Tiếng Anh 8 Right on Review (Units 1-3)



Lời giải bài tập Review (Units 1-3) Tiếng Anh lớp 8 Right on hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Review (Units 1-3).

Tiếng Anh 8 Right on Review (Units 1-3)

Quảng cáo

Vocabulary

1 (trang 52 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Choose the correct options. (Chọn những đáp án đúng.)

1. We went on holiday to the countryside to enjoy the ______ air.

A peaceful   

B clean                          

C quiet                       

D calm

2. The building was shaking for 2 minutes during the ______ last night.

A earthquake                   

B landslide    

C tsunami                  

D storm

3. ______ need to be caring because they look after animals.

Quảng cáo

A Road sweepers             

B Zookeepers

C Forest firefighters

D Landscape gardeners

4. People in big cities are often ______, so they don't have much time to relax.

A crowded                       

B busy    

C friendly                         

D modern

5. Did you see the car ______ in Merritt Street this morning?

A flood                            

B disaster  

C eruption                      

D crash

Quảng cáo

6. The ______ destroyed the village and covered everything in water.

A flood                            

B eruption  

C landslide                      

D volcano

7. There are a lot of ______ animals around the Earth's ice caps.

A polluted    

B endangered                        

C eco-friendly                

D illegal

8. John doesn't want to live in the city because there is heavy ______.

A scenery  

B entertainment                         

C pollution              

D traffic

9. We heard a loud ______ coming from a building down the street.

Quảng cáo

A fire   

B shipwreck                              

C explosion                    

D plane crash

10. The wind was ______ hard during the storm and it damaged trees and buildings.

A overflowing

B crashing                      

C blowing                  

D erupting

Đáp án:

1. B

2. A

3. B

4. B

5. D

6. A

7. B

8. D

9. C

10. C

Giải thích:

1.

peaceful: thanh bình      

quiet: yên tĩnh                   

clean: sạch sẽ                        

calm: yên bình

2.

earthquake: động đất              

tsunami: sóng thần

landslide: lở đất                

storm: bão

3.

Road sweepers: người quét đường

Zookeepers: người giữ vườn thú

Forest firefighters: lính cứu hỏa rừng

Landscape gardeners: người làm vườn cảnh quan

4.

crowded: đông đúc  

friendly: thân thiện

busy: bận  

modern: hiện đại

5.

flood: lụt

eruption: phun trào

disaster: thảm họa

crash: tai nạn

6.

flood: lụt  

landslide: lở đất

eruption: phun trào

volcano: núi lửa

7.

polluted: bị ô nhiễm

eco-friendly: thân thiện với môi trường

endangered: bị đe dọa

illegal: bất hợp pháp

8.

scenery: phong cảnh   

pollution: sự ô nhiễm

entertainment: sự giải trí

traffic: giao thông

9.

fire: hỏa hoạn

explosion: vụ nổ

shipwreck: sự chìm tàu

plane crash: tai nạn máy bay

10.

overflowing: tràn ngập

blowing: thổi

crashing: va chạm  

erupting: phun trào

Hướng dẫn dịch:

1. We went on holiday to the countryside to enjoy the clean air.

(Chúng tôi đi nghỉ ở vùng nông thôn để tận hưởng không khí trong lành.)

2. The building was shaking for 2 minutes during the earthquake last night.

(Tòa nhà rung chuyển trong 2 phút trong trận động đất đêm qua.)

3. Zookeepers need to be caring because they took after animals.

(Những người trông coi vườn thú cần phải biết quan tâm vì họ đã chăm sóc động vật.)

4. People in big cities are often busy, so they don't have much time to relax.

(Người dân ở các thành phố lớn thường bận rộn nên không có nhiều thời gian để thư giãn.)

5. Did you see the car crash in Merritt Street this morning?

(Bạn có thấy vụ đâm xe ở đường Merritt sáng nay không?)

6. The flood destroyed the village and covered everything in water.

(Lũ lụt phá hủy ngôi làng và nhấn chìm mọi thứ trong nước.)

7. There are a lot of endangered animals around the earth's ice caps.

(Có rất nhiều loài động vật đang bị đe dọa xung quanh các chỏm băng của trái đất.)

8. John doesn't want to live in the city because there is heavy traffic.

(John không muốn sống trong thành phố vì có giao thông đông đúc.)

9. We heard a loud explosion coming from a building down the street.

(Chúng tôi nghe thấy một tiếng nổ lớn phát ra từ một tòa nhà dưới phố.)

10. The wind was blowing hard during the storm and it damaged trees and buildings.

(Gió thổi mạnh suốt cơn bão làm hư hại cây cối và các tòa nhà.)

