Đánh giá cuối học kì II – Bài 4 – Tiếng Việt lớp 1 (trang 158 → 161) - Chân trời sáng tạo
Lời giải Tiếng Việt lớp 1 Bài 4: Đánh giá cuối học kì II trang 158, 159, 160, 161 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 4.
Đánh giá cuối học kì II – Bài 4 – Tiếng Việt lớp 1 (trang 158 → 161) - Chân trời sáng tạo
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG MỘT ĐOẠN TRONG TRUYỆN SAU
Chú quạ thông minh
Tìm nước uống Một hôm trời nắng to, quạ khát nước đến khô cả cổ. Nó bay mãi để tìm nước uống mà chưa tìm thấy. Tuy mệt, nhưng quạ không nản. Bỗng quạ thấy một cái bình to ở dưới gốc cây phía trước. Nó lập tức bay tới rồi sà xuống. |
|
Thấy bình nước Đến nơi, quạ mới biết bình nước có cái cổ cao, miệng nhỏ. Nước chỉ có ở phần đáy bình. Quạ fìm mọi cách để có nước uống. Nhưng nó vẫn không uống được. Trời mỗi lúc một nắng, nóng hơn. Mỗi lúc quạ một khát nước hơn. |
|
Chưa uống được Quạ cảm thấy mệt hơn lúc chưa thấy bình nước. Nó vẫn không nản. Nó cố sức xô cái bình đổ, để cho nước chảy ra. Quạ xô mãi, bình vẫn không đổ. Không bỏ cuộc, quạ lại tìm cách khác. Nó nghĩ: "Chẳng lẽ mình lại thua cái bình?”. |
|
Uống nước Nhìn ra xung quanh, bỗng quạ thấy mấy hòn sỏi ở gần đấy. Mắt quạ sáng lên. Nó kêu fo: "Quạ... quạ... quạ..” vẻ mừng rỡ. Rồi nó gắp từng hòn sỏi thả vào bình. Một lát sau, nước từ từ dâng lên gần miệng bình. Quạ tha hồ uống. Theo La Phông-ten |
B. ĐỌC BÀI SAU RỒI THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU BÊN DƯỚI:
Vui chơi không phải là vô ích:
Đến giờ chơi, học sinh các lớp đều ra sân. Nhóm nhảy dây, nhóm nhảy lò cò, nhóm đá cầu, nhóm bịt mắt bắt dê. Khắp sân trường đầy tiếng nói, tiếng cười.
Có một cậu bé vẫn ngồi lại trong lớp. Cậu đang chăm chú đọc sách. Thầy giáo bèn đến bên cậu, thầy hỏi:
- Sao con không ra sân chơi?
Cậu trả lời:
- Thưa thầy, con nghĩ đi học phải chăm chỉ học, không chơi đùa ạ.
Thầy nói:
- Chăm học là rất tốt. Vui chơi cũng rất cần. Nếu con chỉ học bài mà không nghỉ chút nào, sẽ bị mệt mỏi. Phải có học và có vui chơi thì việc học mới tốt hơn.
Theo Quốc văn giáo khoa thư
1. Đánh dấu ✓ vào ô vuông trước ý em chọn:
a. Đến giờ ra chơi, các bạn học sinh làm gì?
☐ ra sân chơi |
☐ ngồi đọc sách |
☐ tập thể dục |
b. Cậu bé không ra sân chơi cùng các bạn vì cậu nghĩ rằng:
☐ chơi đùa sẽ mệt |
☐ phải chăm học |
☐ cần giữ lớp |
c. Thầy giáo đã khuyên cậu bé cần phải:
☐ chăm chỉ học |
☐ học tốt hơn |
☐ học và vui chơi |
2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi dưới đây:
Vì sao vui chơi không phải là vô ích?
Trả lời:
1.
a. Đến giờ ra chơi, các bạn học sinh làm gì?
☑ ra sân chơi |
☐ ngồi đọc sách |
☐ tập thể dục |
b. Cậu bé không ra sân chơi cùng các bạn vì cậu nghĩ rằng:
☐ chơi đùa sẽ mệt |
☑ phải chăm học |
☐ cần giữ lớp |
c. Thầy giáo đã khuyên cậu bé cần phải:
☐ chăm chỉ học |
☐ học tốt hơn |
☑ học và vui chơi |
2.
Vui chơi không phải là vô ích vì nếu chỉ học bài mà không nghỉ chút nào sẽ bị mệt mỏi. Phải có học và có vui chơi thì việc học mới tốt hơn.
C. VIẾT
1. Nghe - viết:
Có người trồng lúa, ta mới có cơm để ăn. Có thợ xây, thợ may, ta mới có nhà để ở, áo quần để mặc. Mọi vật ta dùng đều nhờ người làm mà có.
Theo Quốc văn giáo khoa thư
2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông:
- c hoặc k: |
cây ☐ối |
tìm ☐iếm |
hạt ☐ê |
- g hoặc gh: |
☐an dạ |
☐i chép |
☐ép vần |
- ng hoặc ngh: |
☐ệ sĩ |
tắc ☐ ẽn |
bà ☐oại |
Trả lời:
- c hoặc k: |
cây cối |
tìm kiếm |
hạt kê |
- g hoặc gh: |
gan dạ |
ghi chép |
ghép vần |
- ng hoặc ngh: |
nghệ sĩ |
tắc ngẽn |
bà ngoại |
3. Chọn từ ngữ dưới đây để viết vào vở tên của từng biển báo:
Trả lời:
4. Viết vào vở từ ngữ hoặc câu phù hợp với nội dung của bức tranh dưới đây:
Trả lời:
Quạ gắp từng hòn sỏi thả vào bình. Một lát sau, nước từ từ dâng lên gần miệng bình. Quạ tha hồ uống.
D. NGHE ĐỌC TRUYỆN VÀ THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU SAU:
Gấu con chia quà
Gấu con được bác voi cho một giỏ táo.
Về nhà, gấu con chọn những quả táo thơm nhất biếu bố mẹ. Còn lại hai quả, gấu con lấy quả táo to hơn đưa cho em. Gấu em vui, gấu con cũng vui theo,
Theo Thái Chí Thanh
Dựa vào truyện vừa nghe, hãy đánh dấu ✓ vào ô vuông trước ý em chọn:
1. Ai cho gấu con giỏ táo?
☐ bác voi |
☐ gấu mẹ |
☐ gấu bố |
2. Gấu con chia táo cho những ai?
☐ bác voi, bố mẹ
☐ bố mẹ, gấu em
☐ gấu em, bác voi
Trả lời:
1. Ai cho gấu con giỏ táo?
☑ bác voi |
☐ gấu mẹ |
☐ gấu bố |
2. Gấu con chia táo cho những ai?
☐ bác voi, bố mẹ
☑ bố mẹ, gấu em
☐ gấu em, bác voi
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 1 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.