mistaks. (Họ hoàn thành cuộc đua mà không mắc bất kỳ sai lầm nào.)

Dùng trong câu hỏi (lời mời, yêu cầu, đề nghị)

Ví dụ: Would you like some orange juice? (Bạn có muốn uống một chút nước cam không?)

Dùng trong câu hỏi nghi vấn (mang nghĩa còn bao nhiêu)

Ví dụ: Are there any cookies left on the plate? (Có còn cái bánh quy nào trên đĩa không?)

Lưu ý: Nếu trong câu trước đã có danh từ xác định thì ở câu sau, ta có thể dùng some và any mà không cần danh từ phía sau.

Ví dụ:

• I made cookies. Would you like some? (Tôi mới làm bánh quy. Bạn có muốn ăn vài cái không?)

• I asked her if she had books about art. She said she didn’t have any. (Cô ấy nói là cô ấy không có quyển nào cả.)

B. PRACTICE

Bài 1: Đọc câu và điền should / shouldn’t vào chỗ trống sao cho hợp lý.

1.Tom____________eat so many lollipops. It's bad for his teeth.

2. He's fifteen. He____________  drive a car.

3. Pregnant women____________smoke as it can damage the baby.

4.We____________go somewhere exciting for our holiday.

5. People ____________drive fast in the town centre.

6. You ____________ask the teacher to help you if you don't understand the lesson.

7. I ____________buy the dress or the skirt?

8. She ____________tell lies.

9.That's a fantastic book. You____________read it

10. The doctor said: you ____________eat healthy food. You____________eat fast food.You

____________watch so much TV. You ____________walk 1 hour a day. You____________drink fruit juice and water. You____________drink wine or beer.

11. You ____________      be so selfish.

12. I don’t think you ____________smoke so much.

13. You____________exercise more.

14. I think I you ____________try to speak to her.

15. You  are overweight. You ____________go on a diet.

16. Where____________we park our car?

17. You ____________never speak to your mother like this.

18. The kid ____________spend so much time in front of the TV.

19. ____________I  tell her the truth or should I say nothing?

20. I think we____________reserve our holiday in advance.

Bài 2: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh

1. up/I / smoking/./ should/ give

___________________________________________________________

2. I/ not/?/ tell/ her/ or/ Should

___________________________________________________________

3. think/should/I/take/you/easy/./ it

___________________________________________________________

4. What/should/time/come/?/I

___________________________________________________________

5. Jeff/ much/. /work/ so/ shouldn't

___________________________________________________________

6. We/ our/ take/ should/ umbrellas/.

___________________________________________________________

7. don't/ accept/ this/ Anita/ job/./ think /I /should

___________________________________________________________

8. you/ should/ sure/ we/ Are/ it/?/ do

___________________________________________________________

Bài 3: Điền vào chỗ trống với “a, an, some, any” sao cho phù hợp.

1. Have you got __________ potatoes?

2. I’d like __________bread, and __________piece of cheese, please.

3. For breakfast, I have __________ham sandwich and __________orange juice.

4. Here are __________ cereals, but there isn’t __________ milk.

5. Would you like __________ beer or would you prefer _______ bottle of Coke?

     6. Is there __________ rice left? ~ I’m afraid there isn’t __________ rice left, but you can have __________noodles instead.

7. There aren’t __________ bananas, but there is __________ apple and __________ grapes.

8. I want __________ jam and __________ butter for my toast.

9. Can I have __________ sausages and__________omelette with fries on the side, please?

10. My father always has __________biscuit and _________ cup of tea at bedtime.

Bài 4: Viết câu sử dụng “Should” và “shouldn’t” để nói về những việc mọi người làm trong dịp Tết.

           - Redecorate the house

          - Break porcelain bowls and dishes

          - Sweep the floor on the first, second, and third day

          - Wear colorful clothes

          - Wish parents and grandparents

          - Eat shrimps and squids

          - Spend time with friends and relatives

          - Ask for lucky money

          - Fight each other

          - Cook special dishes

1. At Tet, _____________________________________________

2. At Tet, _____________________________________________

3. At Tet, _____________________________________________

4. At Tet, _____________________________________________

5. At Tet, _____________________________________________

6. At Tet, _____________________________________________

7. At Tet, _____________________________________________

8. At Tet, _____________________________________________

9. At Tet, _____________________________________________

10. At Tet, _____________________________________________

Bài 5: Điền vào chỗ trống với “some” hoặc “any” sao cho phù hợp.

1. We didn't buy _________ flowers.

2. This evening I'm going out with _________ friends of mine.

3. A: Have you seen _________ good films recently?

B: No, I haven't been to the cinema for ages.

4. I didn't have _________ money, so I had to borrow.

5. Can I have _________ milk in my coffee, please?

6. I was too tired to do _________ work.

7. You can cash these traveller's cheques at _________ bank.

8. Can you give me _________ information about places of interest in the town?

9. With the special tourist train ticket you can travel on _________ train you like.

10. If there are _________ words you don't understand use a dictionary.

Bài 6: Nối câu ở cột A (tình huâng) với cột B (lời khuyên) sao cho hợp lý.

Cột A

Cột B

1. It's too far to walk.

a. You should learn the language before you go.

2. Someone doesn't know which way to go.

b. You should ask a policeman.

3. Someone is going to live overseas.

c. You should wear an overcoat.

4. It's going to be a cold day.

d. You should pay by cheque.

5. Someone is feeling hot and has a headache.

e. You should call the police.

6. Someone has seen somebody breaking into a shop window.

f. You should see a doctor.

7. Someone hasn't got any money with them.

g. You should take a rest.

8. It's raining.

h. You should take a taxi.

9. Someone has to get up early in the morning.

i. You should set your alarm clock.

10. Someone is tired out.

j. You should take an umbrella.

1_______           2_______          3_______

4_______              5_______          6_______

7_______          8_______              9_______

10_______

KEYS

Bài 1:

1. shouldn’t

2. shouldn’t

3. shouldn’t

4. should

5. shouldn’t

6. should

7. should

8. shouldn’t

9. should

10. should / shouldn’t / shouldn’t / should / should / shouldn’t

11. shouldn’t

12. shouldn’t

13. should

14. should

15. should

16. should

17. should

18. shouldn’t

19. Should

20. should

Bài 2:

1. I should give up smoking.

2. Should I tell her or not?

3. I think you should take it easy.

4.What time should I come?

5. Jeff shouldn’t work so much.

6.We should take our umbrellas.

7. I don’t think Anita should accept this job.

8. Are you sure we should do it?

Bài 3:

1. any

2. some / a

3. a / some

4. some / any

5. some / a

6. any / any / some

7. any / an / some

8. some / some

9. some / an

10. a / a

Bài 4:

1. At Tet, people should redecorate the house.

2. At Tet, people should not break porcelain bowls and dishes.

3. At Tet, people should not sweep the floor on the first, second, and third day.

4. At Tet, people should wear colorful clothes.

5. At Tet, people should wish parents and grandparents.

6. At Tet, people should not eat shrimps and squids.

7. At Tet, people should spend time with friends and relatives.

8. At Tet, people should not ask for lucky money.

9. At Tet, people should not fight each other.

10. At Tet, people should cook special dishes.

Bài 5:

1. any

2. some

3. any

4. any / some

5. some

6. any

7. any

8. some

9. any

10. any

Bài 6:

1. h

2. b

3. a

4. c

5. f

6. e

7. d

8. j

9. i

10. g

Xem thêm Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Global Success hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học