Grammar

2 (trang 52 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Choose the correct options. (Chọn những đáp án đúng.)

1. They _______ to Viêt Nam tomorrow.

A travelled                       

B travel   

C were travelling                        

D are travelling

2. Do you like _______ in the city?

A living                           

B is living           

C live             

D are living

3. Lots of animals live in _______ Sonoran Desert in _______ Arizona, USA.

A -, the                            

B -, -    

C the, -                            

D the, the

4. They _______ when the volcano erupted.

A didn't sleep                   

B weren't sleeping

C aren't sleeping               

D don't sleep

5. We _______ to the countryside for our holiday at the moment.

A are going                      

B were going    

C go                

D went

6. The bus _______ in front of my school at 8:30 a.m. every day.

A is stopping                    

B is going to stop    

C stops          

D will stop

7. Trang would like _______ the recycling club at school this year.

A joining     

B join                         

C to join                         

D joins

8. My brother _______ biology when he gets into university. He loves plants and animals.

A is studying                    

B is going to study    

C was studying        

D studied

9. George _______ his homework at 4:00 p.m. yesterday.

A is doing  

B does                         

C did                           

D was doing

10. If the ice caps melt, a lot of animals _______ their habitat.

A will lose                       

B are losing   

C were losing                  

D lost

Đáp án:

1. D

2. A

3. C

4. B

5. A

6. C

7. C

8. B

9. D

10. A

Giải thích:

1. Trong câu có "tomorrow" hành động ‘travel’ đã được lên kế hoạch từ trước, dùng thì hiện tại tiếp diễn -> are travelling

2. sau ‘like’ động từ thêm ing -> living

3. ‘Sonoran Desert’ là tên sa mạc, ‘Arizona’ là một địa phương -> the, -

4. hành động ‘sleep’ đang xảy ra trong quá khứ (QKTD) thì bị hành động ‘erupt’ cắt ngang (QKĐ) -> weren't sleeping

5. Từ nhận biết ‘at the moment’, dùng thì hiện tại tiếp diễn -> are going

6. Hành động đã được lên thời gian biểu cố định, dùng thì hiện tại đơn -> stops

7. Sau ‘would like’ động từ nguyên mẫu thêm to -> to join

8. Hành động ‘study’ là hành động được dự định và lên kế hoạch cụ thể, dùng be going to -> is going to study

9. Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ ‘4:00 p.m. yesterday’ -> quá khứ tiếp diễn - was doing

10. Câu điều kiện loại 1 (If + S + V/Vs/es, S + will + V), ‘lose’ là hành động thuộc mệnh đề chính -> will lose

Hướng dẫn dịch:

1. They are travelling to Việt Nam tomorrow.

(Họ sẽ đi du lịch đến Việt Nam vào ngày mai.)

2. Do you like living in the city?

(Bạn có thích sống ở thành phố không?)

3. Lots of animals live in the Sonoran Desert in Arizona, USA.

(Rất nhiều động vật sống ở sa mạc Sonoran ở Arizona, Mỹ.)

4. They weren't sleeping when the volcano erupted.

(Họ không ngủ khi núi lửa phun trào.)

5. We are going to the countryside for our holiday at the moment.

(Chúng tôi đang đi đến vùng nông thôn cho kỳ nghỉ của chúng tôi vào lúc này.)

6. The bus stops in front of my school at 8:30 am. every day.

(Xe buýt dừng trước trường tôi lúc 8:30 sáng hằng ngày.)

7. Trang would like to join the recycling club at school this year.

(Trang muốn tham gia câu lạc bộ tái chế ở trường năm nay.)

8. My brother is going to study biology when he gets into university. He loves plants and animals.

(Anh trai tôi sẽ học môn sinh học khi anh ấy vào đại học. Anh ấy yêu thực vật và động vật.)

9. George was doing his homework at 4:00 p.m. yesterday.

(George đang làm bài tập về nhà lúc 4 giờ chiều hôm qua.)

10. If the ice caps melt, a lot of animals will lose their habitat.

(Nếu băng tan, rất nhiều loài động vật sẽ mất môi trường sống.)

Pronunciation

3 (trang 53 SGK tiếng Anh 8 Right-on)

Choose the word whose underlined parts pronounced differently from the others. (Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)

Tiếng Anh 8 Right on Review (Units 1-3)

Choose the word that has a stress pattern different from the others. (Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại.)

Tiếng Anh 8 Right on Review (Units 1-3)

Đáp án:

1. C

2. C

3. A

4. D

5. B

Giải thích:

1. C

A. province /ˈprɒvɪns/           

B. problem /ˈprɒbləm/

C. ignore /ɪɡˈnɔː(r)/            

D. shopping /ˈʃɒpɪŋ/

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/. 

2. C

A. cap /kæp/                   

B. many /ˈmeni/     

C. plan /plæn/            

D. carry /ˈkæri/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /æ/. 

3. A

A. air /eə(r)/                    

B. entertain /ˌentəˈteɪn/           

C. rain /reɪn/

D. afraid /əˈfreɪd/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /eə/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/. 

4. D

A. heavy /ˈhevi/             

B. traffic /ˈtræfɪk/

C. earthquake /ˈɜːθkweɪk/            

D. protect /prəˈtekt/

Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. 

5. B

A. pollution /pəˈluːʃn/           

B. rainforest /ˈreɪnfɒrɪst/        

C. tsunami /tsuːˈnɑːmi/

D. volcano /vɒlˈkeɪnəʊ/

Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Listening

4 (trang 53 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Listen to Brian telling Alice about his holiday. For questions (1-5), choose the correct options (A, B, C or D). (Hãy nghe Brian kể cho Alice nghe về kỳ nghỉ của anh ấy. Đối với các câu hỏi (1-5), chọn các phương án đúng (A, B, C hoặc D).)

1. What did Brian do on his holiday?

A volunteered with animals

B saw a performance

C visited museums

D visited his grandparents

2. Where did he stay?

A in a city in Brazil

B in the countryside

C in his grandparents' house

D in a rainforest

3. What destroyed the animals' habitat?

A a forest fire

C a flood

B a storm

D tourists

4. What was his favourite part of the holiday?

A building macaws' nests

B planting trees

C cleaning up beaches

D taking care of baby seals

5. Where did Alice go on her holiday?

A to a big city

B to Brazil

C to the countryside

D to a rainforest

Đáp án:

1. A

2. D

3. B

4. D

5. C

Nội dung bài nghe:

Alice: Hi, Brian. How was your holiday?

Brian: Hey, Alice. It was great.

Alice: Did you go to the city and see lots of museums and theater performances? I know you love to experience cultural events.

Brian: That's true. But this year my family decided to help endangered animals instead of visiting tourists sights.

Alice: Wow. Where did you stay?

Brian: We stayed in a rainforest in Brazil. There was a terrible storm a few weeks ago and it destroyed the animal's habitat.

Alice: Really? What exactly did you do there?

Brian: We planted trees so the macaws will have new places to build their nests. And we cleaned up the beaches. We also took care of baby seals. That was my favorite part. What did you do on your holiday?

Alice: I went to the countryside to visit my grandparents. I love the countryside because it's quiet and relaxing.

Brian: I'm glad you had a nice time.

Hướng dẫn dịch:

Alice: Chào Brian. Kỳ nghỉ của bạn thế nào?

Brian: Chào Alice. Kỳ nghỉ tuyệt lắm.

Alice: Bạn có đến thành phố và xem nhiều bảo tàng và buổi biểu diễn sân khấu không? Tôi biết bạn thích trải nghiệm các sự kiện văn hóa.

Brian: Đúng vậy. Nhưng năm nay gia đình tôi quyết định giúp đỡ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng thay vì tham quan các điểm du lịch.

Alice: Chà. Bạn đã ở đâu?

Brian: Chúng tôi đã ở trong một khu rừng nhiệt đới ở Brazil. Có một cơn bão khủng khiếp cách đây vài tuần và nó đã phá hủy môi trường sống của các loài động vật.

Alice: Thật sao? Chính xác thì bạn đã làm gì ở đó?

Brian: Chúng tôi đã trồng cây để những chú vẹt đuôi dài có nơi mới để xây tổ. Và chúng tôi đã dọn sạch bãi biển. Chúng tôi cũng chăm sóc những chú hải cẩu con. Đó là phần tôi thích nhất. Bạn đã làm gì trong kỳ nghỉ của mình?

Alice: Tôi đã đến vùng nông thôn để thăm ông bà của tôi. Tôi thích vùng nông thôn vì nó yên tĩnh và thư giãn.

Brian: Tôi vui vì bạn đã có một khoảng thời gian vui vẻ.

Reading

5 (trang 53 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Read the text and decide if the statements (1-5) are 7 (right), W (wrong) or DS (doesn't say). (Đọc văn bản và quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)

Hello readers! I just moved to a new city. I want to tell you all about it. I live in Toronto, Canada. It's a big city with lot of people. I like walking through the city and looking at the historic buildings. Not everything is old, though. There are lots of modem malls and shops, too. The busy streets and lifestyle make it a fun place to live. Why don't you leave a comment below about where you live? Bye for now!

Hi Jo, Brian here! Toronto sounds great. Let me tell you about where I live! I live in a small town, Nagara-on-the-Lake in Canada. We don’t have busy streets and there isn't much entertainment, but we have lots of historic buildings and modem shops. In fact, my town is very popular with tourists. They like the friendly local people and the beautiful scenery with full of trees and flowers.

Hướng dẫn dịch:

Xin chào độc giả! Tôi vừa chuyển đến một thành phố mới. Tôi muốn kể cho các bạn nghe tất cả về nơi này. Tôi sống ở Toronto, Canada. Đây là một thành phố lớn với rất nhiều người. Tôi thích đi bộ qua thành phố và ngắm nhìn những tòa nhà lịch sử. Tuy nhiên, không phải mọi thứ đều cũ. Cũng có rất nhiều trung tâm thương mại và cửa hàng hiện đại. Những con phố đông đúc và lối sống khiến nơi đây trở thành một nơi thú vị để sinh sống. Tại sao bạn không để lại bình luận bên dưới về nơi bạn sống? Tạm biệt nhé!

Xin chào Jo, Brian đây! Toronto nghe có vẻ tuyệt. Để tôi kể cho bạn nghe về nơi tôi sống! Tôi sống ở một thị trấn nhỏ, Nagara-on-the-Lake ở Canada. Chúng tôi không có những con phố đông đúc và không có nhiều hoạt động giải trí, nhưng chúng tôi có rất nhiều tòa nhà lịch sử và cửa hàng hiện đại. Trên thực tế, thị trấn của tôi rất được khách du lịch ưa chuộng. Họ thích người dân địa phương thân thiện và phong cảnh tuyệt đẹp với đầy cây cối và hoa.

1. Toronto is very crowded.

(Toronto rất đông đúc.)

2. Jo likes looking at the historic buildings.

(Jo thích ngắm nhìn những tòa nhà lịch sử.)

3. Jo often visits the malls.

(Jo thường xuyên ghé thăm các trung tâm mua sắm.)

4. Not many tourists visit Niagara-on-the-Lake.

(Không có nhiều khách du lịch ghé thăm Niagara-on-the-Lake.)

5. The two places have historic buildings and modern shops.

(Cả hai nơi đều có những tòa nhà lịch sử và các cửa hàng hiện đại.)

Đáp án:

1. R

2. R

3. D

4. W

5. R

Giải thích:

1. Thông tin: It's a big city with lot of people. (Đó là một thành phố lớn với rất nhiều người.)

2. Thông tin: I like walking through the city and looking at the historic buildings. (Tôi thích đi dạo quanh thành phố và ngắm nhìn những tòa nhà lịch sử.)

3. Thông tin: There are lots of modem malls and shops, too. (Có rất nhiều trung tâm mua sắm và cửa hàng hiện đại.)

4. Thông tin: In fact, my town is very popular with tourists (Trên thực tế, thị trấn của tôi rất nổi tiếng với khách du lịch)

5. Thông tin: There are lots of modem malls and shops, too - but we have lots of historic buildings and modem shops. (Cũng có rất nhiều trung tâm mua sắm và cửa hàng hiện đại - nhưng chúng tôi có rất nhiều tòa nhà lịch sử và cửa hàng hiện đại.)

Writing

6 (trang 53 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Write a blog entry describing your city/town/village (about 80-100 words). Include its name, location, population, what to see and do and your comments. (Viết một bài blog mô tả thành phố/thị trấn/làng của em (khoảng 80-100 từ). Bao gồm tên, vị trí, dân số, những gì để xem và làm và nhận xét của em.)

Gợi ý:

Hello readers! I just moved to a new city. I want to tell you all about it. I live in Hà Nội, Việt Nam. It's a big city with lot of people. I like walking through the city and looking at the historic buildings. But there are lots of entertainment activities. The busy streets and lifestyle make it a fun place to live. You can join many activities at walk street in the center of this city. Why don't you leave a comment below about where you live? Bye for now!

Hướng dẫn dịch:

Xin chào độc giả! Tôi vừa chuyển đến một thành phố mới. Tôi muốn nói với bạn tất cả về nó. Tôi sống ở Hà Nội, Việt Nam. Đó là một thành phố lớn với rất nhiều người. Tôi thích đi dạo quanh thành phố và ngắm nhìn những tòa nhà cổ. Nhưng có rất nhiều hoạt động vui chơi giải trí ở đây. Các đường phố và lối sống nhộn nhịp làm cho nơi đây trở thành một nơi thú vị để sinh sống. Bạn có thể tham gia nhiều hoạt động tại phố đi bộ ở trung tâm thành phố này. Tại sao bạn không để lại một bình luận dưới đây về nơi bạn sống? Tạm biệt nhé!

 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Right on hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Anh 8 Right on hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 Right on.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học